YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Vật Lý năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Lê Hồng Phong

Tải về
 
NONE

Mời các em cùng tham khảo tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Vật Lý năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Lê Hồng Phong do Hoc247 tổng hợp và biên soạn. Tài liệu bao gồm các đề thi khác nhau, tổng hợp các kiến thức đã học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các em ôn tập thật tốt cho kì thi THPT Quốc gia sắp tới. Chúc các em học tập tốt!

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT LÊ HỒNG PHONG

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA

MÔN VẬT LÝ

NĂM HỌC 2021-2022

Thời gian làm bài 45 phút

ĐỀ THI SỐ 1

Câu 1: Cho một sóng ngang có phương trình sóng là \(u=80\sqrt{2}\cos 100\pi t\,V\), trong đó x tính bằng cm, t tính bằng giây. Bước sóng là

  A. λ = 0,1 m.                    B. λ = 0,1 m.                 C. λ = 8 mm.                 D. λ = 1 m.

Câu 2: Một người quan sát một chiếc phao trên mặt biển thấy nó nhô lên cao 10 lần trong 18s. Khoảng cách giữa hai ngọn sóng kề nhau là 2 m. Tốc độ truyền sóng trên mặt biển là

  A. 2 m/s.                           B. 4 m/s.                        C. 1 m/s.                        D. 4,5 m/s.

Câu 3: Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần mắc nối tiếp với tụ điện. Biết điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở và giữa hai bản tụ điện lần lượt là 100 V và \(\frac{\sqrt{2}}{2}\). Độ lệch pha giữa điện áp hai đầu đoạn mạch và điện áp giữa hai bản tụ điện có độ lớn bằng

  A. \(t+\frac{2\Delta t}{3}\)                                 

  B. \(t+\frac{\Delta t}{4}\)        

  C. \(t+\frac{\Delta t}{3}\) 

  D. \(t+\frac{\Delta t}{6}\)

Câu 4: Đặt một điện áp \(2\sqrt{2}\) vào hai đầu một cuộn dây thì công suất tiêu thụ là 43,2 W và cường độ dòng điện đo được bằng 0,6 A. Cảm kháng của cuộn dây là :

  A. 186 Ω.                         B. 100 Ω.                      C. 180 Ω.                      D. 160 Ω.

Câu 5: Khi sóng âm truyền từ môi trường không khí vào môi trường nước thì

  A. chu kì của nó tăng.                                           

  B. tần số của nó không thay đổi.

  C. bước sóng của nó giảm.                                  

  D. bước sóng của nó không thay đổi.

Câu 6: Trên một sợi dây có chiều dài l , hai đầu cố định, đang có sóng dừng. Trên dây có một bụng sóng. Biết vận tốc truyền sóng trên dây là v không đổi. Tần số của sóng là

  A. \(100\sqrt{3}\,V.\)      

  B. \(100\sqrt{2}\,V.\)  

  C. \({{x}_{1}}={{A}_{1}}\cos \left( 10t+\frac{\pi }{6} \right)\,cm\)                      

  D. \(x=A\cos \left( \omega t+\frac{\pi }{3} \right)\,cm\)

Câu 7: Gọi v, T, f và λ lần lượt là tốc độ sóng, chu kỳ, tần số và bước sóng. Hệ thức nào đúng?

  A. \(f=\frac{1}{T}=\frac{v}{\lambda }\)           

  B. \(\lambda =\frac{f}{v}=\frac{T}{v}\)        

  C. \(v=\frac{1}{f}=\frac{T}{\lambda }\)                 

  D. \(\lambda =\frac{v}{T}=v.f\)

Câu 8: Nếu tăng khoảng cách hai điện tích điểm lên 3 lần thì lực tương tác tĩnh điện giữa chúng sẽ:

  A. tăng lên 3 lần.              B. giảm đi 3 lần.           C. tăng lên 9 lần.           D. giảm đi 9 lần.

Câu 9: Suất điện động của nguồn điện đặc trưng cho

  A. khả năng tích điện cho hai cực của nó.           

  B. khả năng dự trữ điện tích của nguồn điện.

  C. khả năng thực hiện công của nguồn điện.       

  D. khả năng tác dụng lực của nguồn điện.

Câu 10: Vật sáng AB đặt trên trục chính và vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20 cm. Khi đặt vật sáng cách thấu kính 10 cm thì vị trí, tính chất, chiều và độ lớn của ảnh là

  A. cách thấu kính 20 cm, ảo, ngược chiều và gấp đôi vật.

  B. cách thấu kính 20 m, ảo, cùng chiều và gấp đôi vật.

  C. cách thấu kính 20 cm, thật, ngược chiều và gấp đôi vật.

  D. cách thấu kính 20 cm, thật, cùng chiều và gấp đôi vật.

Câu 14: Trong dao động điều hòa, li độ và gia tốc biến thiên

  A. lệch pha π/6 .                                                   

  B. vuông pha với nhau.

  C. vuông pha với nhau.                                       

  D. cùng pha với nhau.

Câu 15: Trong dao động điều hòa của con lắc lò xo lực hồi phục tác dụng lên vật

  A. có giá trị tỉ lệ thuận với li độ và luôn hướng về vị trí cân bằng.

  B. có giá trị nghịch biến với li độ và luôn hướng ra xa vị trí cân bằng.

  C. có độ lớn tỉ lệ thuận với độ biến dạng của con lắc lò xo.

  D. có giá trị nghịch biến với li độ và luôn hướng về vị trí cân bằng.

Câu 16: Nhận định nào sau đây là sai khi nói về dao động cơ học tắt dần?

  A. Lực ma sát càng lớn thì dao động tắt dần càng nhanh.

  B. Dao động tắt dần có động năng giảm dần còn thế năng biến thiên điều hòa.

  C. Trong dao động tắt dần, cơ năng giảm dần theo thời gian.

  D. Dao động tắt dần là dao động có biên độ giảm dần theo thời gian.

Câu 17: Trong dao động điều hòa của một vật thì tập hợp ba đại lượng nào sau đây không thay đổi theo thời gian ?

  A. lực hồi phục, vận tốc, năng lượng toàn phần.

  B. động năng, tần số, lực hồi phục.

  C. biên độ, tần số, gia tốc.

  D. biên độ, tần số, năng lượng toàn phần.

Câu 18: Một con lắc dao động điều hòa với phương trình li độ dài s = 2cos7t cm(t tính bằng giây). Tại nơi có gia tốc trọng trường g = 9,8 m/s2. Tỷ số giữa lực căng dây và trọng lực tác dụng lên quả cầu ở vị trí cân bằng là

  A. 1,05.                            B. 0,95.                         C. 1,01.                         D. 1,08.

Câu 19: Một vật có khối lượng m = 100 g được tính điện q = 10-6 gắn vào lò xo có độ cứng k = 40 N/m đặt trên mặt phẳng nằm ngang không ma sát. Ban đầu người ta thiết lập một điện trường nằm ngang có hướng trùng với trục lò xo có cường độ E = 16.105 V/m. Khi vật đứng yên ở vị trí cân bằng, người ta đột ngột ngắt điện trường. Sau khi ngắt điện trường vật đó dao động điều hòa với biên độ là

  A. 2,5 cm.                        B. 4 cm.                        C. 3 cm.                        D. 6,4 cm.

Câu 20: Một con lắc lò xo có độ cứng k = 10 N/m, khối lượng m = 100 g dao động trên mặt phẳng nằm ngang, được thả nhẹ từ vị trí lò xo giãn 6 cm so với vị trí cân bằng. Hệ số ma sát giữa vật với mặt sàn là 0,2. Thời gian vật đi được quãng đường 6 cm kể từ lúc thả vật là :

  A. \(T=\frac{2\pi }{\omega }=2\pi \frac{{{Q}_{0}}}{{{I}_{0}}}\)     

  B. \(x=2t\cos 0,5\pi t\) 

  C. \(\Phi =B.S\cos \alpha ={{5.10}^{-2}}{{.12.10}^{-4}}.\cos 60{}^\circ ={{3.10}^{-5}}\)         

  D. \({{f}_{1}}\)

---(Để xem tiếp nội dung từ câu 21 đến câu 40 của đề thi số 1 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)--- 

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 1

1-B

2-C

3-D

4-D

5-B

6-B

7-B

8-D

9-C

10-B

11-D

12-C

13-A

14-C

15-D

16-B

17-D

18-C

19-B

20-C

21-B

22-C

23-C

24-B

25-D

26-B

27-B

28-A

29-C

30-C

31-C

32-A

33-B

34-C

35-B

36-A

37-D

38-B

39-B

40-A

ĐỀ THI SỐ 2

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN VẬT LÝ TRƯỜNG THPT LÊ HỒNG PHONG- ĐỀ 02

Câu 1: Cường độ dòng điện xoay chiều trong một đoạn mạch có phương trình i = I0cos(ωt + φ). Giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện này là

  A. \({{I}_{0}}\)            

  B. \(\frac{{{I}_{0}}}{\sqrt{2}}\)                   

  C. \(\frac{{{I}_{0}}}{2}\)    

  D. \(\omega {{I}_{0}}\)

Câu 2: Một con lắc lò xo khối lượng m và độ cứng k, đang dao động điều hòa. Tại một thời điểm nào đó chất điểm có gia tốc a, vận tốc v, li độ x và giá trị của lực hồi phục là

  A. \(F=\frac{1}{2}k{{x}^{2}}\)                        

  B. \(F=-ma\)                

  C. \(F=-kx\)     

  D. \(F=\frac{1}{2}m{{v}^{2}}\)

Câu 3: Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox theo phương trình x = Acos(ωt + φ). Vận tốc tức thời của chất điểm có biểu thức là

  A. \(v=\omega A\cos \left( \omega t+\varphi +\frac{\pi }{2} \right)\)     

  B. \(v=\omega A\sin \left( \omega t+\varphi  \right)\)

  C. \(v=-\omega A\sin \left( \omega t+\varphi +\frac{\pi }{2} \right)\)     

  D. \(v=-\omega A\cos \left( \omega t+\varphi  \right)\)

Câu 4: Phát biểu nào sau đây là đúng về sóng âm tần và sóng cao tần trong quá trình phát sóng vô tuyến?

  A. Âm tần và cao tần cùng là sóng điện từ nhưng tần số âm tần nhỏ hơn tần số cao tần.

  B. Âm tần là sóng âm còn cao tần là sóng điện từ nhưng tần số của chúng bằng nhau.

  C. Âm tần là sóng âm còn cao tần là sóng điện từ và tần số âm tần nhỏ hơn tần số cao tần.

  D. Âm tần và cao tần cùng là sóng âm nhưng tần số âm tần nhỏ hơn tần số cao tần.

Câu 5: Các đồng vị là các hạt nhân khác nhau nhưng có cùng

  A. số khối.                        B. số prôtôn.                 C. số nơtrôn.                 D. khối lượng nghỉ.

Câu 6: Phản ứng hạt nhân có phương trình nào sau đây là phản ứng thu năng lượng?

  A. \(_{1}^{2}H+_{1}^{2}H\to _{2}^{4}He\)                                        

  B. \(_{8}^{16}O+\gamma \to _{1}^{1}p+_{7}^{15}N\)

  C. \(_{92}^{238}U\to _{2}^{4}He+_{90}^{234}Th\)                            

  D. \(_{92}^{235}U+_{0}^{1}n\to _{58}^{140}Ce+_{41}^{93}Nb+3_{0}^{1}n+7_{-1}^{0}e\)

Câu 7: Đại lượng nào sau đây không thay đổi khi sóng cơ truyền từ môi trường đàn hồi này sang môi trường đàn hồi khác?

  A. Tần số của sóng.                                             

  B. Bước sóng và tốc độ truyền sóng.

  C. Tốc độ truyền sóng.                                        

  D. Bước sóng và tần số của sóng.

Câu 8: Pin quang điện hiện nay được chế tạo dựa trên hiện tượng vật lí nào sau đây?

  A. Quang điện ngoài.       B. Lân quang.               C. Quang điện trong.    D. Huỳnh quang.

Câu 9: Khi đi từ chân không vào một môi trường trong suốt nào đó, bước sóng của tia đỏ, tia tím, tia γ, tia hồng ngoại giảm đi lần lượt n1, n2, n3, n4 lần. Trong bốn giá trị n1, n2, n3, n4, giá trị lớn nhất là

  A. n1.                                B. n2.                             C. n4.                             D. n3.

Câu 10: Trên một sợi dây có sóng dừng, hai điểm M và N là hai nút sóng gần nhau nhất. Hai điểm P và Q trên sợi dây, trong khoảng giữa M và N. Các phần tử vật chất tại P và Q dao động điều hòa

  A. cùng pha nhau.          

  B. lệch pha nhau π/2.  

  C. ngược pha nhau.     

  D. lệch pha nhau π/4.

---(Để xem tiếp nội dung từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)--- 

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 2

1-B

2-C

3-A

4-A

5-B

6-B

7-A

8-C

9-D

10-A

11-C

12-D

13-D

14-C

15-B

16-C

17-C

18-A

19-D

20-D

21-D

22-D

23-B

24-A

25-A

26-B

27-B

28-C

29-C

30-B

31-C

32-C

33-A

34-B

35-B

36-A

37-A

38-D

39-A

40-D

ĐỀ THI SỐ 3

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN VẬT LÝ TRƯỜNG THPT LÊ HỒNG PHONG- ĐỀ 03

Câu 1: Trong thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến, người ta sử dụng cách biến điệu biên độ, tức là làm cho biên độ của sóng điện từ cao tần (gọi là sóng mang) biến thiên theo thời gian với tần số bằng tần số của dao động âm tần. Cho tần số sóng mang là 900 kHz. Khi dao động âm tần có tần số 1200 Hz thực hiện một dao động toàn phần thì dao động cao tần thực hiện được số dao động toàn phần là

A. 1500.                             

B. 600.                           

C. 750.                          

D. 1800.

Câu 2: Cường độ dòng điện qua mạch là i = Iocos(wt + ji) (A). Giá trị hiệu dụng I của dòng điện là

A. \(\text{I = }\frac{{{\text{I}}_{\text{o}}}}{\text{2}}.\)       

B. \(\text{I = }{{\text{I}}_{\text{o}}}\sqrt{\text{2}}.\)                  

C. \(\text{I = }\frac{{{\text{I}}_{\text{o}}}}{\sqrt{\text{2}}}.\)    

D. \(\text{I = 2}{{\text{I}}_{\text{o}}}.\)

Câu 3: Khi nói về dao động tắt dần của một con lắc, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Động năng của vật giảm dần, biên độ dao động giảm dần.

B. Thế năng dao động giảm dần, biên độ dao động giảm dần.

C. Vận tốc cực đại không đổi, cơ năng dao động giảm dần.

D. Biên độ dao động giảm dần, cơ năng dao động giảm dần.

Câu 4: Mạch chọn sóng của một máy thu thanh là mạch dao động LC có điện dung C thay đổi được. Khi điện dung của tụ điện C = C\(_{1}\) thì mạch chọn được sóng có tần số f1 = 8 kHz, khi C = C2 thì mạch chọn được sóng có tần số f2 = 27 kHz. Khi \(C=\sqrt(3){{{C}_{1}}C_{2}^{2}}\) thì mạch chọn được sóng có tần số

A. 18 kHz.                         

B. 20 kHz.                     

C. 16 kHz.                     

D. 12 kHz.

Câu 5: Một sợi dây đàn hồi dài \(\ell \)được căng ngang và cố định hai đầu dây. Sóng dừng trên dây có bước sóng dài nhất là

A. \(\frac{\ell }{2}.\)          

B. \(\text{4}\ell .\)         

C. \(\text{2}\ell .\)         

D. \(\frac{\ell }{\text{4}}.\)

Câu 6: Độ cao của âm gắn liền với

A. âm sắc.                  

B. mức cường độ âm.

C. cường độ âm.             

D. tần số âm.

Câu 7: Tia hồng ngoại và tia Rơnghen đều có bản chất là sóng điện từ, có bước sóng dài ngắn khác nhau nên

A. có khả năng đâm xuyên khác nhau.

B. chúng bị lệch khác nhau trong từ trường đều.

C. chúng bị lệch khác nhau trong điện trường đều.

D. chúng đều được sử dụng trong y tế để chụp X-quang (chụp điện).

Câu 8: Gọi εđ, ε, εt lần lượt là năng lượng phô tôn các ánh sáng đơn sắc đỏ, lục, tím. Chọn biểu thức đúng

A. εđ > ε > εt.                    

B. εt > εđ > ε.                

C. εđ > ε> εt.                

D. εt > ε> εđ.

Câu 9: Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình x = 10cos (20πt + \(\frac{\pi }{3}\)) (cm). Chu kỳ dao động của chất điểm

A. \(\frac{\pi }{3}\) s.        

B. 10 s.                          

C. 0,1 s.                         

D. 20π s.

Câu 10: Đặt điện áp u = U0cos(wt + j) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L mắc nối tiếp. Hệ số công suất của đoạn mạch là

A. \(\frac{\text{R}}{\sqrt{{{\text{R}}^{\text{2}}}\text{+ ( }\!\!\omega\!\!\text{ L}{{\text{)}}^{\text{2}}}}}.\)  

B. \(\frac{\text{ }\!\!\omega\!\!\text{ L}}{\sqrt{{{\text{R}}^{\text{2}}}\text{ + ( }\!\!\omega\!\!\text{ L}{{\text{)}}^{\text{2}}}}}.\)    

C. \(\frac{\text{R}}{\text{ }\!\!\omega\!\!\text{ L + R}}.\)    

D. \(\frac{\text{ }\!\!\omega\!\!\text{ L}}{\text{R +  }\!\!\omega\!\!\text{ L}}.\)

---(Để xem tiếp nội dung từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)--- 

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 3

1. C

2. C

3. D

4. A

5. C

6. D

7. A

8. D

9. C

10. A

11. B

12. C

13. D

14. B

15. B

16. D

17. B

18. C

19. C

20. A

21. B

22. A

23. B

24. A

25. A

26. C

27. C

28. D

29. B

30. D

31. B

32. C

33. A

34. D

35. B

36. A

37. D

38. D

39. B

40. A

ĐỀ THI SỐ 4

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN VẬT LÝ TRƯỜNG THPT LÊ HỒNG PHONG- ĐỀ 04

Câu 1: Hai dao động điều hòa cùng tần số, ngược pha nhau. Độ lệch pha giữa hai dao động bằng

  A. 2π.                               B. π.                              C. 0,5π.                         D. 0,25π.

Câu 2: Điện áp xoay chiều \(\frac{{{10}^{-3}}}{4\pi }F\) có giá trị hiệu dụng bằng

  A. \({{u}_{AM}}=50\sqrt{2}\cos \left( 100\pi t-\frac{7\pi }{12} \right)\,V\)      

  B. 220 V.      

  C. 440 V.

  D. \(u=180\sqrt{2}\cos \omega t\,V\)

Câu 3: Một nguồn âm gây ra cường độ âm tại M là IM và tại N là IN. Mối liên hệ giữa mức cường độ âm tại M và N là

  A. \(\sqrt{8}U\)              

  B. \({{\varphi }_{2}}\)

  C. \({{\varphi }_{1}}+{{\varphi }_{2}}=90{}^\circ \)       

  D. \({{F}_{\varepsilon }}=\frac{F}{\varepsilon }=\frac{21}{2,1}=10\)

Câu 4: Dòng điện xoay chiều i = I0cos(ωt + φ) chạy qua điện trở thuần R. Trong thời gian t, nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở được tính bằng công thức

  A. \(I=\frac{\xi }{{{R}_{1}}+{{R}_{2}}+r}=\frac{6}{2+3+1}=1\)     

  B. \({{R}_{1}}\)       

  C. \({{U}_{1}}=I{{R}_{1}}=1.2=2\)                      

  D. \(E=0,5L{{I}^{2}}\)

Câu 5: Một điện tích q > 0 di chuyển một đoạn d theo hướng một đường sức của điện trường đều có cường độ điện trường E thì công của lực điện trường bằng

  A. \(P=\frac{{{U}^{2}}}{R}{{\cos }^{2}}\varphi \to D\) 

  B. \(\to i=\frac{{{u}_{R}}}{R}\) 

  C. \(Z=\sqrt{{{R}^{2}}+{{\left( {{Z}_{L}}-{{Z}_{C}} \right)}^{2}}}=\sqrt{{{40}^{2}}+{{\left( 100-60 \right)}^{2}}}=40\sqrt{2}\Omega .\)   

   D. \(P=\frac{{{U}^{2}}}{{{Z}^{2}}}R={{\left( \frac{60\sqrt{2}}{40\sqrt{2}} \right)}^{2}}40=90W.\)

Câu 6: Sóng điện từ do các đài vô tuyến truyền thanh phát ra lan truyền trong không gian là

  A. sóng mang đã được biến điệu.                        

  B. sóng âm tần đã được biến điệu.

  C. sóng điện từ có tần số của âm thanh.              

  D. sóng cao tần chưa được biến điệu.

Câu 7: Vật dao động điều hòa với biên độ A và tốc độ cực đại v0. Chu kỳ dao động của vật là

  A. \(\left| x \right|=\frac{\sqrt{3}}{2}A\)          

  B. \(x=0\)                    

  C. \(\left| x \right|=\frac{\sqrt{3}}{2}A\)           

  D. \(\Delta t=\frac{T}{6}\)

Câu 8: Đặt vào hai đầu cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L một điện áp xoay chiều có tần số góc ω, thì cảm kháng của cuộn dây là

  A. \({{G}_{\infty }}=\frac{D}{f}=\frac{25}{5}=5\)                             

  B. \(F=IBl=5.0,2.0,5=0,5N.\) 

  C. \(x={{x}_{1}}+{{x}_{2}}=3+4=7\)                   

  D. \(\sin r=\frac{\sin i}{n}=\frac{\sin 60{}^\circ }{1,33}\to r=40,5{}^\circ \)

Câu 9: Nếu giảm điện dung của tụ điện 4 lần, tăng độ tự cảm của cuộn cảm 9 lần thì tần số riêng của mạch dao động điện từ lí tưởng LC sẽ

  A. tăng 1,5 lần.                 B. giảm 1,5 lần.            C. tăng 2,25 lần.            D. giảm 2,25 lần.

Câu 10: Phần cảm của máy phát điện xoay chiều một pha có p cặp cực, rô to quay với tốc độ n vòng/s thì dòng điện do máy phát ra có tần số

  A. f = 60np.                      B. f = np.                       C. f = 0,5np.                  D. f = 2np.

---(Để xem tiếp nội dung từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)--- 

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 4

1-B

2-B

3-D

4-A

5-D

6-A

7-D

8-A

9-B

10-B

11-A

12-A

13-C

14-B

15-D

16-C

17-B

18-C

19-C

20-C

21-D

22-D

23-C

24-D

25-C

26-B

27-D

28-C

29-A

30-C

31-D

32-A

33-B

34-D

35-A

36-C

37-B

38-A

39-C

40-D

ĐỀ THI SỐ 5

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN VẬT LÝ TRƯỜNG THPT LÊ HỒNG PHONG- ĐỀ 05

Câu 1: Một mạch dao động điện từ tự do có tần số riêng f. Nếu độ tự cảm của cuộn dây là L thì điện dung của tụ điện được xác định bởi biểu thức

  A. \(C=\frac{1}{4\pi .f.L}\)                                

  B. \(C=\frac{1}{4{{\pi }^{2}}.{{f}^{2}}}\) 

  C. \(C=\frac{1}{4{{\pi }^{2}}.{{f}^{2}}{{L}^{2}}}\)   

  D. \(C=\frac{1}{4{{\pi }^{2}}.{{f}^{2}}L}\)

Câu 2: Trong sự truyền sóng cơ, để phân loại sóng ngang và sóng dọc người ta căn cứ vào

  A. Phương dao động của phần tử vật chất và phương truyền sóng

  B. Môi trường truyền sóng

  C. Vận tốc truyền sóng

  D. Phương dao động của phần tử vật chất

Câu 3: Một vật dao động điều hòa với tần số góc  \(\omega =5\,\)rad/s. Lúc t = 0, vật đi qua vị trí có li độ là \(x=-2\,cm\) và có vận tốc 10 cm/s hướng về phía vị trí biên gần nhất. Phương trình dao động của vật là

  A. \(x=\sqrt{2}\cos \left( 5t+\frac{5\pi }{4} \right)\,\left( cm \right)\)     

  B. \(x=2\sqrt{2}\cos \left( 5t+\frac{3\pi }{4} \right)\,\left( cm \right)\)

  C. \(x=2\cos \left( 5t-\frac{\pi }{4} \right)\left( cm \right)\)                     

  D. \(x=2\sqrt{2}\cos \left( 5t+\frac{\pi }{4} \right)\,\left( cm \right)\)

Câu 4: Cặp tia nào sau đây không bị lệch trong điện trường và từ trường?

  A. Tia \(\beta \) và tia Rơnghen.       

  B. Tia \(\alpha \) và tia \(\beta \).

  C. Tia \(\gamma \) và tia \(\beta \).     

   D. Tia \(\gamma \) và tia Rơnghen.

Câu 5: Đặt điện áp \(u={{U}_{0}}\cos \left( \omega t+\frac{\pi }{2} \right)\) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, cường độ dòng điện trong mạch là \(i={{I}_{0}}\sin \left( \omega t+\frac{2\pi }{3} \right)\). Biết \({{U}_{0}},{{I}_{0}}\) và \(\omega \) không đổi. Hệ thức đúng là

  A. \(R=3\omega L\)       

  B. \(\omega L=3R\)    

  C. \(R=\sqrt{3}\omega L\)       

  D. \(\omega L=\sqrt{3}R\)

Câu 6: Giữa hai bản kim loại phẳng song song cách nhau 1 cm có một hiệu điện thế không đổi 100 V. Cường độ điện trường ở khoảng giữa hai bản kim loại là

  A. 1000 V/m.                   B. 10000 V/m.              C. 20000 V/m.              D. 100 V/m.

Câu 7: Góc chiết quang của lăng kính bằng 8°. Chiếu một tia sáng trắng vào mặt bên của lăng kính, theo phương vuông góc với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang. Đặt một màn quan sát, sau lăng kính, song song với mặt phẳng phân giác của lăng kính và cách mặt phân giác này một đoạn l,5m. Chiết suất của lăng kính đối với tia đỏ là nđ = 1,50 và đối với tia tím là nt = 1,54. Độ rộng của quang phổ liên tục trên màn quan sát bằng

  A. 8,4 mm.                       B. 7,0 mm.                    C. 9,3 mm.                    D. 6,5 mm.

Câu 8: Một mạch dao động điện từ LC gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = 2 mH và tụ điện có điện dung C = 0,2 μF. Biết dây dẫn có điện trở thuần không đáng kể và trong mạch có dao động điện từ riêng. Chu kì dao động điện từ riêng trong mạch là

  A. 12,57.10-5 s.              

  B. 12,57.10-4 s.           

  C. 6,28.10-4 s.            

  D. 6,28.10-5 s.

Câu 9: Một sóng âm truyền trong một môi trường. Biết cường độ âm tại một điểm gấp 100 lần cường độ âm chuẩn của âm đó thì mức cường độ âm tại điểm đó là

  A. 50 dB                          B. 10 dB                       C. 100 dB                     D. 20 dB

Câu 10: Một máy phát điện xoay chiều một pha cấu tạo gồm nam châm có 5 cặp cực quay với tốc độ 24 vòng/giây. Tần số của dòng điện là

  A. 50 Hz.                         B. 120 Hz.                    C. 2 Hz.                        D. 60 Hz.

---(Để xem tiếp nội dung từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)--- 

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 5

1-D

2-A

3-B

4-D

5-D

6-B

7-A

8-A

9-D

10-B

11-A

12-D

13-A

14-B

15-C

16-C

17-C

18-D

19-D

20-D

21-C

22-C

23-B

24-D

25-D

26-D

27-A

28-D

29-A

30-C

31-B

32-D

33-D

34-B

35-B

36-C

37-D

38-D

39-C

40-D

 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Vật Lý năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Lê Hồng Phong. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục sau:

Thi Online:

Chúc các em học tốt

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON