Với mục đích cung cấp thêm tài liệu giúp các em học sinh lớp 12 ôn tập chuẩn bị trước kì thi THPT Quốc gia sắp tới HOC247 giới thiệu đến các em tài liệu Bộ 5 Đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021 Trường THPT Ngô Gia Tự có đáp án được HOC247 biên tập và tổng hợp với phần đề và đáp án, lời giải chi tiết giúp các em tự luyện tập làm đề. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em, chúc các em có kết quả học tập tốt!
TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ |
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2021 MÔN ĐỊA LÍ Thời gian: 50 phút |
1. ĐỀ SỐ 1
Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết đỉnh núi nào sau đây thuộc miền Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ?
A. Pu sam sao. B. Phu Luông. C. Pu Đen Đinh. D. Pu Tha Ca.
Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 10, cho biết con sông nào có hướng chảy khác biệt với các con sông còn lại?
A. Sông Đà. B. Sông Mã. C. Sông Gâm. D. Sông Hồng.
Câu 3: Việt Nam nằm ở rìa phía đông của
A. bán đảo Đông Dương, ở trung tâm khu vực Đông Nam Á
B. bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.
C. bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Nam Á.
D. bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Á.
Câu 4: Loại thiên tai nào thường không hay xảy ra ở vùng ven biển nước ta?
A. Cát bay, cát chảy. B. Sạt lở bờ biển. C. Lũ quét. D. Bão.
Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 4 – 5, cho biết nước ta không chung biên giới với quốc gia nào sau đây?
A. Thái Lan. B. Trung Quốc. C. Camphuchia. D. Lào.
Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết rừng ngập mặn tập trung ở vùng nào sau đây?
A. Đồng bằng Sông Cửu Long. B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Duyên hải cực Nam Trung Bộ. D. Vùng núi Trường Sơn Bắc.
Câu 7: Vùng đất Việt Nam gồm toàn bộ đất liền và
A. các đảo ven bờ. B. các quần đảo xa bờ. C. thềm lục địa D. các hải đảo.
Câu 8: Địa hình đồng bằng và đồi núi thấp so với diện tích cả nước chiếm tỉ lệ khoảng
A. 85%. B. 25%. C. 60%. D. 75%.
Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết Sa Pa thuộc vùng khí hâụ nào dưới đây?
A. Tây Bắc Bộ. B. Bắc Trung Bộ. C. Trung và Nam Bắc Bộ. D. Đông Bắc Bộ.
Câu 10: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết cao nguyên nào có độ cao lớn nhất?
A. Plei Ku. B. Đắc Lắk. C. Lâm Viên. D. Kon Tum.
ĐÁP ÁN
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
D |
C |
B |
C |
A |
A |
D |
A |
D |
C |
----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
2. ĐỀ SỐ 2
Câu 1: Mùa khô ở miền Bắc nước ta không sâu sắc như ở miền Nam chủ yếu do ở đây có
A. sương muối. B. mưa phùn. C. gió lạnh. D. tuyết rơi.
Câu 2: Biện pháp nào sau đây không đúng trong việc làm giảm thiệt hại do lũ quét gây ra?
- Cần quy hoạch các điểm dân cư, tránh các vùng lũ quét nguy hiểm.
- Sử dụng đất đai hợp lí, kết hợp trồng rừng, đảm bảo thủy lợi.
- Phát quang các vùng có nguy cơ lũ quét, mở rộng dòng chảy.
- Áp dụng các biện pháp nông - lâm trên đất dốc.
Câu 3: Loại gió nào sau đây là nguyên nhân chính tạo nên mùa khô ở Nam Bộ nước ta?
A. Tín phong bán cầu Bắc. B. Gió mùa Đông Bắc.
C. Gió phơn Tây Nam. D. Gió mùa Tây Nam.
Câu 4: Dạng thời tiết nắng nóng, kèm theo mưa dông xuất hiện vào cuối mùa khô ở miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là do ảnh hưởng của
A. áp thấp nóng phía tây lấn sang. B. tín Phong bán cầu Nam.
C. gió mùa mùa hạ đến sớm. D. tín Phong bán cầu Bắc.
Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hãy cho biết 4 tỉnh có sản lượng thuỷ sản đánh bắt lớn nhất nước ta?
- Kiên Giang, Bà Rịa - Vũng Tầu, An Giang, Đồng Tháp.
- Kiên Giang, Bà Rịa - Vũng Tầu, Quảng Ngãi, Bình Định.
- Kiên Giang, Bà Rịa - Vũng Tầu, Bình Thuận, Bình Định.
- Kiên Giang, Bà Rịa - Vũng Tầu, Bình Thuận, Cà Mau.
Câu 6: Phát biểu nào sau đây đúng với đô thị hóa ở nước ta hiện nay?
A. Tỉ lệ dân thành thị không thay đổi. B. Số đô thị giống nhau ở các vùng.
C. Số dân ở đô thị nhỏ hơn nông thôn. D. Trình độ đô thị hóa còn rất thấp.
Câu 7: Ý nào sau đây không phải là định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc đổi mới và hội nhập?
- Thực hiện chiến lược toàn diện về tăng trưởng và xóa đói giảm nghèo.
- Phát triển kinh tế một cách nhanh chóng dựa trên những tài nguyên sẵn có.
- Đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế để tăng tiềm lực kinh tế quốc gia.
- Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn liền với phát triển nền kinh tế tri thức.
Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, hãy cho biết nhận định nào sau đây không đúng về mạng lưới giao thông nước ta?
- Mạng lưới đường sắt phân bố chủ yếu ở miền Bắc.
- Mạng lưới đường sông phân bố đều cả nước.
- Hầu hết các tỉnh ven biển đều có cảng biển.
- Mạng lưới đường ô tô phủ kín các vùng.
Câu 9: Tính chất địa đới của tự nhiên Việt Nam được biểu hiện ở
- địa hình nhiều đồi núi, gió đông nam và đất xám trên phù sa cổ.
- có các đồng bằng hạ lưu sông, gió phơn và đất phèn, mặn.
- nhiệt độ giảm theo độ cao, gió mùa tây nam và đất phù sa.
- nhiệt độ trung bình năm >200C, gió tín phong và đất feralit.
Câu 10: Cho bảng số liệu:
HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT Ở NƯỚC TA, NĂM 2000 VÀ 2017
(Đơn vị: Nghìn ha)
Năm |
Tổng diện tích |
Đất nông nghiệp |
Đất lâm nghiệp |
Đất chuyên dùng và đất ở |
Đất chưa sử dụng và đất khác |
2000 |
32924,1 |
9345,4 |
11575,4 |
1976,0 |
10027,3 |
2017 |
33123,6 |
11508,0 |
14910,5 |
2589,2 |
4115,9 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, năm 2018)
Nhận xét nào sau đây không đúng về hiện trạng sử dụng đất ở nước ta qua các năm?
- Đất lâm nghiệp luôn có diện tích lớn nhất.
- Đất chuyên dùng và đất ở tăng nhanh nhất.
- Đất chưa sử dụng và đất khác đang giảm đi.
- Đất nông nghiệp tăng nhiều hơn lâm nghiệp.
ĐÁP ÁN
1-B |
2-C |
3-A |
4-C |
5-D |
6-C |
7-B |
8-B |
9-D |
10-D |
----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
3. ĐỀ SỐ 3
Câu 1 (NB): Ý nghĩa tự nhiên của vị trí địa lí nước ta là
A. tạo thuận lợi cho nước ta giao lưu với các nước trên thế giới.
B. tạo điều kiện hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước láng giềng.
C. quy định đặc điểm thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm.
D. tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 2 (NB): Do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở nửa cầu Bắc, nên
A. có nền nhiệt độ cao. B. khí hậu có bốn mùa rõ rệt.
C. chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển. D. có nhiều tài nguyên sinh vật quý giá.
Câu 3 (VD): Thành tựu nào sau đây không thuộc lĩnh vực cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ?
A. Vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo được ưu tiên phát triển.
B. Công cuộc xóa đói, giảm nghèo có hiệu quả cao.
C. Các trung tâm công nghiệp và dịch vụ lớn được hình thành.
D. Các vùng kinh tế trọng điểm được hình thành.
Câu 4 (VD): Cho biểu đồ sau:
QUY MÔ, CƠ CẤU TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC (GDP) PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA NƯỚC TA, NĂM 2005 VÀ 2014 (Đơn vị: %)
Nhận xét nào sau đây không đúng về quy mô, cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế của nước ta, năm 2005 và 2014?
A. Quy mô GDP của nước ta tăng.
B. Tỉ trọng của khu vực kinh tế Nhà nước cao nhất.
C. Tỉ trọng của khu vực kinh tế ngoài Nhà nước giảm.
D. Tỉ trọng của khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh.
Câu 5 (TH): Sản xuất và lắp ráp ô tô trở thành thế mạnh của các nước.
A. Xin-ga-po, Ma-lai-xi-a, Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Cam –pu-chia.
B. Xin-ga-po, Ma-lai-xi-a, Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Lào.
C. Xin-ga-po, Ma-lai-xi-a, Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Bru-nây.
D. Xin-ga-po, Ma-lai-xi-a, Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Việt Nam.
Câu 6 (TH): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết trên sông Cửu Long (trạm Mỹ Thuận trên sông Tiền) tháng nào có lưu lượng nước lớn nhất?
A. Tháng 8. B. Tháng 10. C. Tháng 9 D. Tháng 12.
Câu 7 (VDC): Nguồn vốn nào sau đây không phải hoàn toàn là nguồn vốn đầu tư nước ngoài?
A. Đầu tư gián tiếp của nước ngoài (FPI). B. Đầu tư trực tiếp của nước ngoài (FDI).
C. Xây dựng - vận hành - chuyển giao (BOT) D. Hỗ trợ phát triển chính thức (ODA).
Câu 8 (VD): Giả sử một tàu biển đang ngoài khơi, có vị trí cách đường cơ sở 16,5 hải lí, vậy con tàu đó cách ranh giới ngoài về phía biển của vùng đặc quyền kinh tế theo đường chim bay là bao nhiêu?
A. 399 428 m. B. 339 842 m. C. 339 428 m. D. 399 482 m
Câu 9 (TH): Vùng biển được xem như bộ phận lãnh thổ trên đất liền là
A. Tiếp giáp lãnh hải. B. Lãnh hải. C. Đặc quyền kinh tế. D. Nội thuỷ.
Câu 10 (NB): Về tự nhiên, có thể xem Đông Nam Á gồm hai bộ phận là
A. lục địa và biển B. đảo và quần đảo. C. lục địa và biển đảo. D. biển và các đảo.
ĐÁP ÁN
1-C |
2-A |
3-B |
4-B |
5-D |
6-B |
7-C |
8-B |
9-D |
10-C |
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án C
Ý nghĩa tự nhiên của vị trí địa lí nước ta là: Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta là mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa (sgk Địa lí 12 trang 16)
- Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc nên có nền nhiệt độ cao, số giờ nắng lớn, tổng lượng bức xạ mặt trời lớn..(tính nhiệt đới)
- Nước ta nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng thường xuyên của gio Mậu dịch và gió mùa châu Á, khu vực gió mùa điển hình nhất trên thế giới nên khí hậu có 2 mùa rõ rệt (tính gió mùa)
- Tác động của các khối khí di chuyển qua biển kết hợp với vai trò của biển Đông – nguồn dự trữ nhiệt ẩm dồi dào làm cho thiên nhiên nước ta chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển, lượng mưa trung bình năm lớn, thảm thực vật bốn mùa xanh tốt (tính ẩm)
Câu 2: Đáp án A
Do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở nửa cầu Bắc, nên có nền nhiệt độ cao, tổng lượng bức xạ mặt trời trong năm lớn (sgk Địa lí 12 trang 16)
Câu 3: Đáp án B
Dễ nhận thấy ý A “ Vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo”, ý C “Các trung tâm công nghiệp và dịch vụ” và ý D “Các vùng kinh tế trọng điểm” đều đang nói đến các bộ phận lãnh thổ của nền kinh tế => loại trừ A, C, D
=> “Công cuộc xóa đói, giảm nghèo có hiệu quả cao” không thuộc lĩnh vực cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ
Câu 4: Đáp án B
Sử dụng kĩ năng đọc, nhận xét biểu đồ, nhận thấy giai đoạn 2005-2014, tỉ trọng khu vực kinh tế Ngoài nhà nước luôn cao nhất, năm 2005 tỉ trọng khu vực kinh tế Ngoài nhà nước chiếm 49,2%; năm 2014 tỉ trọng khu vực kinh tế Ngoài nhà nước chiếm 43,6%; khu vực kinh tế Nhà nước có tỉ trọng đứng thứ 2 trong giai đoạn này
=> Nhận xét “Tỉ trọng của khu vực kinh tế Nhà nước cao nhất” là không đúng
Câu 5: Đáp án D
Trong những năm gần đây, các ngành công nghiệp sản xuất và lắp ráp ô tô, xe máy, thiết bị điện tử… do liên doanh với các hãng nổi tiếng nước ngoài nên sản phẩm đã có sức cạnh tranh và trở thành thế mạnh của nhiều nước trong khu vực. Các ngành này phân bố chủ yếu ở Xin-ga-po, Ma-lai-xi-a, Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Việt Nam…(sgk Địa lí 11 trang 103)
Câu 6: Đáp án B
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, trên sông Cửu Long (trạm Mỹ Thuận trên sông Tiền) tháng 10 có lưu lượng nước lớn nhất (29000 m3/s)
Câu 7: Đáp án C
Các nguồn vốn đầu tư nước ngoài bao gồm: vốn Hỗ trợ phát triển chính thứ (ODA), Đầu tư trực tiếp của nước ngoài (FDI), đầu tư gián tiếp của nước ngoài (FPI) => loại trừ A, B, D
BOT (viết tắt của tiếng Anh: Build-Operate-Transfer, có nghĩa: Xây dựng-Vận hành-Chuyển giao). Chính phủ có thể kêu gọi các công ty tư nhân bỏ vốn xây dựng trước (build) thông qua đấu thầu, sau đó khai thác vận hành một thời gian (operate) và sau cùng là chuyển giao (transfer) không bồi hoàn lại cho nhà nước sở tại (theo wikipedia)
Câu 8: Đáp án B
Ranh giới ngoài về phía biển của vùng đặc quyền kinh tế cách đường cơ sở 200 hải lí. Con tàu cách đường cơ sở 16,5 hải lí => Con tàu cách ranh giới ngoài về phía biển của vùng đặc quyền kinh tế là 200-16,5 = 183,5 hải lí
1 hải lí = 1852m
=> Theo đường chim bay, con tàu cách ranh giới ngoài về phía biển của vùng đặc quyền kinh tế 183,5*1852 = 339 842m
Câu 9: Đáp án D
Vùng nội thủy là vùng nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở. Vùng nội thủy được xem như bộ phận lãnh thổ trên đất liền (sgk Địa lí 12 trang 15)
Câu 10: Đáp án C
Về tự nhiên, có thể xem Đông Nam Á gồm hai bộ phận là Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á biển đảo (sgk Địa lí 11 trang 99)
----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
4. ĐỀ SỐ 4
Câu 1: Phần lớn đảo của nước ta là:
A. Sát bờ. B. Xa bờ C. Gần bờ D. Ven bờ
Câu 2: Tính đa dạng sinh học của sinh vật biểu hiện ở
A. Giàu thành phần loài, chất lượng hệ sinh thái và các nguồn gen quý.
B. Số lượng thành phần loài, chất lượng hệ sinh thái và các nguồn gen quý.
C. Số lượng thành phần loài , các kiểu hệ sinh thái và các nguồn gen quý.
D. Thành phần loài có tính đa dạng, chất lượng và nhiều kiểu gen quý.
Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây không tiếp giáp với Lào?
A. Điện Biên. B. Nghệ An. C. Gia Lai. D. Quảng Nam.
Câu 4: Thành tựu to lớn về xã hội do công cuộc Đổi mới đưa lại cho nước ta là
A. xóa đói giảm nghèo; nâng cao đời sống nhân dân.
B. nước ta thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội kéo dài.
C. cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
D. tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao.
Câu 5: Cho biểu đồ:
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG DIỆN TÍCH MỘT SỐ CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 - 2014
Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên?
A. Diện tích cả 3 loại cây luôn tăng. B. Diện tích cây chè tăng mạnh nhất.
C. Diện tích cây cà phê tăng nhiều nhất. D. Diện tích cây cao su tăng liên tục.
Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết đất phèn phân bố chủ yếu ở khu vực nào của Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Phân bố thành dải dọc sông Tiền và sông Hậu.
B. Phân bố thành vành đai ven biển Đông và vịnh Thái Lan.
C. Phân bố ở Đồng Tháp Mười, Hà Tiên và vùng trũng Cà Mau.
D. Phân bố ở Tứ giác Long Xuyên và hạ lưu sông Vàm Cỏ.
Câu 7: Trở ngại lớn nhất trong việc sử dụng tự nhiên của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là
A. thiếu nước nghiêm trọng vào mùa khô.
B. khí hậu thất thường, thời tiết không ổn định.
C. nạn cát bay, cát chảy lấn chiếm đồng ruộng.
D. bão lũ, trượt lở đất, hạn hán diễn ra thường xuyên.
Câu 8: Cho bảng số liệu:
Diện tích rừng tự nhiên và rừng trồng của nước ta giai đoạn 1943 - 2013
(Đơn vị: triệu ha)
Năm |
1943 |
1983 |
2005 |
2011 |
2013 |
Diện tích rừng tự nhiên |
14,3 |
6,8 |
10,2 |
10,3 |
10,4 |
Diện tích rừng trồng |
0 |
0,4 |
2,5 |
2,9 |
3,6 |
Để thể hiện diễn biến về diện tích rừng tự nhiên và rừng trồng của nước ta giai đoạn 1943 - 2013, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Cột ghép. B. Đường. C. Miền. D. Kết hợp.
Câu 9: Cho biểu đồ về giá trị hàng xuất khẩu của nước ta năm 2000 và năm 2012
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Quy mô và cơ cấu giá trị hàng xuất khẩu của nước ta.
B. Giá trị hàng xuất khẩu của nước ta.
C. Sự thay đổi giá trị hàng xuất khẩu của nước ta.
D. Tốc độ tăng trưởng giá trị hàng xuất khẩu của nước ta.
Câu 10: Vùng ven biển nước ta không có hệ sinh thái nào sau đây?
A. Rừng trên đất phèn. B. Rừng trên các đảo.
C. Rừng gió mùa thường xanh. D. Rừng ngập mặn
ĐÁP ÁN
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
D |
C |
C |
A |
D |
C |
B |
B |
A |
C |
----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
5. ĐỀ SỐ 5
Câu 1 (NB): Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta là
A. mang tính chất nhiệt đới gió mùa. B. mang tính chất nhiệt đới khô.
C. mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm. D. mang tính chất ôn hòa.
Câu 2 (VD): Giả sử một tàu biển đang ngoài khơi, có vị trí cách đường cơ sở 35 hải lí, vậy con tàu đó cách đường biên giới quốc gia trên biển theo đường chim bay là bao nhiêu?
A. 22 224 m. B. 42 596 m. C. 64 820 m. D. 20 372 m.
Câu 3 (NB): Vùng biển được xem như bộ phận lãnh thổ trên đất liền là
A. Nội thuỷ. B. Lãnh hải. C. Tiếp giáp lãnh hải. D. Đặc quyền kinh tế.
Câu 4 (NB): Ba dải địa hình chạy cùng hướng Tây Bắc – Đông Nam ở Tây Bắc là A. Các sơn nguyên và cao nguyên, Hoàng Liên Sơn, Phan – xi – păng.
B. Hoàng Liên Sơn, Phan – xi – păng, núi dọc biên giới Việt – Lào.
C. Núi dọc biên giới Việt – Lào, Phan – xi – păng, các sơn nguyên và cao nguyên.
D. Hoàng Liên Sơn, núi dọc biên giới Việt – Lào, các sơn nguyên và cao nguyên.
Câu 5 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, vùng tập trung diện tích đất mặn có quy mô lớn nhất ở nước ta là
A. Duyên hải miền Trung. B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Đồng bằng sông Hồng. D. Đông Bắc.
Câu 6 (NB): Vào đầu mùa hạ, khối khí nhiệt đới ẩm từ Bắc Ấn Độ Dương di chuyển theo hướng tây nam vào nước ta gây mưa lớn cho
A. Nam Bộ và Tây Nguyên. B. Nam Bộ và Nam Trung Bộ.
C. Bắc Trung Bộ và Tây Nguyên. D. suốt dài đồng bằng miền Trung.
Câu 7 (VDC): Nguyên nhân làm cho đất đai nước ta dễ bị suy thoái là A. khí hậu nhiệt ẩm cao, mưa theo mùa, địa hình nhiều đồi núi thấp.
B. khí hậu nhiệt ẩm cao, mưa theo mùa, địa hình nhiều đồi núi.
C. mưa theo mùa, xói mòn nhiều, địa hình nhiều đồi núi.
D. địa hình nhiều đồi núi, mưa lớn và tập trung vào một mùa.
Câu 8 (TH): Căn cứ vào bản đồ Lượng mưa ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, khu vực có khí hậu khô hạn nhất ở nước ta là
A. ven biển Bắc Bộ. B. Bắc Trung Bộ. C. Tây Bắc. D. ven biển cực Nam Trung Bộ. Câu 9 (NB): Vùng núi có các bề mặt cao nguyên badan tương đối bằng phẳng, nằm ở các bậc độ cao khác nhau là
A. Trường Sơn Bắc. B. Trường Sơn Nam. C. Tây Bắc. D. Đông Bắc.
Câu 10 (NB): Căn cứ vào bản đồ Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, trong cơ cấu giá trị sản xuất của ngành này năm 2007 thì dệt may chiếm
A. 54,8% B. 55,8% C. C. 56,8% D. 57,8%
ĐÁP ÁN
1-C |
2-C |
3-A |
4-D |
5-B |
6-A |
7-D |
8-D |
9-B |
10-A |
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án C
Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta là thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa - Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến Bán cầu bắc nên có nền nhiệt độ cao -> tính chất nhiệt đới
- Nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng thường xuyên của gió Mậu dịch và gió mùa châu Á, khu vực gió mùa điển hình nhất trên thế giới nên khí hậu có 2 mùa rõ rệt.
- Nước ta nằm cạnh biển Đông – nơi có nguồn dự trữ dồi dào về nhiệt và ẩm làm cho nước ta chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển; thiên nhiên bốn mùa xanh tốt (sgk Địa lí 12 trang 16) Câu 2: Đáp án C
Con tàu có vị trí cách đường cơ sở 35 hải lí. Đường biên giới quốc gia trên biển tức là đường ranh giới ngoài của lãnh hải cách đường cơ sở 12 hải lí => con tàu cách đường biên giới quốc gia trên biển : 35-12 = 23 hải lí
1 hải lí = 1852m
=> con tàu đó cách đường biên giới quốc gia trên biển theo đường chim bay là 23*1852 = 42 596 m.
Câu 3: Đáp án A
Vùng nội thủy được xem như bộ phận lãnh thổ trên đất liền, là vùng tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở (sgk Địa lí 12 trang 15)
Câu 4: Đáp án D
Ba dải địa hình chạy cùng hướng Tây Bắc – Đông Nam ở Tây Bắc là dải núi cao đồ sộ Hoàng Liên Sơn ở phía Đông; các dãy núi chạy dọc bien giới Việt – Lào ở phía Tây; ở giữa thấp hơn là các dãy núi, cao
nguyên và sơn nguyên đá vôi (sgk Địa lí 12 trang 30 – hoặc xem Atlat trang 13)
Câu 5: Đáp án B
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, vùng tập trung diện tích đất mặn có quy mô lớn nhất ở nước ta là Đồng bằng sông Cửu Long (màu thể hiện đất mặn chiếm diện tích rộng nhất, tập trung nhất so với các vùng trên cả nước)
Câu 6: Đáp án A
Vào đầu mùa hạ, khối khí nhiệt đới ẩm từ Bắc Ấn Độ Dương di chuyển theo hướng tây nam xâm nhập trực tiếp và gây mưa lớn cho đồng bằng Nam Bộ và Tây Nguyên (sgk Địa lí 12 trang 41)
Câu 7: Đáp án D
Nước ta có ¾ diện tích là đồi núi, đất đai trên những sườn dốc dễ bị xói mòn, rửa trôi, nhất là với những khu vực mất lớp phủ thực vật. Hơn nữa, nước ta có lượng mưa trung bình năm lớn, khí hậu phân hóa theo
mùa, mưa tập trung một mùa nên gây hiện tượng xâm thực, rửa trôi đất đá mạnh
Câu 8: Đáp án D
Căn cứ vào bản đồ Lượng mưa ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, khu vực có khí hậu khô hạn nhất ở nước ta là ven biển cực Nam Trung Bộ (<1200mm)
Câu 9: Đáp án B
Vùng núi có các bề mặt cao nguyên badan tương đối bằng phẳng, nằm ở các bậc độ cao khác nhau như Plây Ku, Đăk Lawk, Mơ Nông, Di Linh có các bậc độ cao khoảng 500-800-1000 (sgk Địa lí 12 trang 12 hoặc xem Atlat trang 14)
Câu 10: Đáp án A
Căn cứ vào bản đồ Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, trong cơ cấu
giá trị sản xuất của ngành này năm 2007 thì dệt may chiếm 54,8% (52,7/96,1*100 = 54,8%)
-----
-(Để xem nội dung đề và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 Đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021 Trường THPT Ngô Gia Tự. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tập tốt !
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục: