YOMEDIA

Chuyên đề Bồi dưỡng HSG Địa Lý 9 - Chủ đề Phân bố dân cư và Các loại hình quần cư

Tải về
 
NONE

HOC247 xin giới thiệu với các em tài liệu Chuyên đề Bồi dưỡng HSG Địa Lý 9 năm 2021 - Chủ đề Phân bố dân cư và Các loại hình quần cư nhằm ôn tập và củng cố các kiến thức chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi tuyển chọn học sinh giỏi sắp tới. Mời các em cùng theo dõi!

ATNETWORK
YOMEDIA

BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI MÔN ĐỊA LÝ 9

CHỦ ĐỀ: PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ

 

Câu 1. Cho bảng số liệu sau:

Tình hình phát triển dân số Việt Nam trong giai đoạn 1995 – 2010

Năm

Tổng số dân (nghìn người)

Số  dân thành thị (nghìn người)

Tí lệ gia tăng dân số tự nhiên (%)

1995

71995,5

14938,1

1,65

2000

77630,9

18725,4

1,36

2005

82392, 1

22332,0

1,33

2007

84218,5

23746,3

1,16

2010

86932,5

26515,9

1,03

 

(Nguồn: Tổng cục thống kê, Hà Nội)

a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình phát triển dân số từ bảng số liệu đã cho.
b) Nhận xét và giải thích tình hình phát triển dân số của nước ta trong giai đoạn 1995-2010.

Hướng dẫn giải

Biểu đồ thể hiện tình hình phát triển dân số nước ta giai đoạn 1995-2010

b) Nhận xét và giải thích
Nhận xét
– Dân số tăng nhanh từ năm 1995 đến năm 2010 tăng thêm 14937 nghìn người, tăng trung bình năm 995,8 nghìn người).
– Số dân thành thị cũng tăng mạnh, từ 14938,1 nghìn người năm 1995 là 26515,9 nghìn người năm 2010, tăng 11577,8 nghìn người (tăng gấp 1,78 lần). Tỉ lệ dân thành thị tuy chưa cao, nhưng ngày càng tăng (từ 20,7% năm 1995 lên 30,5% năm 2010).
– Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên có xu hướng giảm dần (từ 1,65% năm 1995 xuống còn 1,03% năm 2010).
Giải thích
– Do dân số đông nên tuy ở độ gia tăng dân số có giảm, nhưng tổng sô dân nước ta vẫn tăng nhanh.
Nhờ kết quả của quá trình đô thị hoá, công nghiệp hoá nên số dân thành thị tăng cả về quy mô lẫn tỉ trọng.
– Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm do thực hiện có kết quả công tác dân số và kế họach hoá gia đình.

Câu 2. Cho bảng số liệu sau:

Dân số trung bình nước ta phân theo thành thị và nông thôn trong thời kì 1990- 2010

(Đơn vị: nghìn người)

Năm

Thành thị

Nông thôn

1990

12.880,3

33.136,4

1995

14,938,1

57.057,4

2000

18.725,4

58.905.5

2005

22.332,0

60.060,1

2008

24.673,1

60.445,6

2010

26.515,9

60.416,6

 

(Nguồn: Tổng cục thống  kê Hà Nội)

a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thế hiện cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn ở nước ta trong thời kì 1990 – 2010.
b) Từ biểu đồ đã vẽ, hãy nhận xét và giải thích nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi đó.

Hướng dẫn giải


a) Vẽ biểu đồ:
-Xử lý số liệu

Năm

Thành thị

Nông thôn

1990

19,5

80,5

1995

20,7

79,3

2000

24,1

75,9

2005

27.1

72,9

2008

29,0

71,0

2010

30,5

69,5

 

-Vẽ:

Biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn ở nước ta trong thời kì 1990-2010

b) Nhận xét và giải  thích
* Nhận xét
– Có sự thay đổi theo xu hướng tăng tỉ lệ dân thành thị và giảm tỉ lệ dân nông thôn, nhưng còn chậm.
– Tỉ lệ dân thành thị tăng 11% ( từ 19,5% lên 30,5% năm 2010), tỉ lệ dân nông thôn giảm tương ứng từ 80,5  xuống 69,5%).
* Giải thích
– Do kết quả của quá trình công nghiệp hoá và đô thị hoá.
* Tuy nhiên, quá trình trên diễn ra còn chậm.

----Hết----

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Chuyên đề Bồi dưỡng HSG Địa Lý 9 năm 2021 - Chủ đề Phân bố dân cư và Các loại hình quần cư. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON