Xin giới thiệu với các em tài liệu Bộ 5 đề thi HK2 môn Vật Lý 12 năm 2021 có đáp án Trường THPT Lê Quý Đôn do HOC247 biên soạn nhằm ôn tập và củng cố các kiến thức chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi học kỳ 2 sắp tới. Mời các em tham khảo tại đây!
TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN |
KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN: VẬT LÝ 12 Năm học: 2020-2021 Thời gian: 45p |
1. ĐỀ SỐ 1
Câu 1 -> Câu 24: phần I trắc nghiệm khách quan, học sinh chỉ cần chọn đáp án A, B, C hoặc D
Câu 25 -> Câu 32: phần II học sinh khi chọn đáp án A, B, C hoặc D phải có lời giải “trình bảy ngắn gọn các công thức sử dụng, giải thích, biện luận, tính toán …) vì sao chọn đáp án đó, nếu chỉ chọn đáp án đúng mà không có lời giải thì câu hỏi đó không được tính điểm
Cho biết: hằng số Plăng h = 6,625.10-34 J.s ; tốc độ ánh sáng trong chân không c = 3.108 m/s ; độ lớn điện tích nguyên tố e = 1,6.10-19 C ; khối lượng electron me = 9,1.10-31kg
PHẦN I: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Vạch có bước sóng lớn nhất trong dãy Banmer là
A.Hβ B.Hα C.Hγ D. Hσ
Câu 2: Ánh sáng đơn sắc là
A. Ánh sáng bị khúc xạ khi đi qua lăng kính
B. Ánh sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính
C. Ánh sáng bị tán sắc khi đi qua lăng kính
D. Ánh sáng có nhiều màu sắc
Câu 3: Các bức xạ có bước sóng nằm trong khoảng từ 0,38 (μm) đến 0,76 (μm ) là
A. Tia X B. Tia gamma
C. Ánh sáng nhìn thấy D. Tia tử ngoại
Câu 4: Tính chất nổi bật của tia X là
A. Khả năng đâm xuyên B. Làm phát quang một số chất
C. Tác dụng lên kính ảnh D. Làm iôn hóa không khí
Câu 5: Một mạch dao động điện từ LC gồm tụ điện có điện dung C và cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L. Biết dây dẫn có điện trở thuần không đáng kể và trong mạch có dao động điện từ riêng. Gọi Q0, U0 lần lượt là điện tích cực đại và hiệu điện thế cực đại của tụ điện, Io là cường độ dòng điện cực đại trong mạch. Biểu thức nào sau đây không phải là biểu thức tính năng lượng điện từ trong mạch
\(\begin{array}{l}
A.W = \frac{{LI_0^2}}{2}\\
B.W = \frac{{Q_0^2}}{{2L}}\\
C.W = \frac{{CU_0^2}}{2}\\
D.W = \frac{{Q_0^2}}{{2C}}
\end{array}\)
Câu 6: Một mạch dao động gồm có cuộn dây L thuần cảm và tụ điện C thuần dung kháng. Nếu gọi I0 dòng điện cực đại trong mạch, hiệu điện thế cực đại U0 giữa hai đầu tụ điện liên hệ với I0 như thế nào ? Hãy chọn kết quả đúng trong những kết quả sau đây
\(\begin{array}{l}
A.{U_0} = {I_0}\sqrt {\frac{L}{{\pi C}}} \\
B.{U_0} = \sqrt {\frac{{{I_0}C}}{L}} \\
C.{U_0} = \sqrt {\frac{{{I_0}L}}{C}} \\
D.{U_0} = {I_0}\sqrt {\frac{L}{C}}
\end{array}\)
Câu 7: Bộ phận có tác dụng phân tích chùm sáng phức tạp thành những thành phần đơn sắc trong máy quang phổ là gì
A. Lăng kính
B. Tấm kính ảnh
C. Buồng tối
D. Ống chuẩn trực
Câu 8: Giới hạn quang điện của một kim loại là
A. bước sóng dài nhất của ánh sáng chiếu vào tạo được hiện tượng quang điện
B. điện tích tối đa kim loại tích được khi chiếu ánh sáng thích hợp vào
C. điện thế làm ngưng hiện tượng quang điện
D. bước sóng của ánh sáng chiếu vào tạo ra được hiện tượng quang điện
Câu 9: theo thứ tự giảm dần của tần số các sóng điện từ sau
A. Tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia tử ngoại
B. Ánh sáng thấy được, tia hồng ngoại, tia tử ngoại
C. Tia tử ngoại, ánh sáng thấy được, tia hồng ngoại
D. Ánh sáng thấy được, tia tử ngoại, tia hồng ngoại
Câu 10: Điều nào sau đây là sai khi nói về quang phổ liên tục
A. Quang phổ liên tục là những vạch màu riêng biệt hiện trên một nền tối
B. Quang phổ liên tục do các vật rắn, lỏng hoặc khí có khối lượng riêng lớn khi bị nung nóng phát ra
C. Quang phổ liên tục không phụ thuộc vào thành phần cấu tạo của nguồn sáng
D. Quang phổ liên tục phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng.
ĐÁP ÁN
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
A |
|
|
|
X |
|
|
X |
X |
|
X |
B |
X |
X |
|
|
X |
|
|
|
|
|
C |
|
|
X |
|
|
|
|
|
X |
|
D |
|
|
|
|
|
X |
|
|
|
|
...
---(Nội dung tiếp theo của đề thi, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)---
2. ĐỀ SỐ 2
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 6 điểm, gồm 24 câu, mỗi câu 0,25 điểm.
Câu 1: Khi nói về sóng điện từ, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sóng điện từ truyền được trong chân không.
B. Sóng điện từ là sóng dọc.
C. Trong sóng điện từ, điện trường và từ trường tại mỗi điểm luôn biến thiên điều hòa lệch pha nhau .
D. Sóng điện từ không mang năng lượng.
Câu 2: Đại lượng nào sau đây đặc trưng cho mức độ bền vững của hạt nhân?
A. Độ hụt khối.
B. Năng lượng liên kết.
C. Năng lượng nghỉ.
D. Năng lượng liên kết riêng.
Câu 3: Khi nói về quang phổ, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Mỗi nguyên tố hóa học có một quang phổ vạch đặc trưng của nguyên tố ấy.
B. Các chất khí ở áp suất lớn bị nung nóng thì phát ra quang phổ vạch.
C. Quang phổ liên tục của nguyên tố nào thì đặc trưng cho nguyên tố đó.
D. Các chất rắn bị nung nóng thì phát ra quang phổ vạch.
Câu 4: Trong một phản ứng hạt nhân, có sự bảo toàn
A. số prôtôn. B. số nuclôn.
C. số nơtron. D. khối lượng.
Câu 5: Trong một thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng vân giao thoa trên màn là i. Khoảng cách từ vân tối thứ 2 đến vân sáng bậc 6 (cùng một phía so với vân trung tâm) là
A. 7,5i B. 4,5i C. 4i D. 8i
Câu 6: Khi nói về ánh sáng đơn sắc, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ánh sáng trắng là ánh sáng đơn sắc vì nó có màu trắng.
B. Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi truyền qua lăng kính.
C. Trong thủy tinh, các ánh sáng đơn sắc khác nhau truyền với tốc độ như nhau.
D. Tốc độ truyền của một ánh sáng đơn sắc trong nước và trong không khí là như nhau.
Câu 7: Trong nguyên tử hiđrô, bán kính Bo là r0 = 5,3.10-11 m. Bán kính quỹ đạo dừng M là
A. 47,7.10-11 m.
B. 84,8.10-11 m.
C. 132,5.10-11 m.
D. 15,9.10-11 m.
Câu 8: Pin quang điện (còn gọi là pin mặt trời) là nguồn điện chạy bằng năng lượng ánh sáng. Nó biến đổi trực tiếp quang năng thành
A. hóa năng B. cơ năng
C. điện năng D. năng lượng phân hạch
Câu 9: Công thoát êlectron ra khỏi một kim loại là 2 eV. Giới hạn quang điện của kim loại đó là
A. 0,72 μm. B. 0,62 μm. C. 0,50 μm. D. 0,42 μm.
Câu 10: Nguyên tắc hoạt động của máy thu sóng điện từ dựa trên hiện tượng
A. cảm ứng điện từ.
B. cộng hưởng điện.
C. phản xạ và khúc xạ sóng điện từ trên ăngten.
D. điện trường biến thiên sinh ra từ trường xoáy.
...
ĐÁP ÁN
1. A 2. D 3. A 4. B 5. B 6. B 7. A 8. C 9. B 10. B 11. C 12. D 13. D 14. D 15. A 16. A 17. D 18. C 19. C 20. C 21. D 22. A 23. D 24. B
---(Nội dung đầy đủ và chi tiết của đề thi, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)---
3. ĐỀ SỐ 3
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 điểm): gồm 24 câu, mỗi câu 0,25 điểm.
Câu 1: Chiếu một bức xạ có bước sóng 0,3µm vào bản âm của một tế bào quang điện. Kim loại dùng làm âm cực có giới hạn quang điện là 0,5µm. Tìm vận tốc ban đầu cực đại của các quang electron
A. 7,63.105 m/s B. 0,763.105 m/s C. 7,63.106 m/s D. 76,3.105 m/s
Câu 2: Để gây được hiệu ứng quang điện, bức xạ rọi vào kim loại được thoả mãn điều kiện nào sau đây?
A. Bước sóng nhỏ hơn giới hạn quang điện.
B. Tần số nhỏ hơn giới hạn quang điện.
C. Tần số lớn hơn giới hạn quang điện.
D. Bước sóng lớn hơn giới hạn quang điện.
Câu 3: Trong một mạch dao động điện từ không lí tưởng, đại lượng có thể coi như không đổi theo thời gian là:
A. pha dao động.
B. năng lượng điện từ.
C. biên độ.
D. chu kì dao động riêng.
Câu 4: Khi nói về quang phổ, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Các chất rắn bị nung nóng thì phát ra quang phổ vạch.
B. Quang phổ liên tục của nguyên tố nào thì đặc trưng cho nguyên tố đó.
C. Mỗi nguyên tố hóa học có một quang phổ vạch đặc trưng của nguyên tố ấy.
D. Các chất khí ở áp suất lớn bị nung nóng thì phát ra quang phổ vạch.
Câu 5: Chọn câu đúng. Giới hạn quang điện của kim loại được đo bằng:
A. Mét trên giây (m/s) B. Oát (W)
C. Jun (J) D. Mét (m)
Câu 6: Trong một thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, bước sóng ánh sáng đơn sắc là 0,65µm, khoảng cách giữa hai khe hẹp là 1 mm. Khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Khoảng vân quan sát được trên màn có giá trị bằng
A. 0,65 mm B. 1,0 mm C. 3,25 mm D. 1,3 mm
Câu 7: Sóng nào sau đây được dùng trong truyền hình bằng sóng vô tuyến điện?
A. Sóng trung
B. Sóng ngắn
C. Sóng cực ngắn
D. Sóng dài
Câu 8: Chọn câu đúng. Quang điện trở hoạt động dựa vào nguyên tắc nào?
A. Hiện tượng quang điện trong
B. Hiện tượng quang điện
C. Sự phụ thuộc của điện trở vào nhiệt độ.
D. Hiện tượng nhiệt điện
Câu 9: Dòng điện trong mạch dao động LC có biểu thức i = Iocos(2.105t +п/2) (mA). Tụ điện trong mạch có điện dung 12,5nF. Độ tự cảm L của cuộn dây là
A. 25 mH B. 21 mH C. 2 mH D. 3 mH
Câu 10: Trong mạch dao động điện từ tự do LC, so với dòng điện trong mạch thì điện áp giữa hai bản tụ điện luôn
A. sớm pha hơn một góc п/4.
B. sớm pha hơn một góc п/2.
C. cùng pha.
D. trễ pha hơn một góc п/2.
ĐÁP ÁN
1 |
A |
2 |
A |
3 |
D |
4 |
C |
5 |
D |
6 |
D |
7 |
B |
8 |
A |
9 |
C |
10 |
D |
...
---(Nội dung tiếp theo của đề thi, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)---
4. ĐỀ SỐ 4
Câu 1: Nguyên tử đồng vị phóng xạ \({}_{84}^{210}Po\) có
A. 84 electron, tổng số prôtôn và electron bằng 210.
B. 84 nơtrôn, tổng số prôtôn và nơtrôn bằng 210.
C. 84 prôtôn , tổng số prôtôn và electron bằng 210.
D. 84 prôtôn, tổng số prôtôn và nơtrôn bằng 210.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về máy quang phổ lăng kính?
A. Ống chuẩn trực có tác dụng tạo ra chùm tia song song đơn sắc .
B. Các chùm sáng đến màn ảnh của buồng ảnh là những chùm sáng đơn sắc, hội tụ .
C. Lăng kính có tác dụng phân tích chùm ánh sáng phức tạp song song thành các chùm sáng đơn sắc song song.
D. Buồng ảnh nằm ở phía sau lăng kính.
Câu 3: Để sấy khô sản phẩm hoặc sưởi ấm người ta thường dùng
A. tia X B. tia tử ngoại C. tia phóng xạ. D. tia hồng ngoại
Câu 4: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng dùng hai khe Y-âng, bề rộng hai khe cách nhau 0,35 mm, từ hai khe đến màn là 1,5 m và ánh sáng dùng trong thí nghiệm có bước sóng . Khoảng cách giữa hai vân tối liên tiếp bằng
A. 2 mm. B. 3 mm. C. 1,5 mm. D. 4 mm.
Câu 5: Từ hạt nhân \({}_{88}^{226}Ra\) phóng ra 3 hạt a và một hạt b- trong một chuỗi phóng xạ liên tiếp, khi đó hạt nhân tạo thành là
\(\begin{array}{l}
{}_{88}^{224}Ra\\
{}_{83}^{214}Bi\\
{}_{82}^{206}Pb\\
{}_{84}^{210}Po
\end{array}\)
Câu 6: Một chất phóng xạ X phóng xạ thu hạt nhân Y có chu kì bán rã T . Hỏi sau thời gian bao lâu thì số nguyên tử chất Y bằng 7 lần số nguyên tử chất X ?
A. 0,14 T B. 3T C. 0,125 T D. 2 T
Câu 7: Giới hạn quang điện của một kim loại là λ0 = 0,35 μm , muốn làm bật electron ra khỏi bề mặt kim loại này thì năng lượng của phôton ánh sáng chiếu vào phải
A. có giá trị tối thiểu là 5,68.10-25J. B. có giá trị tối thiểu là 5,68.10-19J.
C. có giá trị lớn nhất là 5,68.10-19J. D. có giá trị lớn nhất là 5,68.10-25J.
Câu 8: Nguyên tử Hiđrô chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng EM = - 1,5eV sang trạng thái dừng có năng lượng EL = -3,4eV thì nó sẽ
A. hấp thụ một phôtôn có năng lượng ε = 1,19.10-19 J.
B. hấp thụ một phôtôn có năng lượng ε = 3,04.10-19 J.
C. phát ra một phôtôn có năng lượng ε = 3,04.10-19 J.
D. phát ra một phôtôn có năng lượng ε = 1,19.10-19 J.
Câu 9: Quang phổ vạch được phát ra khi nung nóng
A. một chất khí (hơi) ở áp suất thấp.
B. một chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn.
C. một chất lỏng hoặc khí.
D. một chất rắn, lỏng hoặc khí.
Câu 10: Pin quang điện là nguồn điện hoạt động dựa vào hiện tượng:
A. huỳnh quang.
B. tán sắc ánh sáng.
C. quang điện trong.
D. quang- phát quang.
ĐÁP ÁN
1 |
D |
6 |
B |
2 |
A |
7 |
B |
3 |
D |
8 |
C |
4 |
B |
9 |
A |
5 |
B |
10 |
C |
...
---(Nội dung tiếp theo của đề thi, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)---
5. ĐỀ SỐ 5
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM:
Câu 1: Ánh sáng khi truyền từ không khí qua môi trường nước ( trong suốt ) thì
A. tần số không đổi , bước sóng giảm.
B. chu kỳ không đổi , bước sóng tăng .
C. tần số tăng , chu kỳ giảm.
D. Bước sóng giảm , tốc độ tăng.
Câu 2: Khi nói về phôtôn, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Phôtôn có thể tồn tại trong trạng thái đứng yên.
B. Năng lượng của phôtôn ánh sáng tím lớn hơn năng lượng của phôtôn ánh sáng đỏ.
C. Với mỗi ánh sáng đơn sắc có tần số f, các phôtôn đều mang năng lượng như nhau.
D. Năng lượng của phôtôn càng lớn khi bước sóng ánh sáng ứng với phôtôn đó càng nhỏ.
Câu 3: Biết bán kính Bo ( Bohr) là r0 = 5,3.10-11 m. Bán kính quỹ đạo dừng N trong nguyên tử hiđrô là
A. 4,77.10-9 m B. 4,77.10-11 m
C. 8,48.10-10 m D. 1,325.10-9 m
Câu 4: Hiệu điện thế giữa anot và catot của một ống Cu-Lit-Giơ là 20 kV.Bỏ qua tốc độ ban đầu của electron khi bật ra khỏi catot.Tính tốc độ của electron khi đập vào anot.Biết khối lượng electron me = 9,1.10-31 kg ;-e = - 1,6.10-19 C
A. 8,4.107 m/s B. 4,5.106 m/s
C. 2,5.104 m/s D. 3.108 m/s
Câu 5: Chọn phát biểu đúng khi nói về tán sắc ánh sáng.
A. Ánh sáng mặt trời là ánh sáng đơn sắc
B. Ánh sáng đơn sắc có một màu nhất định và bị tán sắc khi truyền qua lăng kính.
C. Chiết suất của các chất trong suốt biến thiên theo màu sắc ánh sáng và tăng dần từ màu đỏ đến màu tím.
D. Sự phân tách một chùm sáng phức tạp thành ánh sáng trắng là sự tán sắc ánh sáng.
Câu 6: Khi nói về sóng điện từ . Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Sóng điện từ là điện từ trường lan truyền trong không gian.
B. Sóng vô tuyến có bước sóng từ vài mét đến vài chục mét.
C. Sóng điện từ lan truyền được trong chân không và điện môi.
D. Sóng điện từ là sóng ngang
Câu 7: Trong thí nghiệm Y-Âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 2m. Trong hệ vân trên màn, vân sáng bậc 4 cách vân trung tâm 3,2 mm. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là
A. 0,30 μm B. 0,27 μm C. 0,60 μm D. 0,40 μm
Câu 8: Trong thí nghiệm Y-Âng về giao thoa ánh sáng , hai khe được chiếu bởi ánh sáng trắng có bước sóng từ 380 nm đến 760 nm . Khoảng cách giữa hai khe là 0,6 mm. Khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,5 m. Tính bề rông quang phổ liên tục bậc 2.
A. 3,2 mm B. 1,9 mm C. 2,1 mm D. 0,9 mm
Câu 9: Trong chân không, bức xạ đơn sắc vàng có bước sóng là 0,589 µm. Lấy h = 6,625.10-34J.s; c=3.108 m/s và
e = 1,6.10-19C. Năng lượng của phôtôn ứng với bức xạ này có giá trị xấp xỉ là
A. 2,84.10-20 J B. 3,37.10-19 J
C. 1,57.10-10 J D. 6,07.10-25 J
Câu 10: Khi nói về tia X. Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Bước sóng của tia X lớn hơn bước sóng của tia tử ngoại.
B. Dùng tia X để chấn đoán và chữa trị một số bệnh trong y học.
C. Tia X là sóng điện từ và làm ion hóa không khí.
D. Tia X làm đen kính ảnh và hủy diệt tế bào.
ĐÁP ÁN
1 |
D |
2 |
A |
3 |
D |
4 |
B |
5 |
B |
6 |
B |
7 |
B |
8 |
C |
9 |
A |
10 |
C |
...
---(Nội dung tiếp theo của đề thi, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)---
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi HK2 môn Vật Lý 12 năm 2021 có đáp án Trường THPT Lê Quý Đôn. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tốt!