Tài liệu Bộ 5 Đề thi HSG môn Sinh Học 9 năm 2021 Trường THCS Trần Phú có đáp án được HOC247 biên soạn và tổng hợp giúp các em học sinh lớp 9 ôn tập kiến thức, rèn luyện chuẩn bị cho kì thi đội tuyển sắp tới HOC247 giới thiệu đến quý thầy cô và các em học sinh tài liệu . Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em học sinh. Mời các em học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo.
TRƯỜNG THCS TRẦN PHÚ |
ĐỀ THI HSG CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2020-2021 MÔN SINH HỌC 9 Thời gian: 150 phút |
1. ĐỀ SỐ 1
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (8,0 điểm)
Thí sinh chọn ý trả lời đúng rồi ghi vào tờ giấy thi :
Câu 1: Tiểu cầu có chức năng là:
A) Vận chuyển O2 và CO2 B) Bảo vệ cơ thể
C) Tham gia vào quá trình đông máu, chống mất máu D) Vận chuyển chất dinh dưỡng
Câu 2: Đường dẫn khí có chức năng là:
A) Dẫn khí vào và ra; B) Làm ấm,làm ẩm không khí đi vào và bảo vệ phổi;
C) Trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường ngoài; D) Chỉ trao đổi khí ở bên trong cơ thể.
Câu 3: Khi tâm thất trái co nơi máu được bơm tới là:
A) Tâm nhĩ trái; B) Tâm thất phải; C) Động mạch chủ; D) Động mạch phổi.
Câu 4: Quá trình hô hấp gồm:
A) Sự thở; B) Trao đổi khí ở tim; C) Trao đổi khí ở tế bào; D) Trao đổi khí ở phổi.
Câu 5: Sự biến đổi hình thái NST qua chu kì tế bào được thể hiện ở đặc điểm:
A) Nhân đôi và phân chia; B) Tách rời và phân li;
C) Mức độ đóng xoắn và mức độ duỗi xoắn; D) Cả A,B,C.
Câu 6: Ý nghĩa của nguyên phân đối với sự lớn lên của cơ thể là:
A) Duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào.
B) Phân chia đồng đều nhân của tế bào mẹ cho 2 tế bào con.
C) Sự phân chia đồng đều tế bào chất của tế bào mẹ cho 2 tế bào con.
D) Thay thế các tế bào già của cơ thể thường xuyên bị chết đi.
Câu 7: Giảm phân diễn ra ở tế bào của cơ quan nào trong cơ thể ?
A) Cơ quan sinh dưỡng; B) Cơ quan sinh dục.
C) Cơ quan sinh dưỡng hoặc cơ quan sinh dục; D) Cả cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh dục.
Câu 8: Đặc điểm cơ bản về cách sắp xếp NST ở kì giữa của lần phân bào 2 là:
A) Các NST kép xếp 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của tơ vô sắc .
B) NST kép xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
C) Các cặp NST đơn 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của tơ vô sắc .
D) Cả A,B,C.
Câu 9: Chức năng của tARN là:
A) Truyền thông tin từ ADN tới riboxom; B) Vận chuyển a xít amin tới riboxom
C) Tham gia cấu tạo nên riboxom,nơi tổng hợp protein; D) Cả A, B, C
Câu 10: Điểm mấu chốt trong quá trình tự nhân đôi của ADN làm cho 2 ADN con giống với ADN mẹ là:
A) Nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn B) Một bazơ lớn bù cho 1 bazơ bé.
C) Sự lắp ráp tuần tự các nuclêôtit D) Bán bảo toàn
Câu 11: Một gen có chiều dài 10200 A0, số lượng nuclêôtít A chiếm 20%, số lượng liên kết hiđrô có trong gen là
A) 7200 B) 3900 C) 600 D) 7800
Câu 12: Chức năng của NST là:
A) Lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền; B) Phân chia các bào quan
C) Điều hòa tổng hợp protein; D) Cả A,B,C
Câu 13: Ở những loài sinh sản hữu tính, sự ổn định bộ NST qua các thế hệ tế bào trong mỗi cơ thể là nhờ cơ chế:
A) Nguyên phân. B. Giảm phân.
C. Giảm phân, thụ tinh và nguyên phân. D. Giảm phân và nguyên phân.
Câu 14: Một tế bào ruồi giấm (2n = 8) đang ở kỳ đầu của nguyên phân. Số NST trong tế bào đó bằng:
A) 4 B) 8 C) 14 D) 16
Câu 15: Một tế bào người (2n = 46) đang ở kỳ giữa của giảm phân lần 1. Số NST trong tế bào đó bằng:
A) 23 B) 46 C) 92 D) 69
Câu 16: Tẩm consixin lên đỉnh sinh trưởng của một cây lưỡng bội có kiểu gen Aa rồi để các tế bào ở đỉnh sinh trưởng tiếp tục nguyên phân. Những loại tế bào có kiểu gen nào sau đây có thể xuất hiện:
A. AAaa; B. Aa và AAaa. C. AAAA và aaaa. D. AAAA, aaaa và AAaa.
II. PHẦN TỰ LUẬN (12,0 điểm)
Câu 1. (3,0 điểm)
a. Hoạt động của nhiễm sắc thể ở kì đầu, kì giữa và kì sau trong giảm phân I có gì khác với trong nguyên phân?
b. §iÓm gièng vµ kh¸c nhau gi÷a 4 tÕ bµo con ®îc t¹o ra qua gi¶m ph©n II?
c. Mét tÕ bµo gåm c¸c NST ®îc kÝ hiÖu lµ A ®ång d¹ng a, B ®ång d¹ng b. H·y cho biÕt bé NST của tế bào nói trên là bộ NST đơn bội hay lưỡng bội ? Giải thích.
Câu 2. (3,0 điểm)
1. Cho 3 tế bào sinh tinh của một loài động vật, tế bào 1 có kiểu gen Aabb, tế bào 2 và 3 cùng có kiểu gen AaBb. Quá trình giảm phân diễn ra bình thường thì 3 tế bào sinh tinh nói trên có thể tạo ra tối thiểu bao nhiêu loại tinh trùng? Đó là những loại nào?
2. Một tế bào sinh dưỡng của một loài động vật thực hiện nguyên phân liên tiếp một số lần, trong quá trình này môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu tương đương 42 NST thường và trong tất cả các tế bào con có 8 NST giới tính X. Hãy xác định bộ NST 2n của cá thể động vật nói trên. Biết rằng không có đột biến xảy ra.
Câu 3. (2.5 điểm)
Ở một loài thực vật, khi lai hai dòng cây thuần chủng thân cao, hoa trắng với thân thấp hoa đỏ thì F1 thu được 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho các cây thân cao, hoa đỏ F1 tự thụ phấn. Nếu muốn ở đời con F2 thu được tỉ lệ phân li kiểu hình 1 thân cao, hoa trắng: 2 thân cao, hoa đỏ: 1 thân thấp, hoa đỏ cần phải có điều kiện gì? Giải thích.
Câu 4. (3,5 điểm)
Một gen có hiệu số % giữa nuclêôtit loại Guanin với loại nuclêôtit khác bằng 20%. Tổng số liên kết hiđrô bằng 4050.
a) Tính chiều dài của gen.
b) Khi gen tự nhân đôi 4 lần thì môi trường đã cung cấp bao nhiêu nuclêôtit mỗi loại? Tính số liên kết hiđrô bị phá vỡ trong quá trình này.
c) Nếu tất cả các gen sau 4 lần nhân đôi tạo ra đều tiếp tục sao mã một số lần bằng nhau và đã lấy của môi trường 48000 ribônuclêôtit. Tính số lần sao mã của mỗi ADN con.
ĐÁP ÁN
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (8,0 điểm)
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
C |
A,B,C |
C |
A,C,D |
C |
A |
B |
B |
B |
A |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
|
|
|
|
D |
A |
B |
B |
B |
B |
|
|
|
|
----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
2. ĐỀ SỐ 2
Câu 1: (2 điểm)
1.1: Bằng phép lai phân tích Međen đã xác định cá thể mang tính trạng trội đem lai là đồng hợp hay dị hợp:
a. Nêu khái niệm phép lai phân tích?
b. Cho A thân cao, a thân thấp, bằng sơ đồ lai xác định cá thể có kiểu hình thân cao là đồng hợp hay dị hợp?
1.2: Ở một loài thực vật A gen trội quy định quả dài, a gen lặn quy định quả ngắn.
a. Khi cho tự thụ phấn: có mấy phép lai, viết các phép lai có thể xảy ra (không viết sơ đồ lai)?
b. Khi cho giao phấn nếu không kể đực, cái: có mấy phép lai, viết các phép lai có thể xảy ra (không viết sơ đồ lai)?
Câu 2: (2 điểm)
2.1: Vẽ sơ đồ và chú thích đầy đủ quá trình phát sinh giao tử đực ở động vật?
2.2: Một cặp gen Aa dài 0,408 micromet. Gen A có 3120 liên kết hidrô, gen a có 3240 liên kết hidrô. Do đột biến thể dị bội đã xuất hiện thể (2n+1) có số nuclêôtit thuộc các gen trên với Ađênin bằng 1320 và Guanin bằng 2280 nuclêôtit. Cho biết kiểu gen của thể dị bội nói trên – Giải thích?
Câu 3: (2 điểm)
3.1:
a. Mức phản ứng là gì ? Có di truyền hay không – Tại sao?
b. Loại tính trạng nào có mức phản ứng rộng? loại tính trạng nào có mức phản ứng hẹp – giải thích vì sao?
3.2: Có thể nhận biết các thể đa bội bằng mắt thường thông qua những dấu hiệu nào? Nêu ứng dụng các đặc điểm của chúng trong chọn giống cây trồng như thế nào?
Câu 4 : (2 điểm)
4.1: Quần thể ban đầu có thành phần kiểu gen 50% AA : 50% aa. Sau 2 thế hệ tự thụ phấn. Xác định tỉ lệ từng loại kiểu gen?
4.2: Theo dõi bệnh M trong một gia đình người ta vẽ được sơ đồ phả hệ sau :
a. Cho biết bệnh này do gen trội hay lặn quy định – giải thích?
b. Có liên quan đến giới tính hay không - Tại sao ?
c. Nếu quy ước hai gen A và a. Xác định kiểu gen có thể có của III7?
Câu 5: (2 điểm)
5.1: Ánh sáng có ảnh hưởng tới động vật như thế nào?
5.2: Cho một sơ đồ lưới thức ăn như sau :
a. Hãy liệt kê các chuỗi thức ăn có trong lưới thức ăn?
b. Ngoại trừ cỏ và vi sinh vật, hãy nêu các mắt xích chung của lưới thức ăn?
ĐÁP ÁN
Câu |
Nội dung |
|
Câu 1
(2điểm) |
1.1 |
a. Khái niệm: * Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn. b. - Ví dụ: P: Thân cao x Thân thấp AA aa Gp A a F1 Aa KH (100% thân cao) => cá thể thân cao ở thế hệ P có kiểu gen đồng hợp AA
P: Thân cao x Thân thấp Aa aa Gp A , a a F1 Aa : aa KH: (50% thân cao) (50% thân thấp) => Cá thể thân cao ở thế hệ P có kiểu gen dị hợp Aa |
----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
3. ĐỀ SỐ 3
Câu 1: (2 điểm)
1.1: Menđen đã phát minh ra các quy luật di truyền từ thực nghiệm, đặt nền móng cho Di truyền học bằng phương pháp nào? Nêu nội dung phương pháp đó?
1.2: Xét 3 cặp gen Aa, Bb, Dd của một loài phân li độc lập với nhau.
a. Cá thể mang 2 cặp gen đồng hợp lặn, hãy viết những kiểu gen có thể xảy ra?
b. Cá thể mang 2 cặp gen dị hợp, hãy viết những kiểu gen có thể xảy ra?
Câu 2. (2 điểm)
2.1: Quan sát sơ đồ minh họa sau và cho biết diễn biến NST đang ở kì nào của quá trình phân bào? Mô tả diễn biến của quá trình đó?
2.2: Một cặp gen Aa dài 5100 Ao, gen A có T = 30%, gen a có G = 15% tổng số Nuclêôtit của gen.
a. Số Nuclêôtit mỗi loại thuộc các gen trên có trong tế bào ở kì giữa nguyên phân là bao nhiêu? b. Cặp gen Aa nhân đôi liên tiếp 3 lần thì môi trường nội bào cung cấp số lượng từng loại nuclêôtit là bao nhiêu?
Câu 3. (2 điểm)
3.1: Đột biến cấu trúc NST là gì? Nêu một số dạng đột biến cấu trúc NST?
3.2: Ở ngô, các gen liên kết trên NST số II phân bố theo trật tự bình thường như sau : gen bẹ lá màu nhạt (A) – gen lá láng bóng (B) – gen có lông ở lá (C) – gen xác định màu sôcôla ở lá bì (D). Người ta phát hiện một số dòng ngô đột biến có trật tự các gen như sau:
a. A-C-B-D
b. A-B-B-C-D
c. B-C-D
Hãy xác định các dạng đột biến, nêu rõ đoạn bị đột biến và xác định kiểu hình của từng dạng đột biến?
Câu 4. (2điểm)
4.1: Ở một bệnh nhân người ta đếm thấy trong bộ NST có 45 chiếc, gồm 44 chiếc NST thường và một chiếc NST giới tính X. Đây là loại bệnh gì? Nêu biểu hiện của bệnh đó?
4.2: Nêu các biện pháp hạn chế phát sinh tật, bệnh di truyền?
4.3: Quần thể ban đầu có kiểu gen Aa 100%. Sau 2 thế hệ tự thụ phấn. Xác định tỉ lệ từng loại kiểu gen?
Câu 5. (2 điểm)
5.1: Một hệ sinh thái hoàn chỉnh có các thành phần chủ yếu nào?
5.2: Nhiệt độ của môi trường có ảnh hưởng tới đặc điểm hình thái và sinh lí của sinh vật như thế nào?
ĐÁP ÁN
Câu |
Nội dung |
|
Câu 1
(2điểm) |
1.1
1.2 |
a. Bằng phương pháp phân tích các thế hệ lai. b. Nội dung: * Lai các cặp bố mẹ khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng thuần chủng tương phản, rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó trên con cháu của từng cặp bố mẹ. * Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được. Từ đó rút ra quy luật di truyền các tính trạng. a. * aabbDD, aabbDd, aaBBdd, aaBbdd, AAbbdd, Aabbdd. b. * AaBbDD, AaBbdd, AaBBDd, AabbDd, AABbDd, aaBbDd |
----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
4. ĐỀ SỐ 4
Câu 1: (4 điểm).
1.1. (2 điểm). Ở cà chua, các tính trạng quả đỏ, tròn là trội hoàn toàn so với các tính trạng quả vàng, bầu dục. Hai tính trạng màu sắc và hình dạng quả di truyền độc lập với nhau. Nếu lai hai cây cà chua với nhau mà được F1 phân tính theo tỉ lệ: 3 đỏ, tròn : 3 vàng, tròn : 1 đỏ, bầu dục : 1 vàng, bầu dục thì kiểu gen và kiểu hình của cây lai đời P phải như thế nào? Hãy biện luận và lập sơ đồ lai kiểm chứng.
1.2. (2 điểm). Ở bò, các tính trạng: lông đen qui định bởi gen D, không sừng qui định bởi gen E, lông vàng qui định bởi gen d, có sừng qui định bởi gen e. Người ta cho một bò đực thuần chủng giao phối với một bò cái vàng, không sừng. Năm đầu sinh được một bê đực đen, không sừng. Năm thứ hai sinh được một bê cái đen, có sừng.
a. Hãy biện luận để xác định kiểu gen và kiểu hình của bò đực bố? Kiểu gen của bò mẹ và các bê con? Lập sơ đồ lai kiểm chứng.
b. Hãy cho biết kết quả có thể có ở thế hệ F2 nếu cho F1 tạp giao với nhau? Biết gen kiểm tra các tính trạng nằm trên các nhiểm sắc thể khác nhau.
Câu 2: (2 điểm).
Những mối quan hệ của các sinh vật cùng loài xảy ra trong điều kiện nào? Trong thực tiển sản xuất, cần phải làm những gì để tránh sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể sinh vật, làm giảm năng suất vật nuôi, cây trồng?
Câu 3: (4 điểm).
Ở một cá thể động vật có 3 tế bào sinh dục sơ khai cùng tiến hành nguyên phân một số đợt bằng nhau, sau đó tất cả các tế bào con do 3 tế bào này sinh ra đều bước vào giảm phân hình thành giao tử. Cả hai quá trình phân bào này đòi hỏi môi trường cung cấp 1512 NST đơn, trong đó số NST đơn cung cấp cho quá trình giảm phân nhiều hơn số NST đơn cung cấp cho quá trình nguyên phân là 24. Hãy xác định:
a. Số đợt nguyên phân của mỗi tế bào?
b. Số NST kép trong kỳ sau I của giảm phân ở mỗi tế bào?
c. Số NST đơn trong kỳ sau II của giảm phân ở mỗi tế bào?
d. Số giao tử được tạo thành sau giảm phân?
Câu 4: (3 điểm).
4.1. (1 điểm). Thường biến và đột biến cơ bản khác nhau ở những điểm nào?
4.2. (2 điểm). Gen B có tỉ lệ A/G = 1/2 đã đột biến thành gen b. Gen b ngắn hơn gen B là 3,4 A0 (Ăngxtơrông) nhưng số liên kết hiđrô của hai gen vẫn bằng nhau. Khi cặp gen Bb tự nhân đôi hai lần môi trường đã phải cung cấp 3549 nuclêôtít các loại. Hãy cho biết:
a. Đột biến đã diễn ra như thế nào? Cho rằng tác nhân gây đột biến không ảnh hưởng đến 3 cặp nuclêôtít.
b. Số nuclêôtít mỗi loại của mỗi gen?
c. Đột biến đã làm tăng bao nhiêu % số kiểu hình nếu gen B là trội không hoàn toàn so với gen b?
Câu 5: (4 điểm).
Trong một tế bào chứa hai gen có chiều dài bằng nhau. Số liên kết hiđrô của gen thứ nhất nhiều hơn số liên kết hiđrô của gen thứ hai là 160. Khi tế bào chứa hai gen trên nguyên phân 4 lần thì môi trường đã cung cấp cho gen thứ nhất 3000 nuclêôtít loại A và môi trường cung cấp cho gen thứ hai 6750 nuclêôtít loại G. Hãy xác định:
a. Số nuclêôtít mỗi loại của mỗi gen?
b. Chiều dài của mỗi gen?
c. Số chu kỳ xoắn và số liên kết hiđrô của mỗi gen?
Câu 6: (3 điểm).
Ở người gen T qui định tính trạng mắt nâu là trội hoàn toàn so với gen t qui định tính trạng mắt đen. Trong một gia đình: Ông bà nội đều mắt nâu, bố mắt đen; ông ngoại mắt đen, bà ngoại mắt nâu, mẹ mắt nâu. Bố mẹ sinh được hai người con: một gái, một trai đều mắt nâu.
Hãy vẽ sơ đồ phả hệ, xác định kiểu gen của từng thành viên trong gia đình trên và cho biết vì sao kết quả thu được không phù hợp với tỉ lệ di truyền của Menđen về lai một tính.
ĐÁP ÁN
Câu 1: (4 điểm)
1.1: (2 điểm).
- Qui ước gen:
+ A: qui định tt quả đỏ; a: qui định tt quả vàng
+ B: qui định tt quả tròn; b: qui định tt quả bầu dục
( Vẫn đạt 0,25đ khi học sinh làm là A: đỏ > a: vàng; B: tròn > b: bầu dục)
- Xét tỉ lệ phân li của mỗi tính trạng ở đời F1:
+ Về màu sắc quả: đỏ/vàng = 3+1/3+1 = 1/1.Đây là tỉ lệ lai phân tích giữa
một cá thể dị hợp một cặp gen với một cá thể đồng hợp lặn => P: Aa x aa
+ Về hình dạng quả: tròn/ bầu dục = 3+3/1+1 = 3/1.Đây là tỉ lệ phân li
tính trạng giữa 2 cá thể cùng dị hợp 1 cặp gen => P: Bb x Bb
Vậy phải chọn cặp bố mẹ có kiểu gen và kiểu hình:
P: AaBb ( đỏ, tròn ) x aaBb ( vàng, tròn )
- Sơ đồ lai kiểm chứng:
P: AaBb x aaBb
Gp: AB, Ab, aB, ab aB, ab
F1:
|
AB |
Ab |
aB |
ab |
aB |
AaBB |
AaBb |
aaBB |
aaBb |
ab |
AaBb |
Aabb |
aaBb |
aabb |
KG: 3 A_B_ : 3 aaB_ : 1 A_bb : 1 aabb
KH: 3 đỏ, tròn : 3 vàng, tròn : 1đỏ, bầu dục : 1 vàng, bầu dục
(HS không kẻ khung ở F1; KG,KH làm theo chiều dọc. Nếu đúng vẫn đạt điểm tối đa)
1.2: (2 điểm)
a. + Bò cái vàng, không sừng có kiểu gen ddE_ đã sinh ra một bê cái đen, có sừng
có kiểu gen D_ee
+ Con bê này phải nhận các gen (giao tử) De từ bố và de từ mẹ
+ Vậy kiểu gen và kiểu hình của bò bố, mẹ và các bê con là:
Bố (đen, có sừng): DDee; Mẹ (vàng, không sừng): ddEe
Bê đực (đen, không sừng): DdEe; Bê cái (đen, có sừng): Ddee
+ Sơ đồ lai kiểm chứng:
P: DDee x ddEe
Gp: De dE, de
F1: DdEe , Ddee
b. F1 x F1: DdEe x Ddee
GF1: DE, De, dE, de De, de
F2:
|
DE |
De |
dE |
de |
De |
DDEe |
DDee |
DdEe |
Ddee |
de |
DdEe |
Ddee |
ddEe |
ddee |
KG: 3 D_E_ : 3D_ee : 1ddE_ : 1ddee
KH: 3đen, không sừng : 3đen, có sừng : 1vàng, không sừng : 1vàng, có sừng
----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
5. ĐỀ SỐ 5
Câu 1: (4 điểm)
1.1: (2,5 điểm). Ở một loài thực vật :
Gen A quy định hoa kép, trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa đơn.
Gen B quy định hoa màu đỏ, trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa màu trắng.
Hai cặp tính trạng hình dạng hoa và màu sắc hoa di truyền độc lập với nhau.
Cho 1 cây P dị hợp về 2 cặp gen với kiểu hình hoa kép, đỏ giao phấn với 1 cây P còn lại có kiểu gen và kiểu hình như thế nào để F1 có 4 tổ hợp giao tử? Giải thích và lập sơ đồ lai minh họa.
1.2: (1,5 điểm). Cho cây đậu hoa tím, quả dài, thân cao dị hợp tử 3 cặp gen lai với cây dị hợp tử 2 cặp gen có kiểu hình hoa trắng, quả dài, thân cao. Biết các gen nằm trên các NST khác nhau, phân li độc lập, tổ hợp tự do. Không cần viết sơ đồ lai hãy xác định :
- Số kiểu gen ở F1.
- Tỉ lệ kiểu hình ở F1.
- Tỉ lệ kiểu gen A-B-D- ở F1.
- Tỉ lệ kiểu gen A-bbD- ở F1.
Câu 2: (4 điểm)
Ở ong 2n = 32. Ong chúa đẻ 3000 trứng, tất cả nở thành ong con. Những trứng được thụ tinh nở thành ong cái hay ong thợ. Những trứng không được thụ tinh sẽ nở thành ong đực. Số ong thợ gấp 9 lần số ong cái. Tổng số NST đơn trong ong con là 56000.
a. Trong đàn ong con có bao nhiêu ong thợ, ong đực, ong cái?
b. Số NST đơn trong tinh trùng được thụ tinh là bao nhiêu?
c. Đã có bao nhiêu tế bào sinh tinh phát triển thành tinh trùng? Biết rằng tỉ lệ tinh trùng tham gia vào sự thụ tinh là 1/1000.
Câu 3: (4 điểm)
Một phân tử ADN chứa 180.000 liên kết hiđrô. Có tổng hai loại nuclêôtit bằng 40% số nuclêôtit của phân tử. Hãy xác định:
a. Số nuclêôtit mỗi loại của phân tử ADN.
b. Chiều dài của phân tử tính bằng micrômet .
c. Khối lượng phân tử là bao nhiêu đ.v.C?
Câu 4: (3 điểm)
4.1: (1 điểm). Cho các ví dụ: Dưa hấu không hạt, bệnh ung thư máu, lá của cây mạ có màu trắng, bàn tay có 6 ngón, bệnh bạch tạng, bệnh Đao, rau muống có cuống lá to bằng thân, bò có 6 chân.
Hãy sắp xếp các ví dụ trên vào vị trí thích hợp trong bảng sau:
Các loại đột biến |
Các ví dụ |
Đột biến gen |
|
Đột biến cấu trúc NST |
|
Thể dị bội |
|
Thể đa bội |
|
4.2: (2 điểm). Gen D có 186 Nu loại guanin và 1068 liên kết hiđrô. Gen đột biến d nhiều hơn gen D một liên kết hiđrô nhưng chiều dài hai gen bằng nhau.
a. Đột biến liên quan đến bao nhiêu cặp Nu và thuộc dạng nào của đột biến gen?
b. Xác định số lượng các loại Nu trong gen D, gen d.
Câu 5: (3 điểm)
5.1: (1 điểm). Tại sao phụ nữ không nên sinh con ở độ tuổi ngoài 35? Giải thích cơ chế sinh ra bệnh Đao và vẽ sơ đồ minh họa?
5.2: (2 điểm). Một cặp vợ chồng không biểu hiện bệnh mù màu. Họ có hai người con: người con trai bị bệnh mù màu, người con gái bình thường.
- Người con trai lấy vợ bình thường sinh được một trai bệnh mù màu và hai gái bình thường.
- Người con gái lấy chồng bệnh mù màu sinh được một trai và một gái đều mù màu.
Hãy vẽ sơ đồ phả hệ và xác định kiểu gen của từng thành viên trong gia đình? Biết rằng gen lặn gây bệnh mù màu nằm trên NST giới tính X.
Câu 6: (2 điểm)
6.1: (1 điểm). Hãy giải thích vì sao các cành phía dưới của cây sống trong rừng lại sớm bị rụng?
6.2: ( 1 điểm). Một cây cam trổ hoa có 250 con bọ xít hút nhựa, 32 con nhện chăng tơ bắt bọ xít, 7 con tò vò đang săn nhện. Trên ngọn và lá cây còn có rệp bám; quanh vùng rệp bám có nhiều kiến đen.
Hãy nêu rõ mối quan hệ giữa các sinh vật của toàn bộ các loài kể trên? (cho biết rệp cây tiết dịch cho kiến đen, kiến đen bảo vệ rệp)
ĐÁP ÁN
Câu 1 |
4 điểm |
1.1 2,5đ |
1 cây P dị hợp về 2 cặp gen với kiểu hình hoa kép, đỏ có kiểu gen AaBb tạo được 4 giao tử: AB, Ab, aB, ab
P: AaBb x AABB; P: AaBb x AAbb P: AaBb x aaBB ; P: AaBb x aabb. Trường hợp 1: P: Hoa kép, đỏ x Hoa kép, đỏ AaBb x AABB G: AB, Ab, aB, ab AB F1: AABB : AABb : AaBB : AaBb Kiểu hình: 100% hoa kép, đỏ. Trường hợp 2: P : Hoa kép, đỏ x Hoa kép, trắng AaBb x AAbb G: AB, Ab, aB, ab Ab F1 : AABb : AAbb : AaBb : Aabb Kiểu hình: 50% hoa kép, đỏ : 50% hoa kép, trắng. Trường hợp 3: P: Hoa kép, đỏ x Hoa đơn, đỏ AaBb x aaBB G: AB, Ab, aB, ab aB F1 : AaBB : AaBb : aaBB : aaBb Kiểu hình: 50% hoa kép, đỏ : 50% hoa đơn, đỏ Trường hợp 4: P: Hoa kép, đỏ x Hoa đơn, trắng AaBb x aabb G: AB, Ab, aB, ab ab F1: AaBb : Aabb : aaBb : aabb Kiểu hình: 25% hoa kép, đỏ : 25% hoa kép, trắng : 25% hoa đơn, đỏ : 25% hoa đơn, trắng. |
1.2 1,5đ |
Quy định gen A: hoa tím B: quả dài D: thân cao a: hoa trắng b: quả ngắn d: thân thấp. P : AaBbDd x aaBbDd - Số kiểu gen ở F1 = 2.3.3 = 18 - Tỉ lệ kiểu hình ở F1 = (1:1).(3:1).(3:1) - Tỉ lệ kiểu gen A-B-D- ở F1 = 1/2. 3/4. 3/4 = 9/32 - Tỉ lệ kiểu gen A-bbD- ở F1 = 1/2. 1/4. 3/4 = 3/32 |
-----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 Đề thi HSG môn Sinh Học 9 năm 2021 Trường THCS Trần Phú. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tập tốt !
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục: