YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn GDCD năm 2021-2022 trường THPT Nguyễn Văn Thoại

Tải về
 
NONE

Kì thi THPT QG là một kì thi quan trọng đối với các em học sinh lớp 12, vì vậy HOC247 đã biên soạn và gửi đến các em tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn GDCD năm 2021-2022 trường THPT Nguyễn Văn Thoại dưới đây. Tài liệu bao gồm các đề thi khác nhau có đáp án, sẽ giúp các em ôn tập kiến thức hiệu quả. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các em chuẩn bị thật tốt cho kì thi sắp tới. Chúc các em học tập tốt!

ADSENSE

TRƯỜNG THPT

NGUYỄN VĂN THOẠI

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN GDCD

Năm học: 2021 - 2022

Thời gian: 50 phút

1. Đề số 1

Câu 1: Việc nhờ người thân trong gia đình đi bỏ phiếu hộ trong cuộc bỏ phiếu bầu đại biểu Quốc hội là vi phạm nguyên tắc gì theo Luật bầu cử?

A. Trực tiếp.               B. Bình đẳng.

C. Phổ thông.              D. Bỏ phiếu kín

Câu 2: Tôn giáo được biểu hiện

A. qua các hình thức tín ngưỡng có tổ chức.

B. qua các đạo khác nhau.

C. qua các tín ngưỡng.

D. qua các hình thức lễ nghi

Câu 3: Quyền bình đẳng trong kinh doanh bao gồm mấy nội dung?

A. bốn             B. năm.            C. sáu.             D. ba

Câu 4: Mối quan hệ trong gia đình bao gồm những mối quan hệ cơ bản nào?

A. Quan hệ vợ chồng và quan hệ giữa vợ chồng với họ hàng nội, ngoại

B. Quan hệ gia đình và quan hệ xã hội.

C. Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản.

D. Quan hệ hôn nhân và quan hệ quyết thống.

Câu 5: Mục tiêu cuối cùng của việc thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc là:

A. thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc.

B. đảm bảo sự phát triển bền vừgx của đất nước

C. thực hiệ việc đoàn kết giữa các dân tộc.

D. xây dựng đất nước "dân giàu, nước mạnh, xã hội dân chủ, công bằng, văn minh".

Câu 6: Người từ bao nhiêu tuổi khi tham gia các giao dịch dân sự phải được người đại diện theo pháp luật đồng ý?

A. Từ 6 tuổi đến chưa đủ 17 tuổi.

B. Từ đủ 6 tuổi đến đủ 18 tuổi.

C. Từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi.

D. Từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 17 tuổi.

Câu 7: Đang truy đuổi hai tên trộm, do qua đường đông người nên nó chạy đi đâu không rõ. Ông X và ông Y định vào một nhà vắng chủ gần đấy để khám xét. Nếu là cháu của hai ông, em chọn cách ứng xử nào sau đây cho phù hợp với quy định của pháp luật?

A. Nói với hai ông không được vi phạm quyền về chỗ ở của người khác và đến trình báo với cơ quan công an.

B. Nói với hai ông hãy dừng lại vì các ông không có quyền bắt trộm.

C. Cùng hai ông vào nhà đó để kịp thời bắt tên trộm.

D. Nói với hai ông hãy chờ chủ nhà về cho phép vào khám xét.

Câu 8: Điều 154 – Bộ luật lao động năm 2012 quy định nghĩa vụ của người sử dụng lao động đối với lao động nữ

A. Bảo đảm thực hiện bình đẳng giới và các biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới trong tuyển dụng, bố trí, đào tạo thời gian làm việc, thời gian nghỉ ngơi, tiền lương và các chế độ khác

B. Bảo đảm thực hiện bình đẳng giới và các biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới trong tuyển dụng, sử dụng, đào tạo thời gian làm việc, thời gian nghỉ ngơi, tiền lương và các chế độ khác.

C. Bảo đảm thực hiện bình đẳng giới và các biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới trong tuyển dụng, sử dụng, đào tạo thời gian làm việc, thời gian nghỉ ngơi, tiền thưởng và các chế độ khác.

D. Bảo đảm thực hiện bình đẳng giới và các biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới trong tuyển dụng, sử dụng, đào tạo thời gian làm việc, thời gian nghỉ tết, tiền lương và các chế độ khác.

Câu 9: Hành vi nào dưới đây phải chịu trách nhiệm hình sự?

A. Không thực hiện chia tài sản theo di chúc của người mất.

B. Xả chất thải đã qua xử lý ra môi trường

C. Lái xe máy đi ngược đường một chiều.

D. Cố ý lây truyền HIV cho người khác.

Câu 10: Giám đốc công ty X đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn với chị A. Nhờ được tư vấn về pháp luật nên chị A đã làm đơn khiếu nại và được nhận trở lại công ty làm việc. Trong trường hợp này, pháp luật đã

A. bảo vệ mọi lợi ích của phụ nữ.

B. đáp ứng nhu cầu và nguyện vọng của chị A.

C. bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của chị A.

D. bảo vệ đặc quyền của lao động nữ.

Câu 11: Sau khi kết hôn, anh C chồng chị cho rằng việc lựa chọn nơi cư trú là quyền của anh nên anh C bắt buộc chị D về nhà chồng sinh sống. Anh C đã vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong quan hệ nào dưới đây giữa vợ và chồng?

A. Quan hệ gia đình.

B. Quan hệ nhân thân.

C. Quan hệ tài sản.

D. Quan hệ đạo đức

Câu 12: Anh M đã kí hợp đồng thuê nhà với bà X là 12 tháng, mỗi tháng 2 triệu đồng. Trong hợp đồng hai bên thỏa thuận và anh M phải trả trước 3 tháng tiền thuê nhà là 6 triệu đồng. Các tháng còn lại là đóng vào đầu tháng Đến khi anh M ở tới tháng thứ 9 thì bà X đề nghị tăng tiền thuê nhà nhưng anh M không đồng ý. Bà X đã yêu cầu Anh M ra khỏi nhà và cho người khác thuê. Vậy em có nhận xét như thế nào về tình huống này?

A. Anh X phải dọn khỏi nhà bà X.

B. Bà X là chủ nhà nên bà X có quyền yêu cầu anh M rời khỏi nhà mình.

C. Anh X đã thuê nhà và cũng sắp hết hạn hợp đồng cho nên anh X cần phải chấp thuận lời đề nghị của bà X.

D. Bà M đã vi phạm đến quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.

Câu 13: Trong quá trình bầu cử, Tổ bầu cử mang hòm phiếu phụ và phiếu bầu đến chỗ ở của cử tri để cử tri nhận phiếu và bầu đã thể hiện nguyên tắc gì trong bầu cử?

A. Phổ thông.              B. Bình đẳng.

C. Trực tiếp.                D. Bỏ phiếu kín

Câu 14: Anh A lái xe máy và lưu thông đúng luật. Chị B đi xe đạp không qua sát và bất ngờ băng ngang qua đường làm anh A bị thương (giám định là 10%). Theo em trường hợp này xử phạt như thế nào?

A. B. Cảnh cáo và buộc chị B phải bồi thường thiệt hại cho gia đình anh A.

B. Phạt tù chi B

C. Cảnh cáo phạt tiền chị

D. Không xử lý chị B vì chị B là người đi xe đạp.

Câu 15: Anh T bán xe ô tô (tài sản chung của hai vợ chồng) mà không bàn bạc với vợ. anh T đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong

A. quan hệ tài sản.                  B. quan hệ nhân thân.

C. quan hệ gia đình                 D. quan hệ tình cảm.

Câu 16: Người trong độ tuổi nào thì phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng?

A. Từ đủ 15 tuổi đến đủ 18 tuổi

B. Từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi.

C. Từ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi.

D. Từ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi.

Câu 17: Hành vi nào dưới đây không xâm phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?

A. Ông K vào phòng anh A ở nhờ khi chưa được sự đồng ý của anh A

B. Thấy nhà bạn không khóa của, bà H mở cửa chờ chủ nhà về.

C. Anh X sang nhà hàng xóm tìm gà xổng chuồng khi không có ai ở nhà.

D. Công an khám nhà tội phạm khi có lệnh của thủ trưởng cơ quan điều tra.

Câu 18: Quy định người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo là một nội dung thuộc

A. ý nghĩa quyền khiếu nại, tố cáo.

B. bình đẳng trong thực hiện quyền khiếu nại

C. khái niệm quyền khiếu nại, tố cáo.

D. nội dung quyền khiếu nại, tố cáo.

Câu 19: Nhận định nào không đúng về bình đẳng giữa các thành viên trong gia đình?

A. Tập thể gia đình quan tâm đến lợi ích của từng cá nhân, từng cá nhân phải quan tâm đến lợi ích chung của gia đình.

B. Trong gia đình việc quyết định mua sắm tài sản là của người chồng.

C. Các thành viên trong gia đình có quyền và nghĩa vụ chăm sóc, giúp đỡ nhau, cùng nhau chăm lo đời sống chung của gia đình.

D. Các thành viên trong gia đình đối xử công bằng, dân chủ, tôn trọng lẫn nhau

Câu 20: Theo quy định của Bộ luật lao động, người lao động ít nhất phải đủ:

A. 16 tuổi. B. 15 tuổi. C. 17 tuổi. D. 18 tuổi

Câu 21: Nguyên tắc trong giao kết hợp trong hợp đồng lao động?

A. Tự do, tự nguyện, trực tiếp và không trái pháp luật, thỏa ước lao động tập thể.

B. Tự do, bình đẳng, không trái pháp luật, thỏa ước lao động tập thể.

C. Tự do, tự nguyện, bình đẳng, không trái pháp luật, thỏa ước lao động tập thể, trực tiếp

D. Tự do, không trái pháp luật, trực tiếp, thỏa ước lao động tập thể

Câu 22: Khẩu hiệu nào sau đây phản ánh không đúng trách nhiệm của công dân có tín ngưỡng, tôn giáo đối với đạo pháp và đất nước:

A. Kính chúa yêu nước.          B. Đạo pháp dân tộc

C. Buôn thần bán thánh.         D. Tốt đời đẹp đạo.

Câu 23: Cơ quan nào sau đây không có thẩm quyền ra lệnh bắt bị can, bị cáo?

A. Viện kiểm sát nhân dân các cấp.

B. Cơ quan điếu tra các cấp.

C. Uỷ ban nhân dân.

D. Toà án nhân dân các cấp.

Câu 24: Khoảng thời gian tồn tại quan hệ vợ chồng, tính từ ngày đăng kí kết hôn đến ngày chấm dứt hôn nhân là thời kì:

A. Chung sống.                       B. Li hôn.

C. Hôn nhân.                           D. Li thân

Câu 25: Điều nào sau đây không phải là mục đích của hôn nhân:

A. tổ chức đời sống vật chất của gia đình.

B. thực hiện đúng nghĩa vụ của công dân đối với tình yêu.

C. xây dựng gia đình hạnh phúc

D. củng cố tình yêu lứa đôi.

Câu 26: Nội dung nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình

A. Tự do lựa chọn nghề nghiệp phù phợp với khả năng của mình.

B. Thực hiện đúng các chức năng của gia đình.

C. Cùng đóng góp công sức để duy trì đời sống phù hợp với khả năng của mình.

D. Đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người lao động.

Câu 27: Anh H là giám đốc công ty X, hàng tháng anh đã không đóng bảo hiểm y tế cho công nhân của công ty. Trong trường hợp này anh H đã

A. không thực hiện đúng trách nhiệm pháp lí.

B. không thực hiện đúng qui định của pháp luật

C. không thực hiện đúng quyền công dân.

D. không thực hiện đúng nghĩa vụ công dân.

Câu 28: Nội dung nào sau đây thể hiện sự bình đẳng giữa anh chị em trong gia đình:

A. Yêu quý tôn trọng nhường nhịn nhau.

B. Không phân biệt đối xử giữa các anh chị em.

C. Sống mẫu mực và noi gương tốt cho nhau

D. Đùm bọc, nuôi dưỡng nhau trong trường hợp không còn cha mẹ.

Câu 29: Đối với lao động nữ, người sử dụng lao động có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động khi người lao động nữ:

A. Nuôi con dưới 12 tháng tuổi.

B. Kết hôn.

C. Nghỉ việc không lí do.

D. Tất cả các phương án trên

Câu 30: Người trong độ tuổi nào thì phải thực hiện nghĩa vụ quân sự?

A. Từ đủ 18 tuổi đến 25 tuổi.             B. Từ 18 tuổi đến 25 tuổi.

C. Từ đủ 18 tuổi đến 24 tuổi.              D. Từ đủ 17 tuổi đến 25 tuổi

Câu 31: Chủ thể của hợp đồng lao động là:

A. Đại diện người lao động và người sử dụng lao động.

B. Người lao động và người sử dụng lao động.

C. Người lao động và đại diện người lao động.

D. Công đoàn cơ sở và người lao động

Câu 32: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc ở Việt Nam về văn hoá, giáo dục, nghĩa là các dân tộc đều

A. có quyền dùng tiếng nói, chữ viết riêng.

B. thống nhất chỉ dùng chung một ngôn ngữ.

C. có chung lãnh thổ và điều kiện phát triển.

D. có chung tập quán, tín ngưỡng

Câu 33: Đặc trưng nào dưới đây là ranh giới để phân biệt pháp luật với các loại quy phạm khác?

A. Tính xác định chặt chẽ về mặt nội dung.

B. Tính quy phạm phổ biến .

C. Tính xác định chăt chẽ về mặt hình thức

D. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

Câu 34: Bức tường nhà chị K bị hư hỏng nặng do anh Đ (hàng xóm) xây nhà mới. Sau khi được trao đổi quy định của pháp luật về trách nhiệm của người xây dựng công trình, anh Đ đã cho xây dựng mới lại bức tường nhà chị K. trong trường hợp này pháp luật đã thể hiện vai trò nào dưới đây?

A. là phương tiện để nhà nước quản lí xã hội.

B. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.

C. là phương tiện để nhà nước phát huy quyền lực của mình.

D. bảo vệ các quyền tự do cơ bản của công dân

Câu 35: Nguyễn Thị B đã lừa bán hai phụ nữ và một trẻ em qua biên giới Trung Quốc. Trong trường hợp này Nguyến Thị B đã vi phạm?

A. hành chính. B. Hình sự. C. dân sự D. kỉ luật.

Câu 36: Mục đích quan trọng nhất của hoạt động kinh doanh là:

A. Nâng cao chất lượng sản phẩm.

B. Giảm giá thành sản phẩm.

C. Tạo ra lợi nhuận.

D. Sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.

Câu 37: Q có việc vội ra ngoài không tắt máy tính, V tự ý mở ra đọc những dòng tâm sự của Q trên Email. Hành vi này đã xâm phạm

A. Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện tín của công dân.

B. Quyền tự do đời tư.

C. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm của công dân.

D. Quyền được tự do ngôn luận của công dân

Câu 38: T đã tốt nghiệp THPT, có giấy gọi nhập ngũ. Vì là con trai một nên bố mẹ T tìm mọi cách để T được ở nhà. Là bạn của T em sẽ khuyên T như thế nào?

A. Tự giác tham gia nghĩa vụ quân sự vì đó là nghĩa vụ của công dân.

B. Nên tham gia nghĩa vụ quân sự vì đó là quyền lợi của công dân.

C. Phải tham gia nghĩa vụ quân sự vì đó là trách nhiệm pháp lí của công dân

D. Làm theo ý bố mẹ vì đối với con cái việc phụng dưỡng cha mẹ là quan trọng nhất.

Câu 39: Anh K năm nay 18 tuổi muốn thành lập công ty kinh doanh để phát huy khả năng kinh doanh của mình. Vậy K có thể căn cứ vào quyền nào dưới đây để thực hiện mong muốn của mình?

A. Quyền bình đẳng trong lao động

B. Quyền bình đẳng trong phát triển cá nhân.

C. Quyền sáng tạo của công dân.

D. Quyền bình đẳng trong kinh doanh.

Câu 40: Nhà máy sản xuất cà phê Ngon tại huyện Cư kuin tỉnh Đắc Lắc xả chất thải chưa xử lý ra môi trường. Hành vi này đã vi phạm hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?

A. Tuân thủ pháp luật.            B. Sử dụng pháp luật.

C. Thi hành pháp luật.            D. Áp dụng pháp luật

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1. A

2. A

3. B

4. D

5. D

6. C

7. A

8. B

9. D

10. C

11. B

12. D

13. A

14. C

15. A

16. B

17. D

18. D

19. B

20. B

21. C

22. C

23. C

24. C

25. B

26. C

27. D

28. D

29. C

30. A

31. B

32. A

33. D

34. B

35. B

36. C

37. A

38. A

39. D

40. A

2. Đề số 2

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN GDCD- TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN THOẠI- ĐỀ 02

Câu 1: Trường hợp nào dưới đây, bất kỳ ai bắt người không bị coi là vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?

A. Một nhóm thanh niên cãi nhau nơi công cộng.

B. Một người tung tin đồn không đúng về người khác.

C. Một người đang móc túi lấy ví tiền của người khác.

D. Một người tự ý vào nơi ở của người khác.

Câu 2: Đặc trưng nào dưới đây làm nên giá trị công bằng, bình đẳng của pháp luật?

A. Tính quyền lực bắt buộc chung.

B. Tính chặt chẽ về nội dung, hình thức.

C. Tính quy phạm phổ biến.

D. Tính quyền lực bắt buộc.

Câu 3: Chủ tịch UBND huyện trực tiếp giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo là thực hiện hình thức

A. thi hành pháp luật.

B. áp dụng pháp luật.

C. sử dụng pháp luật.

D. tuân thủ pháp luật.

Câu 4: Các quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành phù hợp với

A. ý chí của mọi giai cấp và tầng lớp trong xã hội.

B. nguyện vọng của mọi giai cấp và tầng lớp trong xã hội.

C. ý chí của giai cấp cầm quyền mà nhà nước là đại diện.

D. nguyện vọng của giai cấp cầm quyền mà nhà nước đại diện.

Câu 5: Việc công dân có thể học hệ chính quy hoặc giáo dục thường xuyên là nội dung của

A. quyền được học thường xuyên, học suốt đời.

B. quyền được học bất cứ ngành nghề nào.

C. quyền được học tập không hạn chế.

D. quyền được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập.

Câu 6: Việc làm nào dưới đây có tầm quan trọng đặc biệt để bảo vệ môi trường?

A. Bảo vệ rừng.           B. Bảo vệ đất.

C. Bảo vệ nước.          D. Bảo vệ không khí.

Câu 7: Bảo vệ Tổ quốc là nghĩa vụ của

A. công dân từ đủ 16 tuổi trở lên.

B. công dân từ đủ 17 tuổi trở lên.

C. công dân từ đủ 18 tuổi trở lên.

D. mọi công dân Việt Nam.

Câu 8: Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo là

A. cơ sở, tiền đề quan trọng của khối đại đoàn kết toàn dân.

B. cơ sở để thực hiện chính sách hòa bình, hữu nghị, hợp tác.

C. cơ sở để đảm bảo trật tự, an toàn xã hội.

D. cơ sở, nguyên tắc chống diễn biến hòa bình.

Câu 9: Để bảo đảm cho mọi công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí, Nhà nước không ngừng

A. kiểm tra giám sát hoạt động của pháp luật.

B. xây dựng bộ máy bảo vệ, thực thi pháp luật.

C. ban hành nhiều chính sách, chủ trương.

D. đổi mới, hoàn thiện hệ thống pháp luật.

Câu 10: Mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ kinh tế đều bình đẳng theo quy định của pháp luật là nội dung bình đẳng trong

A. sản xuất. B. kinh doanh. C. đầu tư. D. lao động.

Câu 11: Độ tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm là

A. từ đủ 18 tuổi trở lên.          B. từ đủ 14 tuổi trở lên.

C. từ đủ 16 tuổi trở lên.          D. từ đủ 17 tuổi trở lên.

Câu 12: Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình dựa trên cơ sở nguyên tắc nào dưới đây?

A. Dân chủ, công bằng, kính trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử.

B. Dân chủ, công bằng, quan tâm lẫn nhau, không phân biệt đối xử.

C. Dân chủ, tự do, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử.

D. Dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử.

Câu 13: Bất kỳ ai cũng có quyền bắt người khi người đó đang

A. chuẩn bị thực hiện hành vi phạm tội.         B. bị nghi ngờ phạm tội.

C. thực hiện hành vi phạm tội.                       D. có dấu hiệu phạm tội.

Câu 14: Ở nước ta, bình đẳng giữa các dân tộc là một nguyên tắc quan trọng hàng đầu để

A. giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.

B. nâng cao dân trí giữa các dân tộc.

C. hợp tác giao lưu giữa các vùng miền.

D. hợp tác, giao lưu giữa các dân tộc.

Câu 15: Sự phản ánh những nhu cầu, lợi ích của các giai cấp và tầng lớp trong xã hội là thể hiện bản chất nào dưới đây của pháp luật?

A. Bản chất chính trị.              B. Bản chất xã hội.

C. Bản chất kinh tế.                D. Bản chất giai cấp.

Câu 16: Ông A điều khiển xe máy không đội mũ bảo hiểm là

A. không áp dụng pháp luật.   B. không tuân thủ pháp luật.

C. không sử dụng pháp luật.   D. không thi hành pháp luật.

Câu 17: Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt đối xử bởi

A. dân tộc, giới tính, tuổi tác, tôn giáo.

B. dân tộc, độ tuổi, giới tính, địa vị.

C. dân tộc, địa vị, giới tính, tôn giáo.

D. dân tộc, thu nhập, tuổi tác, đơn vị.

Câu 18: Học Đại học hệ không tập trung là quyền của

A. mọi công dân Việt Nam.    B. người đã có bằng Cao đẳng.

C. người đang công tác.          D. người có sổ hộ nghèo.

Câu 19: Mọi công dân từ đủ 18 tuổi trở lên đều có quyền đi bỏ phiếu là thực hiện theo nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?

A. Bình đẳng. B. Phổ thông. C. Trực tiếp. D. Bỏ phiếu kín.

Câu 20: Công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động có nghĩa là mọi người đều có quyền

A. xin việc, giao kết hợp đồng và làm việc ở mọi nơi.

B. chuyển đổi bất cứ công việc nào mà mình thích.

C. tự do lựa chọn việc làm và nghề nghiệp phù hợp.

D. được làm mọi việc không phân biệt lứa tuổi.

Câu 21: Tham gia quản lí nhà nước và xã hội là quyền của

A. công dân đủ 18 tuổi trở lên.           B. mọi công dân.

C. cán bộ công chức.                          D. công dân đủ 21 tuổi trở lên.

Câu 22: "Học tập là quyền và nghĩa vụ của công dân", là nội dung được quy định tại

A. Hiến pháp 2013.                 B. Luật giáo dục 2005.

C. Luật dân sự.                        D. Luật lao động.

Câu 23: Giả mạo Facebook của người khác để đăng tin không đúng sự thật là hành vi vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền được bảo vệ danh dự, nhân phẩm.

B. Quyền sở hữu thông tin cá nhân.

C. Quyền tự do ngôn luận.

D. Quyền bất khả xâm phạm về tinh thần.

Câu 24: Trường hợp nào dưới đây không được thực hiện quyền bầu cử?

A. Người mất năng lực hành vi dân sự.

B. Người đã được xóa án tích.

C. Người đang bị nghi ngờ vi phạm pháp luật.

D. Người đang đi công tác xa.

Câu 25: Ông P là người có thu nhập cao đã chủ động kê khai nộp thuế thu nhập cá nhân là thực hiện hình thức

A. tuân thủ pháp luật.             B. thi hành pháp luật.

C. sử dụng pháp luật.              D. áp dụng pháp luật.

---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 2 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1. C

2. C

3. B

4. C

5. A

6. A

7. D

8. A

9. D

10. B

11. C

12. D

13. C

14. D

15. B

16. D

17. C

18. A

19. B

20. C

21. B

22. B

23. A

24. A

25. B

26. D

27. B

28. D

29. D

30. C

31. C

32. A

33. B

34. B

35. D

36. A

37. D

38. A

39. C

40. A

3. Đề số 3

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN GDCD- TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN THOẠI- ĐỀ 03

Câu 1: N đánh người thi hành công vụ. Công chức B vi phạm nội qui cơ quan khi thực hiện công vụ nhà nước. Hai hành vi này của N và B thuộc loại vi phạm nào?

A. N vi phạm hình sự - B vi phạm kỷ luật.

B. N vi phạm hành chính – B vi phạm hình sự.

C. N vi phạm kỷ luật – B vi phạm hành chính.

D. N vi phạm hình sự - B vi phạm hành chính.

Câu 2: Vi phạm dân sự là những hành vi xâm phạm tới các quan hệ:

A. tài sản và quan hệ gia đình.            B. kinh tế và quan hệ tình cảm.

C. tài sản và quan hệ nhân thân          D. sở hữu và quan hệ gia đình.

Câu 3: Ông H giữ xe lấn chiếm lòng lề đường bị xử phạt, vậy ông H phải chịu trách nhiệm pháp lý nào?

A. Trách nhiệm hành chính.               B. Trách nhiệm dân sự.

C. Trách nhiệm hình sự.                     D. Trách nhiệm kỷ luật.

Câu 4: Nội dung nào sau đây không phản ánh sự bình đẳng trong kinh doanh?

A. Chủ động mở rộng ngành nghề kinh doanh.

B. Ưu tiên phát triển và có chính sách ưu đãi loại hình doanh nghiệp nhà nước.

C. Thực hiện quyền và nghĩa vụ trong kinh doanh

D. Tự do lựa chọn ngành, nghề, địa điểm kinh doanh

Câu 5: Củng cố quốc phòng và bảo vệ an ninh quốc gia là

A. nhiệm vụ của Công an nhân dân.

B. nhiệm vụ của Quân đội nhân dân.

C. nhiệm vụ của toàn dân mà nòng cốt là Quân đội nhân dân và Công an nhân dân.

D. nhiệm vụ của các lực lượng vũ trang.

Câu 6: Năm 2017 học sinh 82 trường chuyên, năng khiếu và 34 trường THPT có điểm trung bình thi THPT quốc gia cao nhất năm 2015, 2016 được ưu tiên xét tuyển vào ĐHQG TPHCM khi hồ sơ đáp ứng đầy đủ yêu cầu tuyển sinh, vậy các bạn học sinh các trường này sẽ được hưởng quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền học tập.

B. Quyền sáng tạo

C. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội

D. Quyền phát triển

Câu 7: Ở phạm vi cơ sở, cơ chế "Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra" được thực hiện bằng hình thức

A. Dân chủ đại diện và dân chủ gián tiếp.

B. Dân chủ đại diện và dân chủ trực tiếp.

C. Dân chủ gián tiếp.

D. Dân chủ trực tiếp.

Câu 8: Đặc trưng làm nên giá trị công bằng, bình đẳng của pháp luật là

A. tính nhân dân.                    B. tính quyền lực bắt buộc chung.

C. tính qui phạm phổ biến.     D. tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

Câu 9: Tòa án nhân dân Thành phố Hà Nội tuyên phạt ông B 20 tù giam về tội "tham ô", vậy Tòa án đã thực hiện việc

A. thi hành pháp luật.             B. sử dụng pháp luật.

C. tuân thủ pháp luật.              D. áp dụng pháp luật.

Câu 10: Hàng năm Bộ GD&ĐT tổ chức cuộc thi Khoa học kỹ thuật dành cho học sinh trung học nhằm khuyến khích phát triển quyền nào của công dân?

A. Quyền tác giả.                    B. Quyền học tập.

C. Quyền sáng tạo.                  D. Quyền phát triển.

Câu 11: Quy định nào đúng đối với lao động nữ?

A. Lao động nữ được sử dụng vào công việc nguy hiểm.

B. Lao động nữ có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động mà không cần báo trước.

C. Lao động nữ không được làm việc theo ca đêm.

D. Người sử dụng lao động không được đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với lao động nữ vì lý do nghỉ thai sản.

Câu 12: Pháp luật là hệ thống

A. các chuẩn mực đạo đức do xã hội quy định và được người dân thực hiện một cách tự giác.

B. các qui tắc xử sự chung do xã hội qui định và được đảm bảo thực hiện bằng quyền lực của nhà nước.

C. các qui tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và được đảm bảo thực hiện bằng quyền lực của nhà nước.

D. các qui tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và được người dân tự giác thực hiện.

Câu 13: Ý kiến nào sau đây không đúng với ý nghĩa quyền học tập, sáng tạo và phát triển của công dân?

A. Quyền học tập, sáng tạo và phát triển là cơ sở để con người phát triển toàn diện.

B. Quyền học tập, sáng tạo và phát triển là cơ sở để con người trở thành công dân có ích cho xã hội.

C. Quyền học tập, sáng tạo và phát triển là cơ sở để nhà nước quản lý xã hội.

D. Quyền học tập, sáng tạo và phát triển là cơ sở để con người trở thành nhân tài cho quê hương đất nước.

Câu 14: Nội dung nào sau đây không phải là nguyên tắc bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động

A. Thực hiện giao kết trực tiếp

B. Không trái pháp luật và thỏa ước lao động tập thể.

C. Tự do, tự nguyện, bình đẳng

D. Dân chủ, thiện chí, tự do.

Câu 15: H đủ 18 tuổi có quyền bầu cử. H khoe với bạn cùng lớp là đã đi bỏ phiếu hộ cho người thân trong gia đình. Theo Luật Bầu cử, H đã vi phạm nguyên tắc nào?

A. Trực tiếp. B. Bình đẳng. C. Phổ thông. D. Bỏ phiếu kín.

Câu 16: Vi phạm pháp luật là hành vi trái pháp luật, do người ....... trách nhiệm pháp lý thực hiện, xâm hại các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ.

A. đủ tuổi. B. không có năng lực. C. bình thường. D. có năng lực.

Câu 17: Thủ tướng chính phủ yêu cầu lực lượng công an, thanh tra, quản lý thị trường vào cuộc quyết liệt để xử lý hành chính, xử lý hình sự các cá nhân, tổ chức vi phạm pháp luật về vệ sinh an toàn thực phẩm để răn đe, và bảo vệ sức khỏe của nhân dân. Việc làm này nhằm đảm bảo sự phát triển bền vững của đất nước về

A. kinh tế.                               B. quốc phòng và an ninh.

C. bảo vệ môi trường.             D. phát triển các lĩnh vực xã hội.

Câu 18: Việc Chính phủ Việt Nam công bố những chứng cứ khoa học buộc Formosa thừa nhận không tuân thủ pháp luật Việt Nam gây ra sự cố môi trường biển, khiến cá chết tại một số tỉnh miền Trung và buộc công ty này phải bồi thường 500 triệu USD để khắc phục hậu quả, nhằm đảm bảo sự phát triển bền vững của đất nước trong lĩnh vực

A. bảo vệ môi trường.                         B. kinh tế.

C. quốc phòng và an ninh.                  D. xã hội.

Câu 19: Theo Bộ luật Lao động, người lao động có độ tuổi

A. từ đủ 18 tuổi trở lên.                      B. từ đủ 16 tuổi trở lên.

C. từ đủ 15 tuổi trở lên.                      D. từ đủ 17 tuổi trở lên.

Câu 20: Mọi công dân đều có quyền học không hạn chế, học bất cứ ngành nghề nào, được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập là nội dung của

A. quyền học tập của công dân.          B. quyền phát triển của công dân.

C. quyền sáng tạo của công dân.        D. quyền tự do của công dân

---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 3 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

1, A

2, C

3, A

4, B

5, C

6, D

7, D

8, C

9, D

10, C

11, D

12, C

13, C

14, D

15, A

16, D

17, D

18, A

19, C

20, A

21, D

22, B

23, A

24, A

25, D

26, A

27, A

28, C

29, C

30, D

31, A

32, D

33, B

34, C

35, B

36, D

37, C

38, C

39, D

40, C

4. Đề số 4

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN GDCD- TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN THOẠI- ĐỀ 04

Câu 1: Dân tộc trong khái niệm "Quyền bình đẳng giữa các dân tộc" được hiểu là

A. các dân tộc trong cùng một khu vực.

B. một bộ phận dân cư của quốc gia.

C. các dân tộc thiểu số.

D. các dân tộc thuộc các quốc gia khác nhau trên thế giới.

Câu 2: Được tham gia ứng cử, bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng Nhân dân các cấp là của công dân dân tộc nào trong cộng động các dân tộc Việt Nam?

A. Của công dân tất cả các dân tộc.

B. Của công dân dân tộc kinh.

C. Của công dân các dân tộc sống ở vùng đồng bằng.

D. Của tất cả công dân các dân tộc ít người.

Câu 3: Bình đẳng giữa các tôn giáo được hiểu là

A. các tôn giáo đều bình đẳng trước pháp luật, được tự do hoạt động tôn giáo.

B. người đã theo tôn giáo này thì không được theo tôn giáo khác.

C. tôn giáo nào lớn, nhiều tín đồ theo được ưu tiên phát triển.

D. các tôn giáo được Nhà nước công nhận đều bình đẳng trước pháp luật, có quyền hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật.

Câu 4: Anh A và chị B dự định kết hôn nhưng còn do dự vì chị B không theo đạo Thiên chúa như anh A. Bố mẹ anh A nhận được nhiều ý kiến góp ý và chưa biết chọn cách nào cho đúng pháp luật, nhờ em chọn giúp?

A. Sau khi kết hôn chị B phải theo đạo cùng chồng.

B. Đồng ý cho đôi trẻ cưới nhau dù không cùng đạo.

C. Trước khi kết hôn chị B phải xin theo đạo.

D. Chị B phải học giáo lí cho hiểu biết, có thể không theo đạo.

Câu 5: Người vi phạm pháp luật có nghĩa là đã xâm hại đến các quan hệ xã hội

A. được Nhà nước công nhận.            B. được Quốc hội công nhận.

C. được pháp luật bảo vệ.                   D. được mọi người công nhận.

Câu 6: Anh M khiếu nại quyết định hành chính của thủ trưởng cơ quan, trong thời gian chờ giải quyết, anh M phải xử sự như thế nào cho đúng pháp luật?

A. Không chấp hành quyết định hành chính của thủ trưởng.

B. Được hoãn chấp hành quyết định hành chính của thủ trưởng.

C. Phải chấp hành quyết định hành chính của thủ trưởng.

D. Được nghỉ ngơi để chờ quyết định giải quyết của thủ trưởng.

Câu 7: Văn bản nào sau đây không phải là văn bản pháp luật?

A. Luật dân sự. B. Hiến pháp. C. Luật hành chính. D. Hương ước.

Câu 8: Pháp luật chỉ thực sự đi vào cuộc sống nếu mỗi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ xã hội đều lựa chọn cách xử sự phù hợp với

A. lợi ích của cá nhân.                        B. lợi ích chung của xã hội.

C. quyền hợp pháp của cá nhân.         D. quy định của pháp luật.

Câu 9: Câu nói nào sau đây phản ánh không đúng trách nhiệm của công dân có tín ngưỡng, tôn giáo đối với đạo pháp và đất nước?

A. Kính chúa yêu nước.                      B. Mái chùa che chở hồn dân tộc.

C. Buôn thần bán thánh.                     D. Tốt đời đẹp đạo.

Câu 10: Bà Xơn xông vào nhà K để lấy lại số tiền mà nó đã trộm của bà. Thấy vậy bố K ngăn bà Xơn lại và đuổi ra. Trong tình huống này người vi phạm pháp luật là

A. thanh niên K.                                  B. thanh niên K và bà Xơn.

C. thanh niên K và bố anh ấy.            D. thanh niên K, bố anh ấy và bà Xơn.

Câu 11: Cho một số quan điểm về vấn đề công dân bình đẳng trước pháp luật:

1. Mọi người có nghĩa vụ tôn trọng quyền của người khác.

2. Công dân ở bất kì độ tuổi nào vi phạm pháp luật đều bị xử lí như nhau.

3. Người nào vi phạm quy định của cơ quan, đơn vị, cũng bị xử lí kỉ luật.

4. Công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lí theo quy định của pháp luật.

5. Công dân thuộc dân tộc thiểu số được tạo nhiều cơ hội hơn trong giáo dục.

Số quan điểm sai là

A. 2.    B. 3.    C. 4.    D. 5.

Câu 12: Anh H mua nhà ở không hỏi ý kiến của vợ. Việc làm của anh H là vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ

A. tình cảm gia đình. B. văn hóa gia đình. C. nhân thân và tài sản. D. tài sản gia đình.

Câu 13: Hai nhà liền vách nhưng khi phá nhà cũ, xây nhà mới anh Đại không nói với chị Hoa, hậu quả tường vách nhà chị Hoa nứt toác. Chị Hoa gặp anh Đại trao đổi về việc xử lí hậu quả. Anh Đại từ chối vì anh chỉ xây trên đất nhà mình và cho rằng chị Hoa lấy cớ để ăn vạ. Theo em, trường hợp trên

A. anh Đại không vi phạm pháp luật vì không xây lấn sang nhà chị Hoa.

B. anh Đại vi phạm pháp luật dân sự về tài sản.

C. anh Đại vi phạm pháp luật dân sự về quyền nhân thân.

D. anh Đại vi phạm pháp luật dân sự.

Câu 14: Trong số người vượt đèn đỏ có cả anh H - con trai chủ tịch tỉnh. Cảnh sát giao thông D vẫn xử phạt H như những người vi phạm khác. Hành vi của cảnh sát D là phù hợp với nội dung công dân bình đẳng

A. về nghĩa vụ pháp lí.            B. về trách nhiệm pháp lí.

C. trước pháp luật.                  D. về quyền, lợi ích.

Câu 15: Không thi đại học như các bạn, Hùng đăng ký xét tuyển vào trường cao đẳng nghề. Việc làm của Hùng thuộc hình thức thực hiện pháp luật nào sau đây?

A. Sử dụng pháp luật.             B. Áp dụng pháp luật.

C. Thi hành pháp luật.            D. Tuân thủ pháp luật.

Câu 16: Tự tiện khám chổ ở của công dân là vi phạm quyền

A. bất khả xâm phạm về chổ ở của công dân.

B. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

C. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân.

D. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.

Câu 17: Một trong những biểu hiện của quyền tự do ngôn luận là

A. lên mạng xã hội viết bất cứ điều gì mình muốn.

B. đăng kí quyền sở hữu kiểu dáng công nghiệp.

C. quyền bảo hộ tác giả đối với tác phẩm.

D. viết bài gửi đăng báo góp ý cho cơ quan nhà nước.

Câu 18: Nộp phiếu khám từ lúc 8h 30' sáng, ngồi trong phòng chờ của Bệnh viện hút hết điếu thuốc thứ ba anh D vẫn chưa thấy gọi tên mình. Nhìn qua kẽ hở phòng khám thấy bác sĩ N và y tá C đang mãi nói chuyện riêng. Bực mình, anh D lấy điện thoại quay clíp. Bác sĩ N phát hiện, nhanh chóng dật máy điện thoại và xóa đoạn clíp anh D vừa quay. Theo em, trong trường hợp này người vi phạm pháp luật là

A. bác sĩ N và anh D.             B. bác sĩ N, y tá C và anh D.

C. anh D.                                 D. bác sĩ N.

Câu 19: Công dân có quyền tự do phát biểu ý kiến, bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của đất nước, điều này muốn nói đến quyền

A. tự do ngôn luận.                 B. sáng tạo.

C. dân chủ của nhân dân.        D. phát triển.

Câu 20: Nơi cư trú của vợ chồng là do

A. cha mẹ của hai bên vợ chồng thỏa thuận quyết định.

B. vợ quyết định vì vợ là chủ gia đình.

C. vợ chồng bàn bạc quyết định.

D. chồng quyết định vì thuyền theo lái, gái theo chồng.

---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 4 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

1, B

2, A

3, D

4, B

5, C

6, C

7, D

8, D

9, C

10, B

11, B

12, C

13, D

14, B

15, A

16, A

17, D

18, B

19, A

20, C

21, A

22, D

23, B

24, C

25, D

26, B

27, A

28, A

29, D

30, B

31, A

32, B

33, C

34, D

35, C

36, C

37, C

38, B

39, A

40, B

5. Đề số 5

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN GDCD- TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN THOẠI- ĐỀ 05

Câu 1. Chuẩn mực nào của xã hội là quy tắc xử sự chung về những việc được làm, những việc phải làm và những việc không được làm?

A. Pháp luật. B. Đạo đức. C. Kinh tế. D. Chính trị.

Câu 2. Đặc trưng nào của pháp luật làm nên giá trị công bằng, bình đẳng vì bất kỳ ai ở trong điều kiện, hoàn cảnh nhất định cũng phải xử sự theo khuôn mẫu được pháp luật quy định?

A. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.

B. Tính xác định chặt chẽ về hình thức

C. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

D. Tính quy phạm phổ biến.

Câu 3. Những hành vi gây nguy hiểm cho xã hội, bị coi là tội phạm là

A. vi phạm hình sự.                B. vi phạm dân sự.

C. vi phạm hành chính.           D. vi phạm kỷ luật.

Câu 4. Khi công dân vi phạm pháp luật với tính chất và mức độ vi phạm như nhau trong một hoàn cảnh như nhau thì đều phải chịu trách nhiệm pháp lý

A. như nhau.                           B. ngang nhau.

C. bằng nhau.                          D. có thể khác nhau.

Câu 5. Các cá nhân, tổ chức không làm điều mà pháp luật cấm là hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?

A. Áp dụng pháp luật.             B. Sử dụng pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật.            D. Thi hành pháp luật.

Câu 6. Hành vi trái pháp luật do người có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý, xâm hại đến các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ là

A. thực hiện pháp luật            B. vi phạm pháp luật

C. tuân thủ pháp luật.              D. trách nhiệm pháp lý.

Câu 7. Hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây có chủ thể thực hiện khác với các hình thức còn lại?

A. Áp dụng pháp luật.             B. Tuân thủ pháp luật.

C. Thi hành pháp luật.            D. Sử dụng pháp luật.

Câu 8. Phát biểu nào dưới đây không đúng?

A. Mỗi hành vi vi phạm pháp luật chỉ phải chịu một hình thức trách nhiệm pháp lý.

B. Tương ứng với mỗi loại vi phạm pháp luật là một loại trách nhiệm pháp lý.

C. Một hành vi vi phạm pháp luật có thể phải chịu hai hình thức trách nhiệm pháp lý.

D. Tất cả các hành vi trái pháp luật đều có lỗi và phải chịu trách nhiệm pháp lý.

Câu 9. Dấu hiệu nào dưới đây không phải là căn cứ để xác định một hành vi vi phạm pháp luật?

A. Hành vi chứa đựng lỗi của chủ thể thực hiện.

B. Hành vi do người có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện .

C. Hành vi do người không đủ năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện.

D. Hành vi xâm hại tới các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ.

Câu 10. Phát biểu nào dưới đây không phải là trách nhiệm của Nhà nước trong việc đảm bảo cho công dân thực hiện được quyền và nghĩa vụ của mình?

A. Tạo điều kiện để đảm bảo cho công dân có khả năng thực hiện được quyền và nghĩa vụ của mình.

B. Xử lý công bằng, nghiêm minh những hành vi vi phạm quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.

C. Thường xuyên đổi mới hoàn thiện hệ thống pháp luật cho phù hợp với từng thời kỳ nhất định.

D. Có ý thức tôn trọng, chấp hành pháp luật, chủ động tìm hiểu về quyền và nghĩa vụ của mình.

Câu 11. Khẳng định nào dưới không thể hiện quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?

A. Các tôn giáo đều bình đẳng trước pháp luật.

B. Các tôn giáo được hoạt động trong khuôn khổ pháp luật.

C. Các tôn giáo lớn có nhiều quyền hơn các tôn giáo nhỏ.

D. Các tôn giáo được pháp luật bảo hộ nơi thờ tự.

Câu 12. Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo là?

A. Cơ sở để đảm bảo trật tự xã hội và an toàn xã hội.

B. Cơ sở để thực hiện chính sách hòa bình.

C. Cơ sở, tiền đề quan trọng của khối đại đoàn kết toàn dân tộc.

D. Cơ sở, nguyên tắc để chống diễn biến hòa bình.

Câu 13. Ông A không tham gia buôn bán, tàng trữ và sử dụng chất ma túy, trong trường hợp này ông A đã?

A. Sử dụng pháp luật.             B. Thi hành pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật.            D. Áp dụng pháp luật.

Câu 14. Chị C bị bắt về tội vu khống và tội làm nhục người khác, trong trường hợp này chị C phải chịu trách nhiệm?

A. Hình sự.                              B. Dân sự.

C. Hành chính.                        D. Kỷ luật.

Câu 15. Loại hợp đồng nào phổ biến nhất trong sinh hoạt hàng ngày của công dân?

A. Hợp đồng mua bán.            B. Hợp đồng lao động.

C. Hợp đồng dân sự.               D. Hợp đồng vay mượn.

Câu 16. Trong gia đình bác A, mọi người đều thực hiện nghĩa vụ cùng nhau chăm lo đời sống chung của gia đình. Điều này thể hiện?

A. Bình đẳng giữa các thế hệ trong gia đình.

B. Nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình.

C. Bình đẳng giữa các thành viên trong gia đình.

D. Trách nhiệm của cha mẹ và các con.

Câu 17. Người ở độ tuổi nào dưới đây phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm?

A. Từ đủ 14 tuổi trở lên.         B. Từ đủ 16 tuổi trở lên.

C. Từ đủ 17 tuổi trở lên.         D. Từ đủ 18 tuổi trở lên.

Câu 18. Giám đốc công ty A quyết định cho chị B sang làm công việc nặng nhọc, thuộc danh mục mà pháp luật quy định"không được sử dụng lao động nữ" trong khi công ty vẫn có lao động nam để làm công việc này. Quyết định của giám đốc công ty đã xâm phạm tới quyền nào dưới đây?

A. Quyền ưu tiên lao động nữ.

B. Quyền lựa chọn việc làm của lao động nữ.

C. Quyền bình đẳng giữa người lao động và người sử dụng lao động.

D. Quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.

Câu 19. Đâu là văn bản quy phạm pháp luật?

A. Điều lệ Hội Luật gia Việt Nam.

B. Điều lệ Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh.

C. Nội quy của nhà trường.

D. Điều luật hôn nhân gia đình.

Câu 20. Theo quy định của pháp luật, độ tuổi nào được coi là người lao động cao tuổi?

A. Nam trên 55 tuổi, nữ trên 50 tuổi.

B. Nam trên 40 tuổi, nữ trên 45 tuổi

C. Nam trên 50 tuổi, nữ trên 40 tuổi.

D. Nam trên 60 tuổi, nữ trên 55 tuổi.

---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 5 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

1. A

2. D

3. A

4. A

5. C

6. B

7. A

8. A

9. C

10. D

11. C

12. C

13. C

14. A

15. C

16. C

17. B

18. D

19. D

20. D

21. A

22. B

23. B

24. B

25. C

26. A

27. C

28. D

29. A

30. D

31. B

32. D

33. D

34. D

35. C

36. D

37. B

38. A

39. C

40. A

---

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn GDCD năm 2021-2022 trường THPT Nguyễn Văn Thoại. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Các em quan tâm có thể tham khảo tài liệu cùng chuyên mục:

Chúc các em học tập tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF