YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Vật Lý năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Chuyên Lê Thánh Tông

Tải về
 
NONE

HỌC247 xin giới thiệu đến quý Thầy Cô và các em tài liệu tham khảo Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Vật Lý năm 2021-2022 Trường THPT Chuyên Lê Thánh Tông có đáp án hướng dẫn chi tiết, nhằm giúp các em học sinh lớp 12 củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng ôn tập, chuẩn bị tốt nhất cho kì thi sắp tới. Mời các em cùng tham khảo.

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ THÁNH TÔNG

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA

MÔN VẬT LÝ

NĂM HỌC 2021-2022

Thời gian làm bài 45 phút

ĐỀ THI SỐ 1

Câu 1: Một mạch dao động điện từ tự do có tần số riêng f. Nếu độ tự cảm của cuộn dây là L thì điện dung của tụ điện được xác định bởi biểu thức

  A. \(C = \frac{1}{{4\pi f.L}}\)               

  B. \(C = \frac{1}{{4{\pi ^2}{f^2}}}\)

  C. \(C = \frac{1}{{4{\pi ^2}{f^2}{L^2}}}\)         

  D. \(C = \frac{1}{{4{\pi ^2}{f^2}L}}\)

Câu 2: Trong sự truyền sóng cơ, để phân loại sóng ngang và sóng dọc người ta căn cứ vào

  A. Phương dao động của phần tử vật chất và phương truyền sóng

  B. Môi trường truyền sóng

  C. Vận tốc truyền sóng

  D. Phương dao động của phần tử vật chất

Câu 3: Một vật dao động điều hòa với tần số góc \(\omega  = 5\) rad/s. Lúc t = 0, vật đi qua vị trí có li độ là x = -2 cm và có vận tốc 10 cm/s hướng về phía vị trí biên gần nhất. Phương trình dao động của vật là

  A. \(x = \sqrt 2 \cos (5t + \frac{{5\pi }}{4})\)

  B. \(x = 2\sqrt 2 \cos (5t + \frac{{3\pi }}{4})\)

  C. \(x = 2\cos (5t - \frac{\pi }{4})\)              

  D. \(x = 2\sqrt 2 \cos (5t + \frac{\pi }{4})\)

Câu 4: Cặp tia nào sau đây không bị lệch trong điện trường và từ trường?

  A. Tia \(\beta \) và tia Rơnghen.

  B. Tia \(\alpha \) và tia \(\beta \).

  C. Tia \(\gamma \) và tia \(\beta \).                                                

  D. Tia \(\gamma \) và tia Rơnghen.

Câu 5: Đặt điện áp \(u = {U_o}\cos (\omega t + \frac{\pi }{2})\) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, cường độ dòng điện trong mạch là \(i = {I_o}\sin (\omega t + \frac{{2\pi }}{3})\). Biết U0, Io và \(\omega \) không đổi. Hệ thức đúng là

  A. \(R = 3\omega L\)                   

  B. \(3R = \omega L\)               

  C. \(R = \sqrt 3 \omega L\)             

  D. \(\omega L = \sqrt 3 R\)

Câu 6: Giữa hai bản kim loại phẳng song song cách nhau 1 cm có một hiệu điện thế không đổi 100 V. Cường độ điện trường ở khoảng giữa hai bản kim loại là

  A. 1000 V/m.                   B. 10000 V/m.              C. 20000 V/m.              D. 100 V/m.

Câu 7: Góc chiết quang của lăng kính bằng 8°. Chiếu một tia sáng trắng vào mặt bên của lăng kính, theo phương vuông góc với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang. Đặt một màn quan sát, sau lăng kính, song song với mặt phẳng phân giác của lăng kính và cách mặt phân giác này một đoạn l,5m. Chiết suất của lăng kính đối với tia đỏ là nđ = 1,50 và đối với tia tím là nt = 1,54. Độ rộng của quang phổ liên tục trên màn quan sát bằng

  A. 8,4 mm.                       B. 7,0 mm.                    C. 9,3 mm.                    D. 6,5 mm.

Câu 8: Một mạch dao động điện từ LC gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = 2 mH và tụ điện có điện dung C = 0,2 μF. Biết dây dẫn có điện trở thuần không đáng kể và trong mạch có dao động điện từ riêng. Chu kì dao động điện từ riêng trong mạch là

  A. 12,57.10-5 s.                B. 12,57.10-4 s.             C. 6,28.10-4 s.               D. 6,28.10-5 s.

Câu 9: Một sóng âm truyền trong một môi trường. Biết cường độ âm tại một điểm gấp 100 lần cường độ âm chuẩn của âm đó thì mức cường độ âm tại điểm đó là

  A. 50 dB                          B. 10 dB                       C. 100 dB                     D. 20 dB

Câu 10: Một máy phát điện xoay chiều một pha cấu tạo gồm nam châm có 5 cặp cực quay với tốc độ 24 vòng/giây. Tần số của dòng điện là

  A. 50 Hz.                         B. 120 Hz.                    C. 2 Hz.                        D. 60 Hz.

---(Để xem tiếp nội dung từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 1 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)--- 

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 1

1-D

2-A

3-B

4-D

5-D

6-B

7-A

8-A

9-D

10-B

11-A

12-D

13-A

14-B

15-C

16-C

17-C

18-D

19-D

20-D

21-C

22-C

23-B

24-D

25-D

26-D

27-A

28-D

29-A

30-C

31-B

32-D

33-D

34-B

35-B

36-C

37-D

38-D

39-C

40-D

ĐỀ THI SỐ 2

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN VẬT LÝ TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ THÁNH TÔNG- ĐỀ 02

Câu 1: Nếu chiếu một chùm tia hồng ngoại vào tấm kẽm tích điện âm, thì

A. tấm kẽm mất dần điện tích dương.                        

B. tấm kẽm mất dần điện tích âm.

C. tấm kẽm trở nên trung hoà về điện.                       

D. điện tích âm của tấm kẽm không đổi.

Câu 2: Trong trường hợp nào sau đây ta có thể coi các vật nhiễm điện là các điện tích?

A. Hai thanh nhựa đặt gần nhau                      

B. Hai quả cầu lớn đặt gần nhau

C. Một thanh nhựa và một quả cầu đặ gần nhau         

D. Hai quả cầu nhỏ đặt xa nhau

Câu 3: Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp một hiệu điện thế xoay chiều u = Uo sinωt thì độ lệch pha của hiệu điện thế u với cường độ dòng điện i trong mạch được tính theo công thức

\(A.\ tg\varphi =\frac{\omega L-\frac{1}{C\omega }}{R}\)  

\(B.\ tg\varphi =\frac{\omega C-\frac{1}{L\omega }}{R}\)     

\(C.\ tg\varphi =\frac{\omega L-C\omega }{R}\)     

\(D.\ tg\varphi =\frac{\omega L+C\omega }{R}\)

Câu 4: Lần lượt chiếu hai bức xạ có bước sóng \(\lambda \)1 = 0,75 μm và \(\lambda \)2 = 0,25 μm vào một tấm kẽm có giới hạn quang điện \(\lambda \)o = 0,35 μm. Bức xạ nào gây ra hiện tượng quang điện ?

A. Cả hai bức xạ.                        

B. Chỉ có bức xạ \(\lambda \)2.

C. Chỉ có bức xạ \(\lambda \)1.                 

D. Không có bức xạ nào trong 2 bức xạ đó.

Câu 5: Trường hợp nào sao đây là biểu hiện của “ từ trường “ ?

A. Dây dẫn nóng lên khi có dòng điện chạy qua

B. Dòng điện có thể co giật hoặc làm chết người

C. Dòng điện có thể phân tích muối đồng và giải phóng đồng nguyên chất

D. Cuộn dây có dòng điện quấn xung quanh lõi sắt, hút được những vật nhỏ bằng sắt

Câu 6: Trong quá trình truyền tải điện năng, biện pháp giảm hao phí trên đường dây tải điện được sử dụng chủ yếu hiện nay là

A. giảm công suất truyền tải.                          

B. tăng chiều dài đường dây.

C. tăng điện áp trước khi truyền tải.               

D. giảm tiết diện dây.

Câu 7: Hạt nhân \){}_{92}^{238}U\) có cấu tạo gồm

A. 238p và 92n.                   

B. 92p và 238n.              

C. 238p và 146n.            

D. 92p và 146n.

Câu 8 : Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về phản ứng hạt nhân?

A. Phản ứng hạt nhân là sự va chạm giữa các hạt nhân.

B. Phản ứng hạt nhân là sự tác động từ bên ngoài vào hạt nhân làm hạt nhân đó bị vỡ ra.

C. Phản ứng hạt nhân là mọi quá trình dẫn đến sự biến đổi của chúng thành các hạt nhân khác.

D. Phản ứng hạt nhân là quá trình tự hạt nhân vỡ ra.

Câu 9 : Sóng (cơ học) ngang:

A. Chỉ truyền được trong chất rắn và trên mặt chất lỏng.                

B. Không truyền được trong chất rắn.

C. Truyền được trong chất rắn, chất lỏng và chất khí.    

D. Truyền được trong chất rắn và trong chất lỏng.

Câu 10 : Trong các ánh sáng đơn sắc sau đây. Ánh sáng nào có khả năng gây ra hiện tượng quang điện mạnh nhất?

A. Ánh sáng tím.                 

B. Ánh sáng lam.     

C. Ánh sáng đỏ.                    

D. Ánh sáng lục.

 

---(Để xem tiếp nội dung từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)--- 

ĐỀ THI SỐ 3

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN VẬT LÝ TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ THÁNH TÔNG- ĐỀ 03

Câu 1: Trong dao động điều hòa, gia tốc biến đổi

A. cùng pha với vận tốc.      

B. ngược pha với vận tốc.

C. sớm pha p/2 so với vận tốc.                             

D. trễ pha p/2 so với vận tốc.

Câu 2: Một vật dao động điều hòa trên quỹ đạo dài 20 cm. Biên độ dao động của vật là

A. 10 cm                          B. 5 cm                          C. 20 cm                       D. 4 cm

Câu 3: Một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình \(x=Ac\text{os(}\omega \text{t)}\). Chu kì dao động của chất điểm là

A. \(\frac{\omega }{2\pi }\)                                  

B. \(\frac{2\pi }{\omega }\)      

C. \2(\pi \omega \)     

D. \(\frac{1}{2\pi \omega }\)

Câu 4: Con lắc đơn chiều dài 1 m dao động nhỏ với chu kì 1,5 s và biên độ góc là 0,05 rad. Độ lớn vận tốc khi vật có li độ góc 0,04 rad là

A. \(9\pi \) cm/s.              

B. \(4\pi \) cm/s.            

C. \(0,09\pi \) cm/s.     

D. \(0,04\pi \) cm/s.

Câu 5: Một con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm lò xo nhẹ có độ cứng k gắn với vật nhỏ có khối lượng m đang dao động điều hòa dọc theo trục Ox thẳng đứng mà gốc O ở ngang với vị trí cân bằng của vật. Lực đàn hồi mà lò xo tác dụng lên vật trong quá trình dao động có đồ thị như hình bên. Lấy \({{\pi }^{2}}=10\), phương trình dao động của vật là

A. \(x=2\cos \left( 5\pi t-\frac{\pi }{3} \right)\left( cm \right)\,\,\left( cm \right)\) 

B. \(x=8\cos \left( 5\pi t+\frac{\pi }{2} \right)\left( cm \right)\,\left( cm \right)\)

C. \(x=2\cos \left( 5\pi t+\frac{\pi }{3} \right)\left( cm \right)\,\,\left( cm \right)\)

D. \(x=8\cos \left( 5\pi t-\frac{\pi }{2} \right)\left( cm \right)\,\left( cm \right)\)

Câu 6: Một vật nhỏ khối lượng M = 0,9 kg, gắn trên một lò xo nhẹ thẳng đứng có độ cứng 200 N/m, đầu dưới của lò xo gắn cố định. Một vật nhỏ có khối lượng m = 0,1 kg rơi tự do từ độ cao h xuống va chạm mềm với M. Sau va chạm hai vật dính vào nhau và cùng dao động điều hòa theo phương thẳng đứng trùng với trục của lò xo. Lấy g = 10 m/s2. Để m không tách rời khỏi M trong suốt quá trình dao động thì h không vượt quá

A. 100 cm.                        B. 16 cm.                      C. 1,6 m.                       D. 1,2 m.

Câu 7: Một sóng cơ lan truyền đi với vận tốc 2 m/s với tần số 50 Hz. Bước sóng của sóng này có giá trị là

A. 1 cm                            B. 0,04 cm                     C. 100 cm                     D. 4 cm

Câu 8: Trong sự truyền sóng cơ, để phân loại sóng ngang và sóng dọc người ta căn cứ vào

A. phương dao động của phần tử vật chất và phương truyền sóng

B. môi trường truyền sóng

C. vận tốc truyền sóng

D. phương dao động của phần tử vật chất

Câu 9: Một sóng âm truyền trong một môi trường. Biết cường độ âm tại một điểm gấp 100 lần cường độ âm chuẩn của âm đó thì mức cường độ âm tại điểm đó là

A. 50 dB                          B. 10 dB                       C. 100 dB                     D. 20 dB

Câu 10: Sóng cơ có tần số 80 Hz lan truyền trong một môi trường với vận tốc 4 m/s. Dao động của các phần tử vật chất tại hai điểm trên một phương truyền sóng cách nguồn sóng những đoạn lần lượt 31 cm và 33,5 cm, lệch pha nhau góc

A. \(\frac{\pi }{2}\) rad.                   

B. p rad.                    

C. 2p rad.                 

D. \(\frac{\pi }{3}\) rad.

---(Để xem tiếp nội dung từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)--- 

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 3

1-C

2-A

3-B

4-B

5-D

6-C

7-D

8-A

9-D

10-B

11-A

12-D

13-A

14-A

15-B

16-C

17-A

18-B

19-D

20-C

21-D

22-B

23-B

24-C

25-C

26-D

27-A

28-D

29-C

30-B

31-A

32-C

33-D

34-C

35-B

36-D

37-C

38-A

39-B

40-D

ĐỀ THI SỐ 4

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN VẬT LÝ TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ THÁNH TÔNG- ĐỀ 04

Câu 1: Con lắc lò xo gồm vật có khối lượng m và lò xo có độ cứng k, dao động điều hòa với chu kỳ

A. \(T=2\pi \sqrt{\frac{m}{k}}\)                  

B. \(T=2\pi \sqrt{\frac{k}{m}}\)                   

C. \(T=2\pi \sqrt{\frac{l}{g}}\)                                 

D. \(T=2\pi \sqrt{\frac{g}{l}}\)

Câu 2: Dao động của con lắc đơn trong không khí bị tắt dần là do

A. trọng lực tác dụng lên vật.

B. lực căng của dây treo.

C. lực cản của môi trường.                

D. dây treo có khối lượng đáng kể.

Câu 3: Hai dao động điều hoà cùng pha khi độ lệch pha giữa chúng là

A. Δφ = 2nπ (với n \(\in \) Z).                        

B. Δφ = (2n + 1)π (với n \(\in \) Z).

C. Δφ = (2n + 1)\(\frac{\pi }{2}\) (với n \(\in \) Z).              

D. Δφ = (2n + 1)\(\frac{\pi }{4}\) (với n \(\in \) Z).

Câu 4 : Bước sóng là

A. quãng đường mà mỗi phần tử của môi trường đi được trong 1 giây.

B. khoảng cách giữa hai phần tử của sóng dao động ngược pha.

C. khoảng cách giữa hai phần tử sóng gần nhau nhất dao động cùng pha.

D. khoảng cách giữa hai vị trí xa nhau nhất của mỗi phần tử sóng.

Câu 5: Cường độ dòng điện xoay chiều có dạng i = 2\(\sqrt{2}\)cos100лt (A). Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là

A. I = 4 A.      

B. I = 2,83 A.             

C. I = 2 A.      

D. I = 1,41 A.

Câu 6: Phát biểu nào sau đây với mạch điện xoay chiều chỉ chứa cuộn cảm là đúng ?

A. Dòng điện sớm pha hơn điện áp một góc π/2.

B. Dòng điện sớm pha hơn điện áp một góc π/4.

C. Dòng điện trễ pha hơn điện áp một góc π/2.

D. Dòng điện trễ pha hơn điện áp một góc π/4.

Câu 7: Công thức tính công suất của một đoạn mạch xoay chiều là

A. P = UI.          

B. P = RI2.        

C. P = ZI2cosj.          

D. P = RIcosj.

Câu 8: Thí nghiệm có thể dùng để đo bước sóng ánh sáng là

A. thí nghiệm tán sắc ánh sáng của Niu-tơn.                  

B. thí nghiệm tổng hợp ánh sáng trắng.

C. thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y-âng.            

D. thí nghiệm về ánh sáng đơn sắc.

Câu 9: Quang phổ liên tục của một vật

A. phụ thuộc vào bản chất của vật nóng sáng.

B. phụ thuộc vào nhiệt độ của vật nóng sáng.

C. không phụ thuộc vào nhiệt độ của vật nóng sáng.

D. phụ thuộc vào nhiệt độ và bản chất của vật nóng sáng.

Câu 10: Giới hạn quang điện phụ thuộc

A. hiệu điện thế giữa anốt và catôt của tế bào quang điện.

B. bước sóng của ánh sáng chiếu vào catôt.

C. bản chất của kim loại dùng làm catôt.

D. điện trường giữa anôt và catôt.

---(Để xem tiếp nội dung từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)--- 

ĐỀ THI SỐ 5

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN VẬT LÝ TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ THÁNH TÔNG- ĐỀ 05

Câu 1. Con lắc lò xo nằm ngang dao động điều hòa, vận tốc của vật bằng không khi vật chuyển động qua

A. vị trí cân bằng.                                         

B. vị trí vật có li độ cực đại.

C. vị trí mà lò xo không bị biến dạng.         

D. vị trí mà lực đàn hồi của lò xo bằng không.

Câu 2. Dao động cưỡng bức có

A. chu kỳ bằng chu kỳ dao động của lực cưỡng bức.   

B. biên độ đạt cực đại.

C. tần số bằng tần số dao động riêng.                 

D. biên độ tăng dần theo thời gian.

Câu 3. Dao động tắt dần

A. luôn có hại.                     

B. có biên độ giảm dần theo thời gian.

C. luôn có lợi.               

D. có biên độ không đổi theo thời gian.

Câu 4. Cho dao động điều hoà có đồ thị như hình vẽ.

Phương trình dao động tương ứng là:

A. x = 5cos(2pt - 2p/3) cm

B. x = 5cos(2pt + 2p/3) cm

C. x =5cos(pt + 2p/3) cm

D. x = 5cos(pt+2p/3) cm

Câu 5. Điều kiện để hai sóng cơ khi gặp nhau, giao thoa được với nhau là hai sóng phải xuất phát từ hai nguồn dao động

A. cùng biên độ và có hiệu số pha không đổi theo thời gian

B. cùng tần số, cùng phương

C. có cùng pha ban đầu và cùng biên độ

D. cùng tần số, cùng phương và có hiệu số pha không đổi theo thời gian

Câu 6. Một sóng cơ lan truyền trên một đường thẳng từ điểm O đến điểm M cách O một đoạn d. Biết tần số f, bước sóng và biên độ a của sóng không đổi trong quá trình truyền sóng. Nếu phương trình dao động của phần tử vật chất tại M có dạng \({u_M} = {\rm{a}}\sin \pi (ft + \frac{d}{\lambda })\) thì phương trình dao động của phần tử vật chất tại O là

A. \({{u_0} = {\rm{a}}\sin \pi (ft - \frac{d}{\lambda })}\)                             

B.  \({{u_0} = {\rm{a}}\sin \pi (ft + \frac{d}{\lambda })}\)          

C\({{u_0} = {\rm{a}}\sin 2\pi (ft + \frac{d}{\lambda })}\)                           

D. \({{u_0} = {\rm{a}}\sin 2\pi (ft - \frac{d}{\lambda })}\)

Câu 7. Sóng điện từ và sóng âm khi truyền từ không khí vào thủy tinh thì tần số

A. của cả hai sóng đều giảm.            

B. của sóng điện từ tăng, của sóng âm giảm.

C. của cả hai sóng đều không đổi.               

D. của sóng điện từ giảm, của sóng âm tăng.

Câu 8. Trong môi trường đẳng hướng và không hấp thụ âm, có 3 điểm thẳng hàng theo đúng thứ tự A; B; C với AB = 100 m, AC = 250 m. Khi đặt tại A một nguồn điểm phát âm công suất P thì mức cường độ âm tại B là 100 dB. Bỏ nguồn âm tại A, đặt tại B một nguồn điểm phát âm công suất 2P thì mức cường độ âm tại A và C là

A. 103 dB và 99,5 dB                                  

B. 100 dB và 96,5 dB.

C. 103 dB và 96,5 dB.                                 

D. 100 dB và 99,5 dB.

Câu 9. Hai điểm M, N cùng nằm trên một hướng truyền sóng và cách nhau một phần ba bước sóng. Biên độ sóng không đổi trong quá trình truyền. Tại một thời điểm, khi li độ dao động của phần tử tại M là 3 cm thì li độ dao động của phần tử tại N là -3 cm. Biên độ sóng bằng

A. 6 cm.                    

B. 3 cm.                      

C. \({2\sqrt 3 }\) cm.               

D. cm.

Câu 10. Một mạch LC lí tưởng đang thực hiện dao động điện từ tự do. Biết điện tích cực đại của tụ điện là q0 và cường độ dòng điện cực đại trong mạch là I0. Tại thời điểm cường độ dòng điện trong mạch bằng 0.5I0 thì điện tích của tụ điện có độ lớn là:

A. \(\frac{{{q_o}\sqrt 2 }}{2}\)                   

B. \(\frac{{{q_o}\sqrt 5 }}{2}\)                     

C. \(\frac{{{q_o}}}{2}\)                         

D\(\frac{{{q_o}\sqrt 3 }}{2}\)

---(Để xem tiếp nội dung từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)--- 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Vật Lý năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Chuyên Lê Thánh Tông. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục sau:

Thi Online:

Chúc các em học tốt

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON