YOMEDIA

Chuyên đề giải bài tập oxit axit tác dụng với bazơ môn Hóa học 9 năm 2021-2022

Tải về
 
NONE

Kim loại tác dụng với muối là phản ứng quan trọng, xuất hiện nhiều trong các đề kiểm tra, đề thi ; bài tập có áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng. Vì vậy HOC247 xin chia sẻ bài đăng dưới đây. Mong muốn của chúng tôi là giúp các bạn hoàn thiện, nâng cao kiến thức để hoàn thành được mục tiêu của mình.

ATNETWORK

1. Tổng quan kiến thức

PTTQ

Oxit axit + bazơ Muối + nước

- Oxit: CO2, SO2

- Dung dịch bazơ: NaOH, KOH, Ca(OH)2,Ba(OH)2

Ví dụ:

CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

                         (muối trung hòa)

Nếu CO2 dư :  CO2 + Na2CO3 + H2O → 2NaHCO3

                                                                (muối axit)

Chú ý: Muối sinh ra là muối trung hòa  hay muối axit phụ thuộc vào dung dịch NaOH dư hay CO2 dư.

1.1. Dung dịch bazơ vừa đủ hoặc dư

Sản phẩm tạo thành: muối trung hòa (Na2CO3, CaCO3, …)

PTHH:

CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

Dữ kiện cho: số mol oxit axit hoặc số mol bazơ.

Phương pháp giải:

- Bước 1: Đổi dữ kiện của đề bài đã cho ra số mol.

- Bước 2: Viết PTHH xảy ra.

- Bước 3: Tìm tỉ lệ số mol của các chất tham gia, các chất tạo thành.

- Bước 4: Từ  tỉ lệ số mol theo PTHH tìm số mol có liên quan, rồi tính toán theo yêu cầu của đề bài và kết luận.

Ví dụ 1: Sục 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch NaOH dư. Tính khối lượng muối tạo thành.

Ta có: nCO2 = \( \frac{2,24}{22,4}= 0,1\) (mol)

PTHH: CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

Tỉ lệ        1        2                2       1

P/ư    0,1         0,2              0,1

Từ PTHH → Muối tạo thành là Na­2CO3 (0,1 mol)

→ mNa2CO3 = 0,1.106 = 10,6 (g)

1.2. Oxit axit dư

Sản phẩm tạo thành:

Muối axit: CO2 dư hoàn toàn.

Muối axit + muối trung hòa : CO2 dư một phần.

PTHH:

CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O                 (1)

CO2 dư :  CO2 + Na2CO3 + H2O → 2NaHCO3     (2)

CO2 + Ca(OH)2 →CaCO3↓ + H2O

CO2 dư:  CO2 + CaCO3↓ + H2O → Ca(HCO3)2

Dữ kiện cho: Số mol oxit axit, số mol bazơ.

Phương pháp giải:

- Bước 1: Đổi dữ kiện của đề bài đã cho ra số mol.

- Bước 2: Viết PTHH xảy ra.

- Bước 3: Tìm tỉ lệ số mol của các chất tham gia, các chất tạo thành. Từ pt (1) tìm được số mol muối trung hòa, số mol CO2 dư.

- Bước 4: Đặt số mol CO2 dư và muối trung hòa vào pt (2). Xác định CO2 dư hay muối trung hòa dư => Tính số mol các chất liên theo chất phản ứng hết trước.

- Bước 5: Tính toán theo yêu cầu của đề bài và kết luận.

Ví dụ 2: Sục 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào 400ml dung dịch NaOH 1M. Tính khối lượng muối tạo thành.

Ta có: nCO2 = \( \frac{6,72}{22,4}= 0,3\) (mol)

nNaOH = C­M. V = 1.0,4 = 0,4 (mol)

PTHH:

          CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O                       (1)

Có:     0,3        0,4

P/ư:    0,2       0,4        0,2

Theo PTHH (1) ta thấy: CO2 dư nên số mol tính theo NaOH :

→ nNa2CO3 = 0,2 (mol)

nCO2­ p/ư = 0,2 (mol) → nCO2 dư = 0,3 – 0,2 = 0, 1 (mol)

CO2 dư :  CO2 + Na2CO3 + H2O → 2NaHCO3               (2)

Có        :   0,1            0,2

P/ư:   :      0,1        0,1                    0,2

Theo PTHH (2) ta thấy, Na2CO3 dư nên số mol tính theo CO2:

nNaHCO3 = 2nCO2 = 0,1.2 = 0,2 (mol)

nNa2CO3 dư = 0,2 – 0,1 = 0,1 (mol)

Dung dịch sau phản ứng gồm : Na2CO3 (0,1 mol), NaHCO3 (0,2 mol)

mNa2CO3 = 0,1.106 = 10,6 (g)

mNaHCO3 = 0,2 .84 = 16,8 (g)

2. Bài tập và hướng dẫn giải

Bài 1: Sục 5,6 lít khí CO2 (đktc) vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2. Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng.

Ta có: nCO2 = \( \frac{5,6}{22,4}= 0,25\) (mol)

Ca(OH)2 dư nên chỉ xảy ra phản ứng:

              CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

Tỉ lệ        1             1                 1             1

P/ư       0,25      →0,25    →0,15

Từ PTHH → Muối tạo thành là CaCO3 (0,25 mol)

→ mCaCO3 = m↓ =  0,25.100 = 25 (g)

Bài 2: Dẫn 2,24 lít khí SO2 (đktc) vào 150ml dung dịch NaOH 1M.Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch sau phản ứng.

Bài làm:

Ta có: nSO2 = \( \frac{2,24}{22,4}= 0,1\) (mol)

nNaOH = C­M. V = 1.0,15 = 0,15 (mol)

PTHH:

          SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O                       (1)

Có:     0,1        0,15

P/ư:    0,075     0,15      0,075

Theo PTHH (1) ta thấy: SO2 dư nên số mol tính theo NaOH :

→ nNa2SO3 = 0,2 (mol)

nCO2­ p/ư = 0,075 (mol) → nCO2 dư = 0,1 – 0,075 = 0,025 (mol)

CO2 dư :  CO2   +   Na2SO3  + H2O → 2NaHSO3               (2)

Có      :    0,025          0,075

P/ư:   :      0,025       0,025                    0,05

Theo PTHH (2) ta thấy, Na2SO3 dư nên số mol tính theo SO2:

nNaHSO3 = 2nSO2 = 0,025.2 = 0,05 (mol)

nNa2SO3 dư = 0,075 – 0,025 = 0,05 (mol)

Dung dịch sau phản ứng gồm : Na2SO3 (0,05 mol), NaHSO3 (0,05 mol)

mNa2SO3 = 0,05.126 = 6,3 (g)

mNaHSO3 = 0,05 .104 = 5,2 (g)

Bài 3: Nung 2,5 g đá vôi, sản phẩm khí sinh ra hấp thụ hoàn toàn vào 400ml dung dịch NaOH 0,1M thu được dung dịch X. Tính nồng mol các chất trong X biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.

Bài làm:

Ta có: nCaCO3 = \( \frac{2,5}{100} = 0,025\) (mol)

nNaOH = C.V = 0,1.0,4 = 0,04 (mol)

PTHH: CaCO3 → CaO + CO2

Tỉ lệ:    1                   1          1

P/ư:       0,025                0,025

Sau phản ứng: nCO2 = 0,025 (mol)

Hấp thụ CO2 vào dung dịch NaOH:

PTHH:

          CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O                       (1)

Có:     0,025    0,04

P/ư:    0,02      0,04         0,02

Theo PTHH (1) ta thấy: CO2 dư nên số mol tính theo NaOH :

→  nNa2CO3 = 0,02 (mol)

nCO2­ p/ư = 0,02 (mol) → nCO2 dư = 0,025 – 0,02 = 0,005 (mol)

CO2 dư :  CO2   +   Na2CO3  + H2O → 2NaHCO3               (2)

Có      :    0,005          0,02

P/ư:   :      0,005       0,005                   0,01

Theo PTHH (2) ta thấy, Na2CO3 dư nên số mol tính theo CO2:

nNaHCO3 = 2nCO2 = 0,005.2 = 0,01 (mol)

nNa2CO3 dư = 0,02 – 0,005 = 0,015 (mol)

Trong dung dịch X gồm: NaHCO3 (0,01 mol) ; Na2CO3 (0,015 mol)

CM NaHCO3 = \( \frac{0,01}{0,4}\) = 0,025M

CM Na2CO3  = \( \frac{0,015}{0,4}\) =  0,0375M

Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn  8 g lưu huỳnh, sản phẩm sinh ra  hấp thụ hoàn toàn vào 500ml dung dịch Ba(OH)2 0,4M thu được kết tủa X và dung dịch Y. Đun nóng dung dịch Y thu được m g kết tủa. Tính giá trị của m.

Bài làm:

Ta có: nS = \( \frac{8}{32}= 0,25\) (mol)

nBa(OH)2 = C­M. V = 0,4.0,5 = 0,2 (mol)

Đốt cháy S:    S   +   O2   →   SO2

(mol)          0,25                      0,25

PTHH:

            SO2 + Ba(OH)2 → BaSO3↓ + H2O                       (1)

Có:     0,25        0,2

P/ư:    0,2        0,2            0,2

Theo PTHH (1) ta thấy: SO2 dư nên số mol tính theo Ba(OH)2 :

→ nBaSO3 = 0,2 (mol)

nSO2­ p/ư  = 0,2 (mol) → nSO2 dư = 0,25 – 0,2 = 0,05 (mol)

SO2 dư :  SO2   +   BaSO3  + H2O → Ba(HSO3)2               (2)

Có      :    0,05          0,2

P/ư:   :      0,05        0,05                   0,05

Theo PTHH (2) ta thấy, BaSO3 dư nên số mol tính theo SO2:

→ Dung dịch X có: nBa(HSO3)2 = nSO2 = 0,05 (mol)

Kết tủa Y có: nBaSO3 dư = 0,2 – 0,05 = 0,15 (mol)

→ Trong dung dịch X: CM Ba(HCO3)2 = \( \frac{0,05}{0,5}\) = 0,1 M

Bài 5: Hấp thụ 1,12 lít khí CO2 (đktc) vào 15,69ml dung dịch KOH 28% (D = 1,147g/ml. Tính nồng độ % các chất có trong dung dịch sau phản ứng.

Bài làm:

Ta có: nCO2 = \( \frac{1,12}{22,4}= 0,05\) (mol)

mdd = V.d = 15,69.1,147 = 18 (g)

→ mKOH  = mdd .C% =18 . \( \frac{28}{100}\) = 5,04 (g)

→ nKOH = \( \frac{5,04}{56}= 0,09\) (mol)

PTHH:

          CO2   +    2KOH → K2CO3 + H2O                       (1)

Có:     0,05         0,09

P/ư:    0,045      0,09     → 0,045

Theo PTHH (1) ta thấy: CO2 dư nên số mol tính theo KOH :

→ nK2CO3 = 0,045 (mol)

nCO2­ p/ư = 0,045 (mol) → nCO2 dư = 0,05 – 0,045 = 0,005 (mol)

CO2 dư :  CO2   +   K2CO3  + H2O → 2KHCO3               (2)

Có      :    0,005          0,045

P/ư:   :      0,005        0,005                   0,01

Theo PTHH (2) ta thấy, K2CO3 dư nên số mol tính theo CO2:

nKHCO3 = 2nCO2 = 0,005.2 = 0,01 (mol)

nK2CO3 dư = 0,045 – 0,005 = 0,04 (mol)

Dung dịch sau phản ứng gồm : K2CO3 (0,04 mol), KHCO3 (0,01 mol)

m K2CO3 = 0,04.138 = 5,52 (g)

m KHCO3 = 0,01 .100 = 1 (g)

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:

mdd sau p/ư = mCO2 + mdd KOH = 0,05.44 + 18 = 20,2 (g)

Nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch sau phản ứng:

C% K2CO3 = \( \frac{m_{ct}}{m_{dd}} \).100% = \( \frac{5,52}{20,2} \).100% = 27,32 %

C% KHCO3 = \( \frac{m_{ct}}{m_{dd}} \).100% = \( \frac{1}{20,2} \).100% = 4,95%

---Hết---

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Chuyên đề giải bài tập oxit axit tác dụng với bazơ môn Hóa học 9 năm 2021-2022. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON