YOMEDIA

Bộ câu hỏi ôn tập kiến thức HK1 môn Khoa học tự nhiên 7 có lời giải

Tải về
 
NONE

Mời các em học sinh tham khảo Bộ câu hỏi ôn tập kiến thức HK1 môn Khoa học tự nhiên 7 có lời giải đã được HỌC247 biên soạn. Thông qua tài liệu này sẽ giúp các em luyện tập củng cố và nâng cao kỹ năng giải bài tập của các chương trong HK1. Hi vọng đây sẽ là 1 tài liệu tham khảo hữu ích trong quá trình học tập của các em!

ADSENSE

1. Trắc nghiệm: Hãy chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau: 

Câu 1. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học được sắp xếp theo nguyên tắc:

A. Nguyên tử khối tăng dần.                          B. Tính kim loại tăng dần.     

C. Điện tích hạt nhân tăng dần                      D. Tính phi kim tăng dần.

Bộ câu hỏi ôn tập kiến thức học kì 1 môn KHTN lớp 7 có lời giải.

Câu 2. Số thứ tự chu kì trong bảng hệ thống tuần hoàn cho biết:

A. Số thứ tự của nguyên tố.                            B. Số hiệu nguyên tử.            

C. Số electron lớp ngoài cùng.                       D. Số lớp electron.

Câu 3. Số thứ tự nhóm A trong bảng hệ thống tuần hoàn cho biết:

A. Số electron lớp ngoài cùng.                       B. Số lớp electron.

C. Số hiệu nguyên tử.                                      D. Số thứ tự của nguyên tố.

Câu 4. Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là:

A. electron và neutron.                                   B. proton và neutron.             

C. neutron và electron.                                   D. electron, proton và neutron

Câu 5. Đơn chất là chất tạo nên từ:

A. một chất.                                                    B. một nguyên tố hoá học.

C. một nguyên tử.                                          D. một phân tử.

Câu 6: Tốc độ của ô tô là 80 km/h cho biết điều gì? Hãy chọn câu đúng

A. Ô tô chuyển động được 80km.                B. Ô tô chuyển động trong 1h.          

C. Trong 1 giờ ô tô đi được 80km.                D. Ô tô đi 1km trong 80h.

Câu 7. Một xe đạp đi từ A đến B với tốc độ trung bình 12km/h mất 1h30phút. Quãng đường từ A đến B là:

A. 30 km                                                        B. 24 km. 

C. 18 km.                                                        D. 10 km.

Hướng dẫn giải:

Đổi đơn vị: 1h30 phút = 1,5h

Vậy quãng đường từ A đến B là: s = 12.1,5 = 18 km

Câu 8: Một ca nô chạy xuôi dòng sông dài 150 km. Tốc độ của ca nô khi nước không chảy là 25 km/h, tốc độ của dòng nước chảy là 5 km/h. Thời gian ca nô đi hết đoạn sông đó là

A. 12h.                                       B. 5h.                       C. 7,5h.                       D. 30h.

Hướng dẫn giải:

Vì ca nô chạy xuôi dòng nên được lợi về tốc độ của dòng nước cộng thêm.

=> Tốc độ của cano khi đó: v=vcn+vnước=25+5=30 (km/h).

Thời gian ca nô đi hết đoạn sông đó :

            t=S: v=150: 30=5 (h)

Câu 9: Ba bạn An, Bình, Đông học cùng lớp. Khi tan học, ba bạn đi cùng chiều trên đường về nhà. Tốc độ của An là 6,2 km/h, của Bình là 1,5 m/s, của Đông là 72 m/phút.

Kết luận nào sau đây là đúng?

A. Bạn An đi nhanh nhất.                                B. Bạn Bình đi nhanh nhất.

C. Bạn Đông đi nhanh nhất.                           D. Ba bạn đi nhanh như nhau.

Hướng dẫn giải:

Ta đổi

Tốc độ của bạn An: 6,2 km/h = 6,2: 3,6 =1,72 m/s.

Tốc độ của bạn Đông: 72 m/min = 72: 60 = 1,2m/s.

Tốc độ của bạn Bình: 1,5 m/s.

Câu 10: Đường sắt Hà Nội - Đà Nẵng dài khoảng 880 km. Nếu tốc độ trung bình của một tàu hoả là 55 km/h thì thời gian tàu chạy từ Hà Nội đến Đà Nẵng là

A. 8h.                                       B. 16h.                       C. 24h.                        D. 32h.

Hướng dẫn giải:

Ta áp dụng công thức v=s : t⇒ t=s : v

Thời gian tàu chạy từ Hà Nội đến Đà Nẵng là: v=s : t= 880 : 55=16h

Câu 11: Một người đi xe đạp với tốc độ 16 km/h từ nhà đến nơi làm việc. Thời gian chuyển động của người này khi đi hết quãng đường là 0,5 h. Quãng đường từ nhà đến trường dài

A. 64 km.                                 B. 0,01625 km.          C. 8 km.                     D. 5 km.

Hướng dẫn giải:

Quãng đường từ nhà đến trường dài: s = v.t = 16.0,5 = 8 km

Câu 12: Một học sinh đi bộ từ nhà đến trường trên đoạn đường 3,6km, trong thời gian 40 phút. Tốc độ của học sinh đó là:

A. 19,44m/s.                           B. 15m/s.                     C.1,5m/s.                     D. 2/3m/s.

Hướng dẫn giải:

Đổi đơn vị: 3,6 km = 3,6.1000 = 3600m ; 40 phút = 40.60 = 2400s

Vậy tốc độ của học sinh đó là: v = 3600 : 2400 = 1,5 m/s

Câu13. Vật liệu nào sau đây phản xạ âm kém nhất?

A. Gỗ.                                   B. Thép.                        C. Len.                        D. Đá.

Câu 14. Thiết bị bắn tốc độ sử dụng trong giao thông gồm:

A.Camera và máy tính.                                               B. Thước và máy tính.                       

C. Đồng hồ và máy tính.                                             D. Camera và đồng hồ.

Câu 15. Tốc độ của vật cho ta biết

A. Một vật chuyển động nhanh hay chậm.                 B. Quỹ đạo chuyển động của vật.

C. Hướng di chuyển của vật.                                        D. Nguyên nhân chuyển động của vật.

---(Để xem đầy đủ nội dung chi tiết câu hỏi trắc nghiệm, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

2. Tự luận:

Câu 1. R là hợp chất được tạo thành từ nguyên tố Iron và Oxygen có khối lượng phân tử là 160 amu. Trong đó, khối lượng của Iron chiếm 70%. Hãy xác định công thức hóa học của hợp chất R.

- Đặt công thức của R là FexOy

- Khối lượng của nguyên tố Fe trong một phân tử R là

                                       \(\frac{70.160}{100}=112(amu)\)

- Khối lượng của nguyên tố O trong một phân tử R là

                                       160 - 112 = 48 (amu)

- Ta có:    56 amu . x = 112 => x = 2

                16 amu . y = 48 => y = 3

Vậy công thức hóa học của R là Fe2O3

Câu 2. Tính phần trăm khối lượng các nguyên tố trong các hợp chất:

            a. CuSO4         b. CaCO3        c. MgO            d. SO3

a. CuSO4

- Khối lượng của nguyên tố Cu trong CuSO4 là:

            mCu = 1.64 amu = 64 amu

- Khối lượng của nguyên tố S trong CuSO4 là:

            mS = 1.32 amu = 32 amu

- Khối lượng của nguyên tố O trong CuSO4 là:

            mO = 4.16 amu = 64 amu

- Khối lượng phân tử CuSO4 là: MCuSO4 = 64 + 32 + 64 = 160 (amu)

- Phần trăm về khối lượng của Cu trong hợp chất CuSO4 là:

            %mCu = \(\frac{64}{160}.100%=40%\)

- Phần trăm về khối lượng của S trong hợp chất CuSO4 là:

            %mS = \(\frac{32}{160}.100%=20%\)

- Phần trăm về khối lượng của O trong hợp chất CuSO4 là:

            %mO = \(\frac{64}{160}.100%=40%\)

b. CaCO3

- Khối lượng của nguyên tố Ca trong CaCO3 là:

            mCa = 1.40 amu = 40 amu

- Khối lượng của nguyên tố C trong CaCO3 là:

            mC = 1.12 amu = 12 amu

- Khối lượng của nguyên tố O trong CaCO3 là:

            mO = 3.16 amu = 48 amu

- Khối lượng phân tử CaCO3 là: MCaCO3 = 40 + 12 + 48 = 100 (amu)

- Phần trăm về khối lượng của Ca trong hợp chất CaCO3 là:

            %mCa = \(\frac{40}{100}.100%=40%\)

- Phần trăm về khối lượng của C trong hợp chất CaCO3 là:

            %mC = \(\frac{12}{100}.100%=12%\)

- Phần trăm về khối lượng của O trong hợp chất CaCO3 là:

            %mO = \(\frac{48}{100}.100%=48%\)

c. MgO

- Khối lượng của nguyên tố Mg trong MgO là:

            mMg = 1.24 amu = 24 amu

- Khối lượng của nguyên tố O trong MgO là:

            mO = 1.16 amu = 16 amu

- Khối lượng phân tử MgO là: MMgO = 24 + 16 = 40 (amu)

- Phần trăm về khối lượng của Mg trong hợp chất MgO là:

            %mMg = \(\frac{24}{40}.100%=60%\)

- Phần trăm về khối lượng của O trong hợp chất MgO là:

            %mO = \(\frac{16}{40}.100%=40%\)

d. SO3

- Khối lượng của nguyên tố S trong SO3 là:

            mS = 1.32 amu = 32 amu

- Khối lượng của nguyên tố O trong SO3 là:

            mO = 3.16 amu = 48 amu

- Khối lượng phân tử SO3 là: MSO3 = 32 +  48 = 80 (amu)

- Phần trăm về khối lượng của S trong hợp chất SO3 là:

            %mS = \(\frac{32}{80}.100%=40%\)

- Phần trăm về khối lượng của O trong hợp chất SO3 là:

            %mO = \(\frac{48}{80}.100%=60%\)

(Hoặc %mO = 100% - 40% = 60%)

Câu 3. Xác định hóa trị của S trong các hợp chất có công thức hóa học:

            a. H2S              b. SO2             c. SO3

a. H2

            Gọi hóa trị của S trong hợp chất là a

            Vì H có hóa trị I nên ta có biểu thức

            I.2 = a.1 => a = II

            Vậy S có hóa trị II trong hợp chất H2S

b. SO2

            Gọi hóa trị của S trong hợp chất là a

            Vì O có hóa trị II nên ta có biểu thức

            a.1 = II.2 => a = IV

            Vậy S có hóa trị IV trong hợp chất SO2

c. SO3 

            Gọi hóa trị của S trong hợp chất là a

            Vì O có hóa trị II nên ta có biểu thức

            a.1 = II.3 => a = VI

            Vậy S có hóa trị VI trong hợp chất SO3

Câu 4. Vẽ sơ đồ cấu tạo của nguyên tử Chlorine, Aluminium, Phosphorus, Magnesium, Potassium biết số electron của các nguyên tử trên lần lượt là 17, 13, 15, 12, 19.

 

 

Câu 5.

a. Trình bày các khái niệm: Góc tới? Góc phản xạ? Tia tới? Tia phản xạ? Gương phẳng? Điểm tới? Mặt phẳng tới?

+ Góc tới: là góc hợp bởi tia tới và pháp tuyến của gương tại điểm tới

+ Góc phản xạ: là góc hợp bởi pháp tuyến của gương tại điểm tới và tia phản xạ

+ Tia tới: tia sáng chiếu tới mặt gương.

+ Tia phản xạ: tia sáng phản xạ từ mặt gương.

+ Gương phẳng: là mặt phẳng phản xạ ánh sáng được biểu diễn bằng một đoạn thẳng, phần gạch chéo là mặt sau của gương.

+ Điểm tới: giao điểm tia sáng tới và gương.

+ Mặt phẳng tới: là mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến của gương tại điểm tới

b. Trình bày nội dung của định luật phản xạ ánh sáng?

- Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng tới.

- Góc phản xạ bằng góc tới. 

---(Để xem đầy đủ nội dung chi tiết phần tự luận, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

Trên đây là một phần nội dung của tài liệu Bộ câu hỏi ôn tập kiến thức HK1 môn Khoa học tự nhiên 7 có lời giải. Để theo dõi nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác vui lòng đăng nhập vào hệ thống hoc247.net chọn chức năng xem Online hoặc tải về máy! Các em quan tâm có thể tham khảo tư liệu cùng chuyên mục:

Chúc các em học tốt!

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF