YOMEDIA

Bộ câu hỏi rèn luyện ôn tập hè phần Nguyên tử môn Hoá học lớp 10 năm 2021 có đáp án

Tải về
 
NONE

Bộ câu hỏi rèn luyện ôn tập hè phần nguyên tử môn Hoá học lớp 10 năm 2021 được hoc247 biên soạn và tổng hợp dưới đây sẽ hệ thống tất cả các bài tập trắc nghiệm có đáp án nhằm giúp bạn đọc củng cố kiến thức lý thuyết và rèn luyện kỹ năng giải bài tập môn Hóa 10. Mời các bạn cùng tham khảo.

ADSENSE

1. THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ

Câu 1: Một nguyên tố hóa học có thể có nhiều nguyên tử có khối lượng khác nhau. Bởi vì: 

A. Hạt nhân có cùng proton và electron

B. Hạt nhân có cùng số notron nhưng khác nhau về số proton

C. Hạt nhân có cùng số proton nhưng khác nhau về số electron

D. Hạt nhân có cùng số notron nhưng khác nhau về số electron

Câu 2: Nguyên tử X có 26 proton trong hạt nhân.

Cho các phát biểu sau về X:

X có 26 nơtron trong hạt nhân.

X có 26 electron ở vỏ nguyên tử.

X có điện tích hạt nhân là 26+.

Khối lượng nguyên tử X là 26u.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

A. 1.    

B. 2.    

C. 3.    

D. 4.

Câu 3: Biết khối lượng của (p) là 1,6726.10−27 kg và khối lượng của (e) là 9,1095.10−31 kg. Tỷ số khối lượng của một (p) và một (e) là: 

A. 1936

B. 1638

C. 1836

D. 1900

Câu 4: Nguyên tử vàng có 79 electron ở vỏ nguyên tử. Điện tích hạt nhân của nguyên tử vàng là

A. +79.    

B. -79.    

C. -1,26.10−17 C.    

D. +1,26.10−17 C.

Câu 5: Biết công thức thể tích hình cầu là :   ( r là bán kính hình cầu). Hạt nhân nguyên tử hidro có bán kính gần đúng bằng 10−15m. Xác định thể tích của hạt nhân nguyên tử hidro?

A. 4,190.10−45 m3

B. 2,905.10−45 m3

C. 6,285. 10−45 m3

D. 2,514.10−45 m3

Câu 6: Một nguyên tử có 12 proton và 12 nơtron trong hạt nhân. Điện tích của ion tạo thành khi nguyên tử này bị mất 2 electron là

A. 2+    

B. 12+    

C. 24+.    

D. 10+.

Câu 7: Hạt nhân nguyên tử nào sau đây có số notron là 81?

Câu 8: Nguyên tử natri có 11 electron ở vỏ nguyên tử và 12 nơtron trong hạt nhân. Tỉ số khối lượng giữa hạt nhân và nguyên tử natri là

A. ≈ 1,0.   

B. ≈ 2,1.    

C. ≈ 0,92.    

D. ≈ 1,1.

Câu 9: Trong một nguyên tử: 

1. Số (p) bằng số (e)

2. Tổng điện tích các (p) bằng điện tích hạt nhân Z

3. Số khối A là khối lượng tuyệt đối của nguyên tử

4. Tổng số (p) và số (e) được gọi là số khối

5. Tổng số (p) và số (n) được gọi là số khối

Số mệnh đề đúng là: 

A. 2

B. 4

C. 3

D. 5

Câu 10: Tưởng tượng ta có thể phóng đại hạt nhân thành một quả bóng bàn có đường kính 4 cm thì đường kính của nguyên tử là bao nhiêu? Biết rằng đường kính của nguyên tử lớn hơn đường kính của hạt nhân khoảng 104 lần.

A. 4m.    

B. 40 m.    

C. 400 m.   

D. 4000 m.

Câu 11: Biết rằng số Avogadro bằng 6,022.1023. TÍnh số nguyên tử H có trong 1,8 gam H2O?

A. 0,3011.1023

B. 10,8396.1023

C. 1,2044.1023

D. 0,2989.1023

Câu 12: Một nguyên tử chỉ có 1 electron ở vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử có khối lượng là 5,01.10−24 gam. Số hạt proton và hạt nowtron trong hạt nhân nguyên tử này lần lượt là

A. 1 và 0.   

B. 1 và 2.

C. 1 và 3.   

D. 3 và 0.

Câu 13: Tổng số hạt cơ bản (p, e, n) trong nguyên tử nguyên tố X là 155, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33 hạt. Số khối của X là: 

A. 106

B. 110

C. 98

D. 108

Câu 14: Cho biết nguyên tử crom có khối lượng 52u, bán kính nguyên tử này bằng 1,28 Å.

a) Khối lượng riêng của nguyên tử crom là

A. 2,47 g/cm3.

B. 9,89 g/cm3.

C. 5,20 g/cm3.

D. 5,92 g/cm3.

b) Coi khối lượng của nguyên tử tập trung trong hạt nhân. Khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử crom là

A. 2,31.1011 kg/cm3.

B. 1,38.1014 kg/cm3.

C. 2,89.1010 kg/cm3.

D. 2,31.1013 kg/cm3.

Câu 15: Khối lượng của nguyên tử C có 6 proton, 8 notron, và 6 electron là: 

A. 14 u

B. 12 gam

C. 12 u

D. 20 u

Câu 16: Bắn một chùm tia αđâm xuyên qua một mảnh kim loại. hỏi khi một hạt nhân bị bắn phá, có khoảng bao nhiêu hạt α đã đi xuyên qua nguyên tử? biết rằng đường kính nguyên tử lớn hơn đường kính của hạt nhân khoảng 104 lần.

A. 106.

B. 107.

C. 108.

D. 109.

Câu 17: Trong nguyên tử, loại hạt nào có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại ?

A. proton.     

B. nơtron.

C. electron.     

D. nơtron và electron

Câu 18: Một nguyên tử (X) có 13 proton trong hạt nhân. Khối lượng của proton trong hạt nhân nguyên tử X là:

A. 78,26.1023 gam.     

B. 21,71.10−24 gam.

C. 27 đvC.     

D. 27 gam

Câu 19: Tổng số nguyên tử trong 0,01 mol phân tử NH4NO3 là

A. 5,418.1021      

B. 5,4198.1022

C. 6,023.1022      

D. 4,125.1021

Câu 20: Kim loại crom có cấu trúc tinh thể, với phần rỗng chiếm 32%. Khối lượng riêng của crom là d = 7,19 g/cm3. Bán kính nguyên tử của crom là: (cho biết Cr: 52g/mol).

A. 1,52 A0     

B. 1,52 nm

C. 1,25nm     

D. 1,25 A0

Câu 21: Hạt mang điện trong nhân nguyên tử là

A. electron.     

B. proton.

C. nơtron.     

D. nơtron và electron.

Câu 22: Trong nguyên tử, loại hạt nào có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại?

A. proton.     

B. nơtron.

C. electron.     

D. nơtron và electron.

Câu 23: Biết 1 mol nguyên tử sắt có khối lượng bằng 56g, một nguyên tử sắt có 26 electron. Số hạt electron có trong 5,6g sắt là:

A. 15,66.1024      

B. 15,66.1021

C. 15,66.1022      

D. 15,66.1023

Câu 24: Nguyên tử khối của neon là 20,179 u. Khối lượng của một nguyên tử neon tính theo kilogam là giá trị nào sau đây? 

A. 33,5.10−27 kg

B. 121,5.10−27 kg

C. 24,21.10−27 kg

D. 35,3.10−27 kg

Câu 25: Biết khối lượng tuyệt đối của nguyên tử natri là 38,1643.10−27 kg. Nguyên tử khối của natri (tính theo u) là giá trị nào sau đây?

A. 11 u

B. 22,98 u

C. 12 u

D. 23 u

ĐÁP ÁN PHẦN 1

1A

2B

3D

4A

5D

6D

7C

8C

9B

10C

11A

12D

13A

14C

15B

16C

17D

18B

19A

20A

21A

22B

23A

24A

25B

2. HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ, NGUYÊN TỐ HÓA HỌC, ĐỒNG VỊ

Câu 1: Các đồng vị của một nguyên tố hóa học được phân biệt với nhau bởi đại lượng nào sau đây?

A. Số notron

B. Số proton

C. Số e hóa trị

D. Số lớp e

Câu 2: Hai nguyên tử C và B có cùng

A. số proton.

B. số nơtron.

C. tính chất vật lý.

D. tính chất hóa học.

Câu 3: Nguyên tử X, Y, Z có kí hiệu nguyên tử lần lượt là. Vậy X, Y, Z là: 

A. Ba nguyên tử có cùng số notron

B. Ba đồng vị của cùng một nguyên tố

C. Ba nguyên tố có cùng số khối

D. Ba đồng vị của ba nguyên tố khác nhau

Câu 4: Nguyên tử khối trung bình của antimon là 121,76u. Antimon có 2 đồng vị, đồng vị 12151Sb chiếm  62%. Số khối của đồng vị thứ hai là bao nhiêu? (coi nguyên tử khối bằng số khối)

A. 121u

B. 122u

C. 122,76u

D. 123u

Câu 5: Có những phát biểu sau đây về các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học:

1. Các đồng vị có tính chất hóa học giống nhau.

2. Các đồng vị có tính chất vật lí khác nhau.

3. Các đồng vị có cùng số electron ở vỏ nguyên tử.

4. Các đồng vị có cùng số proton nhưng khác nhau về số khối.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

A. 1.    

B. 2.    

C. 3.    

D. 4.

Câu 6: Hãy cho biết những đồng vị nào sau đây của R thì đồng vị nào phù hợp với tỉ lệ: số proton/số notron= 7/8?

A. 57R

B. 58R

C. 59R

D. 60R

Câu 7: Phát biểu nào dưới đây không đúng cho  ?

A. Số khối là 206

B. Hiệu số proton và notron là 124

C. Số notron là 124

D. Số điện tích hạt nhân là 82

Câu 8: Nguyên tử của nguyên tố A có 56 electron, trong hạt nhân có 81 nơtron. Kí hiệu của nguyên tử nguyên tố A là

A. 56137A

B. 13756A

C. 5681A

D. 8156A

Câu 9: Tổng số hạt (p,n, e) trong hai nguyên tử của nguyên tố X và Y là 96, trong đó, tổng số hạt mang điện tích nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 32. Số hạt mang điện của nguyên tử Y nhiều hơn của X là 16. X và Y lần lượt là: 

A. Mg và Ca

B. Al và Mg

C. Fe và Mg

D. Kết quả khác

Câu 10: Nguyên tử nguyên tố Y có tổng số hạt cơ bản là 52, trong đó số hạt không mang điện trong hạt nhân lớn gấp 1,059 lần số hạt mang điện dương. Kết luận nào dưới đây là không đúng với Y?

A. Y có số khối bằng 35

B. Trạng thái cơ bản Y có 3 eletron độc thân

C. Y là nguyên tố phi kim

D. Điện tích hạt nhân của Y là 17+

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 25 phần 2 của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN PHẦN 2

1A

2B

3B

4D

5D

6D

7B

8A

9A

10B

11

12B

13D

14C

15D

16D

17A

18A

19B

20B

21D

22

23D

24

25C

3. CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ

Câu 1: Trong các khẳng định sau, khăng định nào đúng

A. Các electron có mức năng lượng bằng nhau được xếp vào cùng một lớp

B. Các electron có mức năng lượng bằng nhau được xếp vào cùng một phân lớp

C. Các electron có mức năng lượng gần bằng nhau được xếp vào cùng một phân lớp

D. Các electron có mức năng lượng khác nhau được xếp vào cùng một lớp

Câu 2: Phân bố electron trên các lớp K/L/M/N của nguyên tố asen lần lượt là 2/8/18/5. Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Lớp ngoài cùng của asen có 2 electron s.

B. Điện tích hạt nhân asen là 33+.

C. Tổng số electron p của nguyên tử asen là 12.

D. Tổng số electron d của nguyên tử asen là 10.

Câu 3: Nguyên tử nguyên tố X có 19 electron. Ở trạng thái cơ bản, X có số obitan chứa electron là: 

A. 9

B. 8

C. 10

D. 11

Câu 4: Nguyên tử nào sau đây có 8 electron ở lớp ngoài cùng?

Câu 5: Các obitan trong cùng một phân lớp electron

A. Có cùng định hướng trong không gian

B. Có cùng mức năng lượng

C. Khác nhau về mức năng lượng

D. Có hình dạng không phụ thuộc vào đặc điểm của mỗi phân lớp

Câu 6: Cho các nguyên tử: 

Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Số electron trên phân lớp s của Z lớn hơn số electron trên phân lớp s của Y.

B. X, Y, Z có cùng số electron ở lớp ngoài cùng.

C. Tổng số electron trên phân lớp s của X và Z bằng nhau.

D. Tổng số electron p của Y là lớn nhất.

Câu 7: Nguyên tố có Z= 12 thuộc loại nguyên tố nào?

A. s

B. p

C. d

D. f

Câu 8: Một nguyên tử có 14 electron. Số electron p của nguyên tử này là

A. 2.    

B. 4.    

C. 6.    

D. 8.

Câu 9: Obitan nguyên tử là gì?

A. Là quỹ đạo chuyển động của electron xung quanh hạt nhân

B. Là khu vực có chứa electron xung quanh hạt nhân nguyên tử

C. Là vùng không gian xung quanh nguyên tử, ở đó xác suất có mặt electron lớn nhất

D. Cả ba đáp án trên sai

Câu 10: Một nguyên tử có 17 electron. Số phân lớp electron của nguyên tử này là

A. 4.    

B. 5.    

C. 6.    

D. 7.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 25 phần 3 của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN PHẦN 3

1B

2C

3C

4B

5B

6D

7A

8D

9C

10B

11D

12A

13C

14A

15C

16C

17D

18A

19C

20C

21D

22B

23A

24D

25C

4. CẤU HÌNH ELECTRON

Câu 1: Số electron tối đa trong 1 obitan nguyên tử là bao nhiêu?

A. 1 

B. 3

C. 2

D. 4

Câu 2: Trong số các kí hiệu sau đây của obitan, kí hiệu nào sau đây viết không đúng?

A. 2p

B. 3d

C. 4f

D. 2d

Câu 3: Một nguyên tử X có tổng số electron ở các phân lớp s là 6 và tổng số electron ở lớp ngoài cùng là 7. Hỏi X là nguyên tố nào sau đây?

A. Lưu huỳnh (Z= 16)

B. Kali (Z= 19)

C. Photpho (Z= 15)

D. Clo (Z= 17)

Câu 4: Tổng số các hạt proton, nơtron và electron trong nguyên tử của một nguyên tố là 40. Biết số hạt nơtron lớn hơn số hạt proton là 1. Cho biết nguyên tố trên thuộc loại nguyên tố nào?

A. Nguyên tố s.      

B. Nguyên tố p.

C. Nguyên tố d.      

D. Nguyên tố f.

Câu 5: Cho hai nguyên tử của nguyên tố X và Y có số hiệu nguyên tử lần lượt là 12 và 28. Phát biểu nào sau đây là sai?

A. X và Y có cùng số electron ở lớp ngoài cùng.

B. X và Y cùng là các kim loại.

C. X và Y đều là các nguyên tố s.

D. Y có nhiều hơn X một lớp electron.

Câu 6: Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt (proton, nowtron, electron) là 115, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25 hạt. cấu hình electron lớp ngoài cùng của X là

A. 4s2

B. 4s24p5

C. 3s23p5

D. 3d104s1

Câu 7: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 7. X là

A. Al    

B. Mg    

C. Si    

D. Li

Câu 8: Trong nguyên tử của nguyên tố X, phân lớp có năng lượng cao nhất là 3d1. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là

A. 17.    

B. 23.    

C. 19.    

D. 21.

Câu 9: Nguyên tử của nguyên tố hóa học nào sau đây luôn nhường 1 electron trong các phản ứng hóa học?

A. Mg

B. Na

C. Al

D. Si

Câu 10: Hợp chất M2X có tổng số hạt trong phân tử là 116, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 36. Khối lượng nguyên tử X lớn hơn M là 9. Tổng số hạt cơ bản trong X2− nhiều hơn trong M+ là 17 hạt. Số khối của M và X lần lượt là giá trị nào dưới đây?

A. 21 và 31

B. 23 và 34

C. 40 và 33

D. 23 và 32

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 25 phần 3 của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN PHẦN 3

1C

2C

3D

4B

5C

6B

7A

8C

9B

10D

11A

12C

13C

14C

15C

16B

17B

18C

19C

20A

21C

22A

23B

24B

 

 

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ câu hỏi rèn luyện ôn tập hè phần nguyên tử môn Hoá học lớp 10 năm 2021 có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung và đáp án đề thi các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính. 

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em trong học sinh lớp 10 ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF