YOMEDIA

Bộ 5 Đề thi thử vào lớp 10 THPT chuyên môn Sinh Học năm 2022 -2023 có đáp án Trường THCS Hồng Hà

Tải về
 
NONE

Qua nội dung tài liệu Bộ 5 Đề thi thử vào lớp 10 THPT chuyên môn Sinh Học năm 2022 -2023 có đáp án Trường THCS Hồng Hà giúp các em học sinh lớp 9 có thêm tài liệu ôn tập rèn luyện kĩ năng làm đề chuẩn bị cho kì thi tuyển sinh vào 10 chuyên sắp tới được HOC247 biên soạn và tổng hợp đầy đủ. Hi vọng tài liệu sẽ có ích với các em. Chúc các em có kết quả học tập tốt!

ATNETWORK

TRƯỜNG THCS

HỒNG HÀ

ĐỀ THI THỬ VÀO 10 CHUYÊN

NĂM HỌC 2022-2023

MÔN SINH HỌC

Thời gian: 150 phút

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1

    Một loài sinh vật có bộ NST lưỡng bội kí hiệu AaBbDdXY

     a. Xác định tên của loài sinh vật trên.

     b. Kí hiệu các NST được sắp xếp như thế nào trong các kì của giảm phân: kì cuối 1; kì cuối 2.

Câu 2

Ở một loài thực vật, phép lai P: AaBbdd x aaBbDd thu được F1. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau.

      a. Xác định tỉ lệ các loại kiểu gen và kiểu hình ở F1.

      b.Tính xác suất xuất hiện cá thể F1 có kiểu hình lặn ít nhất về 2 tính trạng trong số 3 tính trạng trên.

Câu 3

Có 2 tế bào của một cơ thể ruồi giấm tiến hành nguyên phân liên tiếp 6 lần. 25% số tế bào con tiếp tục giảm phân đã tạo ra được 128 giao tử. Hãy xác định:

  1. Số NST mà môi trường cung cấp cho nguyên phân.
  2. Số NST mà môi trường cung cấp cho giảm phân.
  3. Giới tính của cơ thể.

Câu 4

Ở một loài thực vật gen A quy định tính trạng hạt vàng là trội so với gen a: hạt xanh. Chọn cây hạt vàng dị hợp tử tự thụ phấn thu được 241 hạt lai F1.

      a. Xác định số lượng và tỷ lệ các loại kiểu hình ở F1. Tính trạng màu sắc của hạt lai F1 được biểu hiện trên cây thuộc thế hệ nào?

      b. Muốn xác định kiểu gen của cây mang tính trạng hạt vàng F1 là đồng hợp tử hay dị hợp tử người ta làm như thế nào?

      c. Cho các cây hạt vàng thu được ở F1 giao phấn ngẫu nhiên. Xác định tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình ở F2.

Câu 5

a. Hãy so sánh quá trình tự nhân đôi của ADN với quá trình tổng hợp ARN.

b. Vì sao mARN được xem là bản sao của gen cấu trúc?

     c.Có thể sử dụng phép lai phân tích về 2 cặp tính trạng để kiểm tra kiểu gen của một cơ thể nào đó là thuần chủng hay không thuần chủng không? Cho ví dụ và lập sơ đồ lai minh họa.

     d. Thế nào là nhiễm sắc thể kép và cặp nhiễm sắc thể tương đồng? Phân biệt sự khác nhau giữa nhiễm sắc thể kép và cặp nhiễm sắc thể tương đồng.

Câu 6

1) Sự di truyền nhóm máu A; B; AB và O ở người do 3 gen sau chi phối: IA; IB; IO. Hãy viết các kiểu gen quy định sự di truyền các nhóm máu trên.

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 01

Câu

Nội dung

1

a, Bộ NST lưỡng bội kí hiệu AaBbDdXY tương ứng với 2n = 8 => sinh vật đó là ruồi giấm

b, Kí hiệu NST được sắp xếp trong các kì của giảm phân:

* Kì cuối 1: Tế bào mang các NST kép  à bộ NST kép (n) => 16 loại giao tử mang bộ NST kí hiệu là:

AABBDDXX, AABBDDYY, AABBddXX, AABBddYY, AAbbDDXX, AAbbDDYY, AAbbddXX, AAbbddYY, aaBBDDXX, aaBBDDYY, aaBBddXX, aaBBddYY, aabbDDXX, aabbDDYY, aabbddXX, aabbddYY.

* Kì cuối 2: Tế bào mang các NST đơn à bộ NST đơn bội (n) => kí hiệu bộ NST đơn bội có trong 16 loại giao tử là:

ABDX, ABDY, ABdX, ABdY, AbDX, AbDY, AbdX, AbdY, aBDX, aBDY, aBdX, aBdY, abDX, abDY, abdX, abdY.

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 01, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-

2. ĐỀ SỐ 2

ĐỀ THI THỬ VÀO 10 CHUYÊN MÔN SINH HỌC - TRƯỜNG THCS HỒNG HÀ ĐỀ - 02

Câu 1

      Ở một loài động vật có bộ NST 2n = 50. Quan sát nhóm tế bào của loài bước vào giảm phân.

a) Một nhóm tế bào sinh dục mang 400 NST kép tập trung ở mặt phẳng xích đạo. Nhóm tế bào này đang ở kỳ nào? Số lượng tế bào bằng bao nhiêu? Cho biết mọi diễn biến trong nhóm tế bào như nhau.

b) Nhóm tế bào sinh dục thứ hai mang 800 NST đơn đang phân li về hai cực của tế bào. Xác định số lượng tế bào của nhóm. Khi nhóm tế bào kết thúc giảm phân II thì tạo ra được bao nhiêu tế bào con?

c) Cho rằng các tế bào con được tạo ra ở trên hình thành các tinh trùng và đều tham gia vào quá trình thụ tinh, trong đó số tinh trùng trực tiếp thụ tinh chiếm 3,125% số tinh trùng được tạo thành nói trên. Xác định số hợp tử được tạo thành. Cho biết mọi diễn biến trong quá trình giảm phân của nhóm tế bào trên là như nhau.

Câu 2

            Một cá thể F1 lai với 3 cơ thể khác:

- Với cá thể thứ nhất được thế hệ lai, trong đó có 6,25% kiểu hình cây thấp, hạt dài

- Với cá thể thứ hai được thế hệ lai, trong đó có 12,5% kiểu hình cây thấp, hạt dài.

- Với cá thể thứ ba được thế hệ lai, trong đó có 25% kiểu hình cây thấp, hạt dài.

            Cho biết mỗi gen nằm trên một NST qui định một tính trạng và đối lập với các tính trạng cây thấp, hạt dài là các tính trạng cây cao, hạt tròn.

            Hãy biện luận và viết sơ đồ lai của ba trường hợp nêu trên?

Câu 3

Tại sao Menđen thường tiến hành thí nghiệm trên loài đậu Hà Lan? Những định luật của Menđen có thể áp dụng trên các loài sinh vật khác được không? Vì sao?

Câu 4

Nêu đặc điểm cấu tạo hóa học của các loại ARN. So sánh cấu tạo của ARN với ADN?

Câu 5

Ở lúa, hạt gạo đục là tính trạng trội hoàn toàn so với hạt gạo trong.

Giao phấn giữa giống lúa thuần chủng hạt gạo đục với giống lúa có hạt gạo trong; thu được F1 và tiếp tục cho F1 tự thụ phấn;

a. Lập sơ đồ lai từ P đến F2.

b. Nếu cho F1 nói trên lai phân tích thì kết quả sẽ như thế nào?

Câu 6

Bằng kiến thức đã học hãy giải thích một số nguyên nhân cơ bản làm phát sinh các bệnh tật di truyền ở người.

 

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 02

Câu

Nội dung

1

a) - Kì giữa I hoặc kì giữa II.

    - 8 tế bào ở kì giữa I hoặc 16 tế bào ở kì giữa II.

b) - Các NST đang phân li về 2 cực tế bào là dấu hiệu cho biết nhóm tế bào thứ hai đang ở kì sau II.

    -  Số lượng tế bào của nhóm: 800 : 50 = 16 tế bào

    - Khi nhóm tế bào trên kết thúc giảm phân II thì số tế bào con được tạo thành là: 16 x 2 = 32 tế bào.

c)  - Số tinh trùng trực tiếp thụ tinh là:

                  32 x 3, 125% = 1 tinh trùng

    - Mỗi tinh trùng trực tiếp thụ tinh với 1 trứng tạo thành 1 hợp tử.

Vậy số hợp tử tạo thành = số tinh trùng thụ tinh = 1 hợp tử.

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 02, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-

3. ĐỀ SỐ 3

ĐỀ THI THỬ VÀO 10 CHUYÊN MÔN SINH HỌC - TRƯỜNG THCS HỒNG HÀ ĐỀ - 03

Câu 1: Trình bày cấu trúc hoá học và cấu trúc không gian của ADN? Tại sao nói ADN chỉ có tính ổn định tương đối?

Câu 2 : Bằng các kiến thức đã học hãy chứng minh con người cũng tuân theo các quy luật di truyền và biến dị như các sinh vật khác. Có thể áp dụng hoàn toàn các phương pháp nghiên cứu di truyền, biến dị ở sinh vật vào nghiên cứu di truyền học người được không? Vì sao?

Câu 3

      Lai hai ruồi dấm thuần chủng thân xám, cánh ngắn và thân đen, cánh dài, F­1 thu được toàn ruồi thân xám, cánh dài. Cho ruồi F1 tạp giao ở F2 thu được 101 ruồi thân xám, cánh ngắn, 199 ruồi thân xám, cánh dài và 100 ruồi thân đen, cánh dài.

  1. Biện luận viết sơ đồ lai từ P đến F2?
  2. Phải chọn ruồi khác có kiểu gen và kiểu hình thế nào để khi lai với ruồi F1 ở trên thu được thế hệ con có tỷ lệ 3 ruồi thân xám, cánh dài:1 ruồi thân xám, cánh ngắn

 Biết mỗi tính trạng do một gen quy định.

Câu 4 : Một gen quy định cấu trúc của một pôlipeptit gồm598 axit amin có tỉ lệ:

G : A= 4 : 5.

  1. Tính chiều dài của gen.
  2. Tính số lượng nuclêôtit từng loại do môi trường nội bào cung cấp khi gen tự sao liên tiếp 6 lần.
  3. Do đột biến, một cặp A-T của gen được thay thế bằng cặp G – X. Số liên kết hyđrô trong gen thay đổi như thế nào?

Câu 5: Nêu ví dụ về tính đặc trưng của bộ NST của mỗi loài sinh vật. Trình bày cơ chế của tính đặc trưng và ổn định của bộ NST ở các loài sinh sản hữu tính.

Câu6: Hãy nêu những điểm giống  nhau và khác nhau cơ bản giữa hai quá trình phát sinh giao đực và cái ở động vật?

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 03

Câu

Nội dung

 

* Cấu trúc hóa học của ADN.

 - ADN (axit đêôxiribônuclêic) được cấu tạo từ các nguyên tố chủ yếu là: C, H, O, N, P...

 - ADN là đại phân tử có kích thước và khối lượng phân tử lớn.

 - ADN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là các nuclêôtit.

 - Một nuclêôtit gồm 3 thành phần: Axit phôtphoric H3PO4, đường đêôxiribô C5H10O4 và bazơnitric, trong đó bazơnitric là thành phần quan trọng nhất. Có 4 loại bazơnitric là A, T, G, X. Do các nuclêôtit chỉ khác nhau ở thành phần bazơnitric nên người ta dùng tên bazơnitric để gọi tên các nuclêôtit.

  - Thành phần, số lượng trật tự sắp xếp các đơn phân đã tạo ra vô số loại ADN khác nhau từ đó quy định tính đa dạng cho sinh vật.

* Cấu trúc không gian của ADN.

 - Do Oatxơn và Cric công bố năm 1953.

 - ADN là một chuỗi xoắn kép gồm hai mạch đơn song song xoắn đều quanh một trục theo chiều từ trái sang phải.

 - Trên mỗi mạch đơn các nuclêôtit liên kết với nhau bằng liên kết hoá trị bền vững giữa đường của nuclêôtit này với axit của nuclêôtit bên cạnh.

 - Giữa hai mạch đơn các nuclêôtit liên kết với nhau bằng liên kết hiđrô theo nguyên tắc bổ sung, trong đó một bazơnitric có kích thước lớn phải được bù bằng một bazơnitric có kích thước nhỏ. A đi với T bằng hai liên kết hiđrô, G đi với X bằng ba liên kết hiđrô. Do đó khi biết trật tự sắp xếp các nuclêôtit trên mạch đơn này có thể suy ra trật tự sắp xếp các nuclêôtit trên mạch đơn kia.

 - ADN xoắn có tính chất chu kì, mỗi chu kì xoắn gồm 10 cặp nu, cao 34A0, đường kính 20A0.

 - Tỉ lệ (A+T)/(G+X) đặc trưng cho loài.

*  Tính ổn định của ADN chỉ có tính chất tương đối:

 - Cấu trúc ADN ổn định nhờ:

  + Trên hai mạch đơn các nuclêôtit liên kết với nhau bằng liên kết hoá trị bền vững.

  + Giữa hai mạch đơn các nuclêôtit liên kết với nhau bằng liên kết hiđrô có số lượng rất lớn.

 - Tính ổn định của ADN chỉ có tính tương đối vì:

  + Liên kết hiđrô có số lượng lớn nhưng là liên kết yếu nên khi khi cần liên kết hiđrô có thể đứt, hai mạch đơn của ADN tách nhau ra để ADN tái sinh và sao mã.

  + ADN có khả năng đột biến (đột biến gen).

  + ở kì đầu giảm phân I có thể xảy ra hiện tượng bắt chéo trao đổi đoạn tạo thông tin di truyền mới.

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 03, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-

4. ĐỀ SỐ 4

ĐỀ THI THỬ VÀO 10 CHUYÊN MÔN SINH HỌC - TRƯỜNG THCS HỒNG HÀ ĐỀ - 04

Câu 1. So sánh kết quả lai phân tích F1 trong hai trường hợp di truyền độc lập và di truyền liên kết cảu 2 cặp tính trạng. Nêu ý nghĩa của di truyền liên kết trong chọn giống

Câu2:  Ở một loài sinh vật có 2n = 48. Số lượng NST kép trong tế bào của các tế bào ứng vào thời điểm tập trung trên mặt phẳng xích đạo ít hơn số lượng NSTđơn của các tế bào cùng đang phân li về 2 cực của tế bào là 2400, còn tổng số NST có trong 2 nhóm tế bào đó bằng 5280.

  1. Tìm số lượng tế bào con của từng nhóm ứng vào thời điểm nói trên đang nguyên phân?
  2. Số lượng tế bào con được tạo ra khi hai nhóm tế bào nói trên kết thúc nguyên phân?

Câu 3:  Cho lúa thân cao, hạt tròn lai với lúa thân thấp, hạt dài. F1 thu được toàn lúa thân cao, hạt dài. Cho F1 giao phấn thu được F2: 717 cao, dài: 240 cao, tròn: 235 thấp, dài : 79 thấp, tròn. Biết rằng mỗi gen xác định một tính trạng.

            Tìm kiểu gen, kiểu hình của P để ngay F1 có sự phân tính về 2 tính trạng:

                  1) 3:3:1:1                  2) 1:1:1:1

Câu 4: Một đoạn phân tử ADN có 2 gen:

  • Trên một mạch của gen I có A= 15%, T= 25%, gen đó có 3900 liên kết hyđrô.
  • Gen thứ II dài 2550 A0 và có tỷ lệ từng loại nu clêôtít trên mạch đơn thứ 2:    A = T : 2 = G : 3 =X : 4

 Xác định:

  1. Số lượng và tỷ lệ từng loại nuclêôtít của mỗi gen?
  2. Số liên kết hyđrô và số liên kết hoá trị của đoạn phân tử ADN nói trên?

Câu 5: ADN có những đặc điểm gì để được xem nó là cơ sở vật chất của hiện tượng di truyền ở cấp độ phân tử? 

Câu 6: Nêu mối quan hệ giữa gen và ARN, giữa ARN và prôtêin. Nguyên tắc bổ sung được biểu hiện trong mối quan hệ ở sơ đồ dưới đây như thế nào?

            Gen (một đoạn ADN)         1  →          mARN          2  →           Pr 

Câu 7: Một tế bào sinh dục cái sơ khai 2n = 44, trong quá trình phân bào liên tiếp môi trường nội bào cung cấp 11176 NST đơn mới hoàn toàn, các tế bào này bước vào vùng chín giảm phân tạo ra trứng. Hiệu suất thụ tinh của trứng 50%, hiệu suất thụ tinh của tinh trùng 6,25%.

  1. Tính số hợp tử tạo thành.
  2. Tính số tế bào sinh tinh, tế bào sinh trứng cần thiết để hoàn tất quá trình thụ tinh.
  3. Tính số đợt phân bào của tế bào sinh dục cái sơ khai.

 

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 04

Câu 1

NỘI DUNG

So sánh

Di truyền độc lập

Di truyền liên kết

P: Hạt vàng,trơn   x Hạt xanh,nhăn.

         AaBb                     aabb

G: AB:Ab: aB: ab              ab

F:1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb 

     1V,T  : 1V,N  : 1X,T : 1 X,N

  • Tỉ lệ KG và KH đều :1:1:1:1.
  • Xuất hiện biến dị tổ hợp: V,N;X,T

 

P:Thân xám, cánh dài xThân đen,cánh cụt

         BV/ bv                       bv/ bv

G: 1BV: 1bv                      1bv

F:         1BV/bv      :      1bv/1bv

             1X,D         :        1Đ,C

-Tỉ lệ KG và KH đều 1:1.

- Không xuất hiện biến dị tổ hợp.

 

ý nghĩa

DTLK đảm bảo sự DT bền vững của từng nhóm tính trạng được quy định bởi các gen trên 1 NST   →   trong chọn giống người ta có thể chọn được những nhóm tính trạng tốt luôn đi kèm với nhau.

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 04, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-

5. ĐỀ SỐ 5

ĐỀ THI THỬ VÀO 10 CHUYÊN MÔN SINH HỌC - TRƯỜNG THCS HỒNG HÀ ĐỀ - 05

Câu 1.

a) Di truyền liên kết là gì? Nguyên nhân của hiện tượng này?

b) Chứng minh tính thống nhất nhưng đa dạng của các loài sinh vật dựa trên cơ sở cấu tạo của ADN.

c) Một gen có tổng số 2128 liên kết hiđrô. Trên mạch 1 của gen có: số nuclêôtit loại A bằng số nuclêôtit loại T; số nuclêôtit loại G gấp 2 lần số nuclêôtit loại A; số nuclêôtit loại X gấp 3 lần số nuclêôtit loại T. Xác định số nuclêôtit loại A của gen.

Câu 2.

Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai (P): ♀AaBbDdGG x ♂AaBbDdGG. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, các cặp khác giảm phân bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Biết mỗi cặp gen nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái nói trên có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử lưỡng bội và bao nhiêu loại hợp tử thể ba nhiễm?

Câu 3.

a) Một nhà chọn giống gây đột biến alen A thành alen a trên một giống cây trồng và thấy rằng thể đột biến đã bị giảm năng suất. Biết các tính trạng khác không thay đổi. Nhà chọn giống kết luận: Đột biến alen A thành alen a là đột biến có hại nên đã loại bỏ các thể đột biến này. Em có đồng ý với kết luận và hành động của nhà chọn giống trên không? Tại sao?

b) Nêu điểm khác nhau cơ bản giữa tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính với tạo giống bằng phương pháp gây đột biến gen ở thực vật.

Câu 4.

Giống thỏ Himalaya có hiện tượng phần thân lông màu trắng muốt, trong khi đó các phần đầu mút của cơ thể như tai, bàn chân, đuôi và mõm có lông màu đen. Để tìm hiểu hiện tượng này các nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm: Cạo phần lông màu trắng trên lưng thỏ và thường xuyên buộc vào đó cục nước đá, tại vị trí này lông mọc lên lại có màu đen. Biết màu sắc lông ở giống thỏ này do gen tổng hợp sắc tố mêlanin qui định và các tế bào trên cùng một cơ thể là có kiểu gen giống nhau.

a) Em hãy giải thích hiện tượng trên.

b) Trong sinh học, hiện tượng trên được gọi là gì? Nêu đặc điểm và ý nghĩa của hiện tượng đó đối với đời sống sinh vật.

Câu 5.

Sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh ở người:

 

Hãy cho biết:

- Bệnh trên do gen trội hay gen lặn qui định? Gen gây bệnh nằm trên nhiễm sắc thể thường hay nhiễm sắc thể giới tính? Giải thích.

- Trong phả hệ nói trên, những người nào có thể xác định được chính xác kiểu gen? Những người nào không thể xác định được chính xác kiểu gen về bệnh đang xét?

Câu 6.

Ở cà chua, alen D quy định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả màu vàng. Trên lô đất A, người ta gieo giống cà chua quả màu đỏ thuần chủng làm cây bố. Trên lô đất B, người ta gieo giống cà chua quả màu vàng làm cây mẹ.

a) Trình bày các thao tác lai giữa giống cây ở lô đất A với giống cây ở lô đất B.

b) Khi thu hoạch quả ở lô đất B, tỉ lệ kiểu hình về màu quả thu được như thế nào? Giải thích.

c) Tiếp tục đem hạt cà chua thu được từ những cây ở lô đất B nói trên gieo vào lô đất C. Sau khi cây trưởng thành, cho tạp giao. Đến khi thu hoạch quả, các quả thu được từ những cây ở lô đất C có tỉ lệ kiểu hình về màu quả như thế nào? Giải thích.

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 05

Câu

Nội dung

1

(1,5đ)

a) Di truyền liên kết là hiện tượng một nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau, được quy định bởi các gen trên một NST, cùng phân li trong quá trình phân bào.

- Nguyên nhân: Số lượng gen trong nhân tế bào rất lớn, trong khi đó số lượng NST có hạn → trên mỗi NST chứa nhiều gen → Các gen trên cùng một NST tạo thành nhóm gen liên kết

b) ADN của tất cả các loài đều có cấu tạo thống nhất từ 4 loại nuclêôtit tạo nên, đây là một bằng chứng về nguồn gốc thống nhất của sinh giới

- Tính đa dạng và đặc thù của AND: số lượng, thành phần, và trình tự các loại Nu là cơ sở cho tính đa dạng và đặc thù của các loài SVc) Theo bài ra ta có: H = 2A + 3G = 2128 (*)

- Mạch 1: có A1=T1, G1=2A1, X1= 3T1

- Vì: Agen = A1 + A2 = A1 + T1 = 2A1 

+ Ggen = G1 + G2 = G1 + X1 = 2A1 + 3T1 = 2A1 + 3A1 = 5A1

Thay Agen, Ggen vào (*) ta được: 2.2A1 + 3.5A1 = 2128 => A1 = 112 -> Agen = A1 + A2  = 2A1 = 224.

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 05, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-

Trên đây là 1 phần trích đoạn nội dung tài liệu Bộ 5 Đề thi thử vào lớp 10 THPT chuyên môn Sinh Học năm 2022 -2023 có đáp án Trường THCS Hồng Hà. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.  

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON