YOMEDIA

Bộ 5 Đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021 Trường THPT Minh Đạm

Tải về
 
NONE

Nhằm giúp các em học sinh lớp 12 có thêm tài liệu ôn tập chuẩn bị trước kì thi THPT Quốc gia sắp tới HOC247 giới thiệu đến các em tài liệu Bộ 5 Đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021 Trường THPT Minh Đạm có đáp án được HOC247 biên tập và tổng hợp với phần đề và đáp án, lời giải chi tiết giúp các em tự luyện tập làm đề. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em, chúc các em có kết quả học tập tốt

 

ADSENSE

TRƯỜNG THPT MINH ĐẠM

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA

NĂM 2021

MÔN ĐỊA LÍ

Thời gian: 50 phút

 

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Nền nông nghiệp hàng hóa có đặc trưng là
A. năng suất cây trồng,lao động thấp.         B. quan tâm thị trường tiêu thụ sản phẩm.
C. sử dụng sức người và công cụ thủ công.D. Sản phẩm để tiêu dùng tại chỗ.
Câu 2: Xu hướng chuyển dịch ngành nông – lâm – ngư nghiệp ở nước ta là
A. giảm thủy sản, tăng lâm nghiệp.             B. giảm nông nghiệp, tăng thủy sản.
C. giảm nông nghiệp, tăng lâm nghiệp.                  D. giảm thủy sản, tăng nông nghiệp.
Câu 3: Gia tăng dân số tự nhiên nước ta từ giữa thế kỉ XX trở về trước thấp là do
A. tỉ suất sinh thấp, tỉ suất tử cao.                           B. tỉ suất sinh cao, tỉ suất tử cao.
C. tỉ suất gia tăng cơ học thấp.                                D. tỉ suất sinh thấp, tỉ suất tử thấp.
Câu 4: Ở nước ta, khu vực có tình trạng hạn hán kéo dài nhất trong năm là
A. vùng thấp Tây Nguyên.                                      B. các thung lũng khuất gió miền Bắc.
C. vùng ven biển cực Nam Trung Bộ.                     D. đồng bằng Nam Bộ.
Câu 5: Đặc điểm nào sau đây không đúng với đặc điểm chung của địa hình Việt Nam?
A. Địa hình đa dạng và phân chia thành các khu vực với các đặc trưng khác nhau.
B. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là núi trung bình và núi cao.
C. Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
D. Hướng núi Tây Bắc – Đông Nam và hướng vòng cung chiếm ưu thế.
Câu 6: Năm ngành công nghiệp trụ cột trong chính sách công nghiệp mới của Trung Quốc là
A. chế tạo máy, điện tử, hóa dầu, sản xuất máy bay, xây dựng.
B. chế tạo máy, điện tử, dệt may, sản xuất ô tô, xây dựng.
C. chế tạo máy, chế biến gỗ, hóa dầu, sản xuất ô tô, xây dựng.
D. chế tạo máy, điện tử, hóa dầu, sản xuất ô tô, xây dựng.
Câu 7: Tại sao đất đai của các đồng bằng ở Đông Nam Á biển đảo rất màu mỡ?
A. Đất phù sa do các con sông lớn bồi đắp.
B. Còn hoang sơ do mới được sử dụng gần đây.
C. Có nhiều mùn do rừng nguyên sinh cung cấp.
D. Đất phù sa có thêm khoáng chất từ dung nham núi lửa.

Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết khu kinh tế cửa khẩu Thanh Thủy thuộc tỉnh nào sau đây?
A. Điện Biên.                       B. Thanh Hóa.            C. Hà Giang.               D. Phú Thọ.
Câu 9: Hiện tượng sạt lở bờ biển nước ta xảy ra mạnh nhất ở ven biển của khu vực
A. Vịnh Thái Lan.                B. Trung Bộ.               C. Nam Bộ.                 D. Bắc Bộ.
Câu 10: Sông ngòi nước ta do chịu tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa thể hiện:
A. Phân bố không đều giữa các hệ thống sông.
B. Sông chảy theo hướng tây bắc – đông nam.
C. Sông đều ngắn dốc, dễ bị lũ lụt.
D. Lưu lượng nước lớn, hàm lượng phù sa cao.

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

B

B

B

C

B

D

D

C

B

D

 

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

2. ĐỀ SỐ 2

Câu 1. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 và 5, cho biết vùng nào sau đây của nước ta có đường biên giới trên đất liền giáp với nước Campuchia?

   A. Đông Nam Bộ.                                                     B. Duyên hải Nam Trung Bộ.

   C. Bắc Trung Bộ.                                                    D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Câu 2. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, hãy cho biết các mỏ đá axit không có nhiều ở vùng nào sau đây?

   A. Đồng bằng sông Cửu Long.                                B. Đồng bằng sông Hồng.

   C. Tây Nguyên.                                                       D. Đông Nam Bộ.

Câu 3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết Đà Nẵng có lượng mưa lớn nhất vào tháng nào?

   A. Tháng 8.                                                              B. Tháng 9.

   C. Tháng 10.                                                            D. Tháng 11.

Câu 4. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết loại đất nào chiếm diện tích lớn nhất ở Đồng bằng sông Hồng?

   A. Đất mặn.                                                              B. Đất phèn.

  C. Đất cát biển.                                                         D. Đất phù sa sông.

Câu 5. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết dãy Pu Đen Đinh ở vùng núi Tây Bắc chạy theo hướng nào sau đây?

   A. Vòng cung.                                                          B. Tây đông.

   C. Bắc nam.                                                             D. Tây bắc – đông nam.

Câu 6. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết đô thị nào sau đây nằm ở Đồng bằng sông Cửu Long vào năm 2007, thuộc đô thị loại hai?

   A. Vũng Tàu.                    B. Cà Mau.                       C. Long Xuyên.                D. Cần Thơ.

Câu 7. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết năm 2007 tỉnh thành nào sau đây có GDP bình quân tính theo đầu người từ trên 15 đến 18 triệu đồng?

   A. Bình Phước.                                                        B. Quảng Ninh.

     C. Bà Rịa – Vũng Tàu.                                          D. Cà Mau.

Câu 8. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, hãy cho biết năm 2007 tỉnh thành nào sau đây ở Bắc Trung Bộ có số lượng đàn trâu, đàn bò ít nhất?

   A. Thừa Thiên – Huế.                                              B. Nghệ An.

   C. Thanh Hóa.                                                         D. Hà Tĩnh.

Câu 9. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hãy cho biết năm 2007 tỉnh thành nào sau đây ở Đồng bằng sông Cửu Long có sản lượng thủy sản khai thác lớn nhất?

   A. Kiên Giang.                                                         B. An Giang.

  C. Cà Mau.                                                               D. Đồng Tháp.

Câu 10. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết vùng nào của nước ta dưới đây có điều kiện thuận lợi để xây dựng nhiều nhà máy thủy điện bậc thang nhất?

   A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.         `                 B. Tây Nguyên.

   C. Đông Nâm Bộ.                                                    D. Bắc Trung Bộ.

ĐÁP ÁN

1-A

2-B

3-C

4-D

5-D

6-C

7-B

8-A

9-A

10-B

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

3. ĐỀ SỐ 3

Câu 1: Nước ta hiện nay có bao nhiêu tỉnh, thành phố tiếp giáp với Biển Đông?

  A. 27.

B. 29.

C. 28.

D. 26.

Câu 2: Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta có xu hướng giảm là do

  A. Số người trong độ tuổi sinh đẻ giảm nhanh.

  B. trình độ công nghiệp hoá, đô thị hoá cao.

  C. chất lượng cuộc sống được nâng cao.

  D. thực hiện tốt chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình.

Câu 3: Biện pháp phòng tránh bão có hiệu quả nhất hiện nay là:

  A. cảnh báo sớm cho tàu, thuyền đang hoạt động ngoài khơi trước khi chịu tác động của bão.

  B. tăng cường thiết bị nhằm dự báo chính xác về quá trình hình thành và hướng di chuyển của bão.

  C. củng cố đê chắn sóng vùng ven biển.

  D. huy động sức dân phòng tránh bão.

Câu 4: Ở đồng bằng sông Cửu Long gần 2/3 diện tích đất bị nhiễm mặn, nhiễm phèn là do

  A. địa hình hẹp ngang, bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ hẹp.

  B. bề mặt đồng bằng bị chia cắt thành nhiều ô.

  C. địa hình thấp, nhiều vùng trũng lớn, mùa khô kéo dài.

  D. địa hình cao ở rìa phía Tây và Tây Bắc thấp dần ra phía biển.

Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 4 - 5 cho biết tỉnh nào sau đây giáp với cả Lào và Trung Quốc?

  A. Điện Biên.

B. Lai Châu.

C. Hà Giang.

D. Lào Cai.

Câu 6: Ở nước ta phần lãnh thổ phía Bắc có biên độ nhiệt trung bình năm cao hơn phần lãnh thổ phía Nam vì

  A. có gió tín phong hoạt động quanh năm.

B. có mùa hạ có gió phơn Tây Nam.

  C. có mùa đông lạnh.

D. gần chí tuyến.

Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 12, cho biết vườn quốc gia Hoàng Liên nằm ở phân khu địa lý động vật nào sau đây?

  A. Tây Bắc.

B. Bắc Trung Bộ.

C. Đông Bắc.

D. Trung Trung Bộ.

Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 11, cho biết đất mặn tập trung nhiều nhất ở vùng nào sau đây?

  A. Bắc Trung Bộ.

B. Đồng bằng sông Hồng.

  C. Đồng bằng sông Cửu Long.

D. Duyên Hải Nam Trung Bộ.

Câu 9: Ở độ cao 600 – 700m đến 1600 – 1700m, khí hậu có đặc điểm là

  A. quanh năm nhiệt độ dưới 15°C.

B. lượng mưa giảm.

  C. có tính chất khí hậu ôn đới.

D. độ ẩm tăng.

Câu 10: Gió mùa Tây Nam hoạt động trong thời kỳ đầu mùa hạ ở nước ta có nguồn gốc từ đâu?

  A. Từ áp cao Xibia.

B. Từ Nam Thái Bình Dương.

  C. Từ Bắc Ấn Độ Dương.

D. Chí tuyến nửa bán Cầu Nam.

ĐÁP ÁN

1-C

2-D

3-B

4-C

5-A

6-C

7-A

8-C

9-D

10-C

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

4. ĐỀ SỐ 4

Câu 1 (VD): Cho biểu đồ sau:

NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA TRUNG BÌNH THÁNG Ở HÀ NỘI

Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về chế độ nhiệt và chế độ mưa ở Hà Nội?

  A. Có 3 tháng nhiệt độ dưới 20°C.                    B. Nhiệt độ cao nhất vào tháng V.

  C. Chế độ mưa phân mùa rõ rệt.                        D. Lượng mưa lớn nhất vào tháng VIII.

Câu 2 (VD): Vị trí địa lí không phải là yếu tố tác động tới đặc điểm kinh tế - xã hội nào sau đây của nước ta ?

  A. Phát triển đa dạng các ngành kinh tế biển như: GTVT, du lịch, khai khoáng, đánh bắt và nuôi trồng hải sản.

  B. Cho phép nước ta phát triển một nền nông nghiệp nhiệt đới với nhiều sản phẩm đa dạng.

  C. Thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa hiện đại hóa

  D. Mở rộng giao lưu kinh tế - xã hội, văn hóa - giáo dục với các nước trong khu vực và trên thế giới.

Câu 3 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết ở trạm khí tượng nào sau đây có nhiệt độ trung bình các tháng đều dưới 20°C ?

  A. Sa Pa                        B. Hà Nội.                     C. Lạng Sơn.                 D. Thanh Hóa

Câu 4 (VD): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về chế độ nhiệt ở nước ta ?

  A. Nhiệt độ trung bình năm trên 20°C (trừ vùng núi cao).

  B. Nhiệt độ trung bình tháng 7 ở miền Bắc cao hơn miền Nam.

  C. Biên độ nhiệt độ ở miền Nam cao hơn miền Bắc

  D. Nhiệt độ trung bình tháng 1 ở miền Bắc thấp hơn miền Nam.

Câu 5 (VD): Cho bảng số liệu:

LƯỢNG MƯA, LƯỢNG BỐC HƠI VÀ CÂN BẰNG ẢM CỦA MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM

Địa điểm

Lượng mưa (mm)

Lượng bốc hơi (mm)

Cân bằng âm (mm)

Hà Nội

1667

989

+678

Huế

2868

1000

+1868

TP. Hồ Chí Minh

1931

1686

+245

 

Để thể hiện lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của một số địa điểm trên ở nước ta, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất ?

  A. Biểu đồ hình tròn.    B. Biểu đồ cột chồng.   C. Biểu đồ miền.          D. Biểu đồ đường

Câu 6 (NB): Nét nổi bật của địa hình vùng núi Tây Bắc là

  A. Có nhiều dãy núi cao và đồ sộ nhất nước ta

  B. Có 4 cánh cung lớn chụm lại ở dãy Tam Đảo.

  C. Địa hình thấp và hẹp ngang.

  D. Gồm các khối núi và cao nguyên xếp tầng.

Câu 7 (TH): Tài nguyên sinh vật nước ta vô cùng phong phú là do nước ta nằm

  A. liền kề với vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương.

  B. liền kề với vành đai sinh khoáng Địa Trung Hải.

  C. vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương.

  D. trên đường di lưu và di cư của nhiều loài động, thực vật.

Câu 8 (NB): Lãnh thổ Việt Nam nằm trong khu vực gió mùa châu Á là nơi

  A. các khối khí hoạt động tuần hoàn, nhịp nhàng.

  B. gió mùa mùa hạ hoạt động quanh năm.

  C. giao tranh của các khối khí hoạt động theo mùa

  D. gió mùa mùa đông hoạt động quanh năm.

Câu 9 (TH): Đặc điểm nào sau đây không đúng với cấu trúc địa hình Việt Nam ?

  A. Địa hình núi cao chiếm diện tích lớn.

  B. Thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam và phân hóa đa dạng.

  C. Cấu trúc cổ được vận động Tấn kiến tạo làm trẻ lại.

  D. Tạo nên sự phân bậc rõ rệt theo độ cao.

Câu 10 (TH): Hướng vòng cung là hướng chính của địa hình các vùng núi nào sau đây ?

  A. Tây Bắc và Trường Sơn Nam.                      B. Đông Bắc và Trường Sơn Bắc

  C. Đông Bắc và Trường Sơn Nam.                    D. Tây Bắc và Trường Sơn Bắc 

ĐÁP ÁN

1-B

2-C

3-A

4-C

5-B

6-A

7-D

8-C

9-A

10-C

 

LỜI GIẢI CHI TIẾT

Câu 1: Đáp án B

Quan sát biểu đồ ta thấy:

- Hà Nội có 3 tháng nhiệt độ dưới 200C (tháng 12, 1, 2) => A đúng

- Nhiệt độ cao nhất vào tháng 6 => nhận xét nhiệt độ cao nhất vào tháng 5 là sai => B sai

- Chế độ mưa phân mùa rõ rệt (mưa tập trung từ tháng 5 – 10) => C đúng

- Lượng mưa lớn nhất vào tháng 8 => D đúng

Câu 2: Đáp án C

Ảnh hưởng của vị trí địa lí đến sự phát triển kinh tế - xã hội nước ta là:

- Vị trí giáp biển => phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển => nhận định A đúng

- Vị trí địa lí quy định tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của khí hậu với nhiệt độ độ ẩm cao, lượng mưa lớn => cho phép nước ta phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng hóa sản phẩm => nhận định B đúng

- Vị trí giáp biển, gần đường hàng hải hàng không quốc tế => thúc đẩy mở rộng giao lưu với các nước và khu vực => nhận định D đúng

=> Loại A, B, D

- Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa – hiện đại hóa ở nước ta là kết quả của chính sách đổi mới nền kinh tế ở nước ta

=> Trong trường hợp này vị trí địa lí chỉ đóng vai trò là nguồn lực phát triển,  không phải là

Câu 3: Đáp án A

Căn cứ vào Atlat Địa lí trang 9, trạm khí tượng Sa Pa có nhiệt độ trung bình các tháng đều dưới 20°C. Do Sa Pa nằm ở độ cao lớn, khí hậu mang tính chất ôn đới núi cao.

Câu 4: Đáp án C

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9 ta thấy miền Bắc có biên độ nhiệt năm cao (khoảng 9  - 100C), trong khi miền Nam nhiệt độ cao quanh năm và biên độ nhiệt năm nhỏ (chỉ khoảng 2 – 30C).

=> Nhận xét không đúng về chế độ nhiệt ở nước ta là: biên độ nhiệt ở miền Nam cao hơn miền Bắc.

Câu 5: Đáp án B

- Bảng số liệu có đơn vị mm

- Đề bài yêu cầu thể hiện giá trị tuyệt đối của các đối tượng: lượng mưa, lượng bốc hơi, cân bằng ẩm (mm) => loại bỏ biểu đồ tròn, miền, đường (đơn vị %)

=> Để thể hiện lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của một số địa điểm trên ở nước ta, biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ biểu đồ cột chồng.

Câu 6: Đáp án A

- Có 4 cánh cung lớn => đặc điểm vùng núi Đông Bắc => loại B

- Địa hình thấp, hẹp ngang => vùng núi Bắc Trung Bộ => loại C

- Gồm các khối núi cao nguyên xếp tầng => vùng Tây Nguyên => loại D

- Nét nổi bật của địa hình vùng núi Tây Bắc là có nhiều dãy núi cao và đồ sộ nhất nước ta, điển hình là dãy Hoàng Liên Sơn cao nhất cả nước. (SGK/30 Địa 12)

Câu 7: Đáp án D

Tài nguyên sinh vật nước ta vô cùng phong phú là do nước ta nằm trên đường di lưu và di cư của nhiều loài động, thực vật. (SGK/16 Địa 12)

Câu 8: Đáp án C

Lãnh thổ Việt Nam nằm trong khu vực gió mùa châu Á là nơi giao tranh của các khối khí hoạt động theo mùa: gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ.(SGK/40 Địa 12)

Câu 9: Đáp án A

Đặc điểm cấu trúc địa hình Việt Nam: thấp dần từ tây bắc xuống đông nam và phân hóa đa dạng, được Tân kiến tạo làm trẻ lại tạo nên ự phân bậc rõ rệt theo độ cao. (SGK/29 Địa 12)

=> Loại đáp án B, C, D

- Địa hình nước ta chủ yếu là đồi núi thấp (khoảng 60% diện tích) => nhận xét A sai

Câu 10: Đáp án C

Hướng vòng cung là hướng chính của địa hình các vùng núi Đông Bắc và Trường Sơn Nam:

- Vùng núi Đông Bắc gồm 4 cánh cung lớn chụm lại ở Tam Đảo

- Vùng núi Trường Sơn Nam gồm các khối núi cao, hướng vòng cung lương lồi ra biển Đông.

----

-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

5. ĐỀ SỐ 5

Câu 1 (TH): Ngành vận tải biển của Nhật Bản có vai trò quan trọng do

  A. vị trí địa lí và đặc điểm lãnh thổ.                  B. công nghiệp đóng tàu phát triển sớm.

  C. dân số đông, nhu cầu giao lưu lớn.               D. ngành đánh bắt hải sản phát triển mạnh

Câu 2 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, hãy cho biết cảng biển Cửa Lò và Thuận An thuộc tỉnh nào sau đây?

  A. Thừa Thiên Huế và Đà Nẵng.                       B. Nghệ An và Thừa Thiên Huế.

  C. Quảng Bình và Thừa Thiên Huế.                  D. Nghệ An và Quảng Bình.

Câu 3 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết địa danh nào sau đây là di sản văn hóa thế giới?

  A. Phong Nha – Kẻ Bàng.                                  B. Nhà tù Phú Quốc.

  C. Vịnh Hạ Long.                                               D. Phố cổ Hội An.

Câu 4 (TH): Đồng bằng sông Hồng là đồng bằng bồi tụ phù sa của các hệ thống sông nào?

  A. Sông Hồng và sông Cầu.                               B. Sông Hồng và sông Thái Bình.

  C. Sông Hồng và sông Chảy.                             D. Sông Hồng và sông Cả.

Câu 5 (NB): Vùng biển được quy định nhằm đảm bảo cho việc thực hiện chủ quyền quốc gia trên biển và rộng 12 hải lí là

  A. vùng nội thủy.                                                B. vùng lãnh hải.

  C. vùng tiếp giáp lãnh hải.                                 D. vùng đặc quyền kinh tế.

Câu 6 (TH): Ý nào sau đây thể hiện đặc điểm của vùng núi Tây Bắc?

  A. Chủ yếu là núi thấp, hướng vòng cung.

  B. Chủ yếu là núi cao, hướng vòng cung.

  C. Cao và đồ sộ nhất, hướng Tây Bắc - Đông Nam.

  D. Cao và đồ sộ nhất, hướng Bắc - Nam

Câu 7 (TH): Tài nguyên khoáng sản có trữ lượng lớn và giá trị nhất ở vùng biển nước ta là

  A. muối.                        B. than đá.                    C. dầu mỏ.                    D. muối

Câu 8 (VD): Cho biểu đồ

(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)

Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?

  A. Tốc độ tăng trưởng sản lượng dầu thô, điện của Thái Lan, giai đoạn 2010 - 2015.

  B. Cơ cấu và tốc độ tăng trưởng dầu thô, điện của Thái Lan, giai đoạn 2010 - 2015.

  C. Sản lượng dầu thô và sản lượng điện của Thái Lan, giai đoạn 2010 - 2015.

  D. Quy mô và cơ cấu sản lượng dầu thô, điện của Thái Lan, giai đoạn 2010 - 2015.

Câu 9 (TH): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết tỉnh thành nào có diện tích nhỏ nhất nước ta?

  A. Ninh Bình.               B. Hà Nam.                   C. Thái Bình.                D. Bắc Ninh.

Câu 10 (TH): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết biểu đồ khí hậu nào dưới đây có nhiệt độ trung bình các tháng luôn dưới 20°C?

  A. Biểu đồ khí hậu Sa Pa                                   B. Biểu đồ khí hậu Điện Biên Phủ

  C. Biểu đồ khí hậu Lạng Sơn.                            D. Biểu đồ khí hậu Hà Nội. 

ĐÁP ÁN

1-A

2-B

3-D

4-B

5-C

6-C

7-C

8-C

9-D

10-A

 

LỜI GIẢI CHI TIẾT

Câu 1: Đáp án A

Nhật Bản là quốc gia quần đảo, với vị trí địa lí là quần đảo cách biệt với lục địa, lãnh thổ bao gồm hàng nghìn đảo lớn nhỏ nên vận tải đường biển có vai trò đặc biệt quan trọng trong phát triển kinh tế cũng như giao lưu văn hóa giữa các vùng lãnh thổ trên cả nước và nước ngoài

Câu 2: Đáp án B

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, hãy cho biết cảng biển Cửa Lò thuộc tỉnh Nghệ An, càng Thuận An thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế

Câu 3: Đáp án D

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, di sản văn hóa thế giới là Phố cổ Hội An (Phong Nha – Kẻ Bàng và Vịnh Hạ Long là di sản thiên nhiên thế giới)

Câu 4: Đáp án B

Đồng bằng sông Hồng là đồng bằng bồi tụ phù sa của hệ thống sông Hồng và hệ thống sông Thái Bình (sgk Địa lí 12 trang 33)

Câu 5: Đáp án C

Vùng tiếp giáp lãnh hải là vùng biển được quy định nhằm đảm bảo việc thực hiện chủ quyền của nước ven biển.  Vùng tiếp giáp lãnh hải của nước ta rộng 12 hải lí. Trong vùng này, Nhà nước ta có quyền thực hiện các biện pháp để bảo vệ an ninh quốc phòng, kiểm soát thuế quan, các quy định về y tế, môi trường, nhập cư (sgk Địa lí 12 trang 15)

Câu 6: Đáp án C

Vùng núi Tây Bắc nằm giữa sông Hồng và sông Cả, cao và đồ sộ nhất nước ta (dãy Hoàng Liên Sơn cao đồ sộ có đỉnh Phanxipang cao 3143m) với 3 dải địa hình chạy cùng hướng tây bắc – đông nam (Atlat trang 13)

Câu 7: Đáp án C

Tài nguyên khoáng sản có trữ lượng lớn và giá trị nhất ở vùng biển nước ta là dầu khí với 4 bể dầu khí có trữ lượng lớn là Nam Côn Sơn, Cửu Long, Thổ Chu – Mã Lai, Sông Hồng (sgk Địa lí 12 trang 38)

Câu 8: Đáp án C

Biểu đồ đã cho là biểu đồ kết hợp với trục tung bên trái có đơn vị nghìn tấn (đơn vị sản lượng dầu thô); trục tung bên phải có đơn vị tỉ Kwh (đơn vị sản lượng điện)

=> Biểu đồ thể hiện giá trị sản lượng dầu thô và sản lượng điện của Thái Lan, giai đoạn 2010 – 2015

Câu 9: Đáp án D

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, tỉnh Bắc Ninh có diện tích nhỏ nhất nước ta (822,7km2)

Câu 10: Đáp án A

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, biểu đồ khí hậu nào dưới đây có nhiệt độ trung bình các tháng luôn dưới 20°C là Sa Pa

-----

 -(Để xem nội dung đề và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 Đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021 Trường THPT Minh Đạm. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF