Bộ 5 đề thi HK2 môn Sinh học 10 năm 2021 - Trường THPT Lê Trung Kiên có đáp án do ban biên tập HOC247 tổng hợp để giúp các em ôn tập và rèn luyện kỹ năng về vi sinh vật trong chương trình Sinh học 10 để chuẩn bị thật tốt cho các kỳ thi sắp tới. Mời các em cùng tham khảo!
TRƯỜNG THPT LÊ TRUNG KIÊN |
ĐỀ THI HỌC KÌ 2 – Năm học 2020 - 2021 Môn: SINH HỌC Lớp 10 Thời gian làm bài 45 phút |
1. ĐỀ 1
I. Phần trắc nghiệm:
Câu 1. Vi khuẩn sinh sản chủ yếu bằng cách:
a. Phân đôi b. Tiếp hợp c. Nẩy chồi d. Hữu tính
Câu 2. Hình thức sinh sản có thể tìm thấy ở nấm men là :
a. Tiếp hợp và bằng bào tử vô tính b. Phân đôi và nẩy chồi
c. Tiếp hợp và bằng bào tử hữu tính d. Bằng tiếp hợp và phân đôi
Câu 3. Chất nào sau đây có tác dụng diệt khuẩn có tính chọn lọc ?
a. Các chất phênol b. Chất kháng sinh c. Phoocmalđêhit d. Rượu
Câu 4. Vi sinh vật sau đây trong hoạt động sống tiết ra axit làm giảm độ PH của môi trường là :
a. Xạ khuẩn b. Vi khuẩn lam c. Vi khuẩn lăctic d. Vi khuẩn lưu huỳnh
Câu 5. Nhóm vi sinh vật sau đây có nhu cầu độ ẩm cao trong môi trường sống so với các nhóm vi sinh vật còn lại là:
a. Vi khuẩn b. Nấm men c. Xạ khuẩn d. Nấm mốc
Câu 6. Điều sau đây đúng khi nói về vi rút là:
a. Là dạng sống đơn giản nhất
b. Dạng sống không có cấu tạo tế bào
c. Chỉ cấu tạo từ hai thành phần cơ bản prôtêin và axit nuclêic
d. Cả a, b, c đều đúng
Câu 7. Cấu tạo nào sau đây đúng với vi rut?
a. Tế bào có màng, tế bào chất, chưa có nhân
b. Tế bào có màng, tế bào chất, có nhân sơ
c. Tế bào có màng, tế bào chất, có nhân chuẩn
d. Có vỏ capsit chứa bộ gen bên trong
Câu 8. Dựa vào hình thái ngoài, virut được phân chia thành các dạng nào sau đây?
a. Dạng que, dạng xoắn
b. Dạng cầu, dạng khối đa diện, dạng que
c. Dạng xoắn, dạng khối đa diện, dạng que
d. Dạng xoắn, dạng khối đa diện, dạng phối hợp
Câu 9. Giai đoạn nào sau đây xảy ra sự liên kết giữa các thụ thể của virut với thụ thể của tế bào chủ ?
a. Giai đoạn xâm nhập b. Giai đoạn sinh tổng hợp
c. Giai đoạn hấp phụ d. Giai đoạn phóng thích
Câu 10. Virut nào sau đây gây hội chứng suy giảm miễn dịch ở người?
a. Thể thực khuẩn b. H5N1 c. HIV d. Virut của E.coli
Câu 11. Các vi sinh vật lợi dụng lúc cơ thể suy giảm miễn dịch để tấn công gây các bệnh khác, được gọi là:
a. Vi sinh vật cộng sinh b. Vi sinh vật hoại sinh
c. Vi sinh vật cơ hội d. Vi sinh vật tiềm tan
Câu 12. Quá trình phát triển của bệnh AIDS có mấy giai đoạn ?
a.5 b.4 c.3 d.2
Câu 13. Biện pháp nào sau đây góp phần phòng tránh việc lây truyền HIV/AIDS?
a. Thực hiện đúng các biện pháp vệ sinh y tế b. Không tiêm chích ma tuý
c. Có lối sống lành mạnh d. Tất cả các biện pháp trên
Câu 14. Bệnh nào sau đây không phải do Virut gây ra ?
a. Bại liệt b. Viêm gan B c. Lang ben d. Quai bị
Câu 15. Sinh vật nào sau đây là vật trung gian làm lan truyền bệnh truyền nhiễm phổ biến nhất.
a. Virut b. Vi khuẩn c. Động vật nguyên sinh d. Côn trùng
Câu 16. Bệnh truyền nhiễm sau đây lây truyền qua đường tình dục là :
a. Bệnh giang mai b. Bệnh lậu c. Bệnh viêm gan B d. Cả a,b,c đều đúng
Câu 17. Khả năng của cơ thể chống lại các tác nhân gây bệnh được gọi là :
a. Kháng thể b. Miễn dịch c. Kháng nguyên d. Đề kháng
Câu 18. Yếu tố nào sau đây không phải của miễn dịch không đặc hiệu ?
a. Các yếu tố đề kháng tự nhiên của da và niêm mạc .
b. Các dịch tiết của cơ thể như nước bọt , nước mặt , dịch vị .
c. Huyết thanh chứa kháng thể tiêm điều trị bênh cho cơ thể .
d. Các đại thực bào , bạch cầu trung tính của cơ thể .
Câu 19. Hoạt động sau đây thuộc loại miễn dịch thể dịch là :
a. Thực bào b. Sản xuất ra bạch cầu
c. Sản xuất ra kháng thể d. Tất cả các hoạt động trên
Câu 20. Chất gây phản ứng đặc hiệu với kháng nguyên được gọi là :
a. Độc tố b. Kháng thể c. Chất cảm ứng d. Hoocmon
Câu 21. Sản phẩm của sự phân giải chất hữu cơ trong hoạt động hô hấp là :
a. Ôxi, nước và năng lượng b. Nước, đường và năng lượng
c. Nước, khí cacbônic và đường d. Khí cacbônic, nước và năng lượng
Câu 22. Năng lượng chủ yếu được tạo ra từ quá trình hô hấp là
a. ATP b. NADH c. ADP d. FADH2
Câu 23. Năng lượng giải phóng khi tế bào tiến hành đường phân 1 phân tử glucôzơ là :
a. Hai phân tử ADP b. Một phân tử ADP
c. Hai phân tử ATP d. Một phân tử ATP
Câu 24. Quá trình ôxi hoá tiếp tục axit piruvic xảy ra ở
a. Màng ngoài của ti thể b. Trong chất nền của ti thể
c. Trong bộ máy Gôn gi d. Trong các ribôxôm
Câu 25. Trong chu trình Crep, mỗi phân tử axeetyl-CoA được oxi hoá hoàn toàn sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử CO2?
a. 4 phân tử b. 2 phân tử c. 3 phân tử d. 1 phân tử
Câu 26. Quá trình tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ thông qua sử dụng năng lượng của ánh sáng được gọi là :
a. Hoá tổng hợp b. Hoá phân li c. Quang tổng hợp d. Quang phân li
Câu 27. Chất nào sau đây được cây xanh sử dụng làm nguyên liệu của quá trình quang hợp
a. Khí ôxi và đường b. Đường và nước
c. Đường và khí cabônic d. Khí cabônic và nước
Câu 28. Phát biểu sau đây đúng khi nói về cơ chế của quang hợp là :
a. Pha sáng diễn ra trước , pha tối sau b. Pha tối xảy ra trước, pha sáng sau
c. Pha sáng và pha tối diễn ra đồng thời d. Chỉ có pha sáng , không có pha tối
Câu 29. Pha tối quang hợp xảy ra ở:
a. Trong chất nền của lục lạp b. Trong các hạt grana
c. Ở màng của các túi tilacôit d. Ở trên các lớp màng của lục lạp
Câu 30. Hoạt động sau đây xảy ra trong pha tối của quang hợp là :
a. Giải phóng ô xi
b. Biến đổi khí CO2 hấp thụ từ khí quyển thành cacbonhidrat
c. Giải phóng điện tử từ quang phân li nước
d. Tổng hợp nhiều phân tử ATP
Câu 31. Chu trình nào sau đây thể hiện cơ chế các phản ứng trong pha tối của quá trình quang hợp?
a. Chu trình Canvin b. Chu trình Crep
c. Chu trình Cnôp d. Tất cả các chu trình trên
Câu 32. Câu có nội dung đúng trong các câu sau đây là:
a. Cabonhidrat được tạo ra trong pha sáng của quang hợp
b. Khí ô xi được giải phóng từ pha tối của quang hợp
c. ATP và NADPH không được tạo ra từ pha sáng
d. Cả a, b, c đều có nội dung sai
Câu 33. Trong 1 chu kỳ tế bào , kỳ trung gian được chia làm
a. 1 pha b. 3 pha c. 2 pha d. 4 pha
Câu 34. Quá trình phân chia nhân trong một chu kù nguyên phân bao gồm
a. Một kỳ b. Ba kỳ c. Hai kỳ d. Bốn kỳ
Câu 35. Thứ tự nào sau đây được sắp xếp đúng với trình tự phân chia nhân trong nguyên phân ?
a. Kỳ đầu, kỳ sau, kỳ cuối, kỳ giữa b. Kỳ sau, kỳ giữa, kỳ đầu, kỳ cuối
c. Kỳ đầu, kỳ giữa, kỳ sau, kỳ cuối d. Kỳ giữa, kỳ sau, kỳ đầu, kỳ cuối
Câu 36. Số lượng tế bào con sinh ra từ 1 tế bào mẹ sau 1 lần nguyên phân là bao nhiêu?
a. 1 tế bào b. 2 tế bào c. 3 tế bào d. 4 tế bào
Câu 37. Phát biểu sau đây đúng khi nói về giảm phân là:
a. Có hai lần nhân đôi nhiễm sắc thể
b. Có một lần phân bào
c. Chỉ xảy ra ở các tế bào xô ma
d. Tế bào con có số nhiễm sắc thể bằng 1 nửa so với tế bào mẹ
Câu 38. Có 5 tế bào sinh dục chín của một loài giảm phân. Số tế bào con được tạo ra sau giảm phân là :
a. 5 b.10 c.15 d.20
Câu 39. Nhờ những quá trình nào mà bộ NST đặc trưng của loài được duy trì ổn định qua các thế hệ?
a. Giảm phân b. Thụ tinh c. Nguyên phân d. Cả 3 quá trình
Câu 40. Kiểu dinh dưỡng dựa vào nguồn năng lượng từ chất vô cơ và nguồn cacbon CO2, được gọi là :
a. Quang dị dưỡng b. Hoá dị dưỡng c. Quang tự dưỡng d. Hoá tự dưỡng
ĐÁP ÁN
1a |
2b |
3b |
4c |
5a |
6d |
7d |
8d |
9c |
10c |
11c |
12c |
13d |
14c |
15d |
16d |
17b |
18c |
19c |
20b |
21d |
22a |
23c |
24b |
25b |
26c |
27d |
28a |
29a |
30b |
31a |
32d |
33b |
34d |
35c |
36b |
37d |
38d |
39d |
40d |
2. ĐỀ 2
Câu 1: Một nhóm gồm 4 tế bào sinh dục đực ở người, mỗi tế bào thực hiện nguyên phân 4 lần liên tiếp.
a. Hãy cho biết quá trình trên đã tạo ra bao nhiêu tế bào con?
b. Nếu tất cả các tế bào vừa được hình thành ở trên đều trải qua quá trình giảm phân và hình thành tinh trùng thì có bao nhiêu tinh trùng được tạo ra?
Câu 2: Bệnh truyền nhiễm lây lan theo các phương thức nào? Làm thế nào để phòng chống bệnh truyền nhiễm?
Câu 3: Hãy phân biệt miễn dịch thể dịch và miễn dịch tế bào.
ĐÁP ÁN
Câu 1.
1. 4 x 24 = 64 tế bào con
2. 64 x 4 = 256 tinh trùng
Câu 2.
a. Các phương thức lây bệnh truyền nhiễm
– Qua sol khí (các giọt keo nhỏ nhiễm vi sinh vật bay trong không khí)
– Qua đường tiêu hóa (thức ăn, nước uống)
– Qua tiếp xúc trực tiếp, qua vết thương, quan hệ tình dục, hôn nhau hay qua đồ dùng hàng ngày…
– Qua vết cắn động vật hoặc côn trùng
– Mẹ truyền cho con qua nhau thai hoặc lúc sinh nở và cho con bú
b. phòng chống bệnh truyền nhiễm
– Tiêm phòng vacxin
– Vệ sinh cơ thể, môi trường
– Tiêu diệt vật trung gian truyền bệnh
– Ăn uống đầy đủ, vận động hợp lý.
– Khi có mầm bệnh sử dụng thuốc kháng sinh trị bệnh (trừ bệnh do virut)
Câu 3:
- Về bản chất : miễn dịch thể dịch là miễn dịch sản xuất ra kháng thể còn miễn dịch tế bào là miễn dịch có sự tham gia của các tế bào T độc (sản xuất ra prôtêinđộc).
- Về cơ chế : ở miễn dịch thể dịch, khi cơ thể xuất hiện chất lạ (kháng nguyên) thì chất lạ này có khả năng kích thích tế bào lim phô B sản xuất kháng thể. Kháng nguyên phản ứng đặc hiệu với kháng thể, khớp với nhau như khoá với chìa và làm bất hoạt hoạt động của chất lạ này. Ở miễn dịch tế bào, khi tế bào T phát hiện ra tế bào nhiễm thì sẽ tiết ra prôtêin độc để làm tan tế bào nhiễm, khiến chúng không nhân lên được.
3. ĐỀ 3
I. PHẦN CHUNG:
Chung cho tất cả các thí sinh
Câu 1: Trong các chất ức chế sinh trưởng của vi sinh vật, chất nào diệt khuẩn có tính chọn lọc:
A. các chất kháng sinh B. cồn, iot C. clo D. các hợp chất phenol
Câu 2: Trong công nghiệp sản xuất bột giặt người ta sử dụng một số loại VSV tạo enzym. Vậy những VSV này có đặc tính gì?
A. Vi khuẩn ưa axit B. Vi khuẩn ưa bazơ
C. Vi khuẩn ưa axit và ưa trung tính D. Vi khuẩn ưa trung tính
Câu 3: Thời gian cần thiết để một tế bào vi sinh vật phân chia được gọi là
A. Thời gian sinh trưởng và phát triển B. Thời gian tiềm phát
C. Thời gian sinh trưởng D. Thời gian một thế hệ
Câu 4: ADN, NST nhân đôi ở pha nào của kì trung gian.
A. Pha G2 B. Pha G1 và S C. Pha G1 D. Pha S
Câu 5: Làm nước mắm là ứng dụng của quá trình:
A. Phân giải prôtêin B. Lên men rượu etilic C. Lên men lactic D. Phân giải xenlulôzơ
Câu 6: Kết quả của một tế bào sau một lần nguyên phân:
A. Tạo ra 2 tế bào con có bộ NST là 2n B. Tạo ra 4 tế bào con có bộ NST là 2n
C. Tạo ra 4 tế bào con có bộ NST là n D. Tạo ra 2 tế bào con có bộ NST là n
Câu 7: Hình thức sống của vi rut là :
A. Sống kí sinh không bắt buộc B. Sống hoại sinh
C. Sống cộng sinh D. Sống kí sinh bắt buộc
Câu 8: Vi sinh vật sử dụng nguồn cacbon là CO2 và nguồn năng lượng là ánh sáng thì có kiểu dinh dưỡng là:
A. Quang tự dưỡng B. Hóa tự dưỡng C. Quang dị dưỡng D. Hóa dị dưỡng
Câu 9: Sinh trưởng của vi sinh vật là gì?
A. là sự tăng lên về khối lượng của tế bào vi sinh vật
B. là sự tăng lên về kích thước của tế bào vi sinh vật
C. là sự tăng lên về kích thước và khối lượng tế bào của vi sinh vật
D. là sự tăng lên về số lượng tế bào của quần thể vi sinh vật
Câu 10: Thứ tự lần lượt trước – sau của tiến trình 3 pha ở kỳ trung gian trong một chu kỳ tế bào là:
A. S,G1,G2 B. G1,S,G2 C. G2,G2,S D. S,G2,G1
Câu 11: Glucôzơ vi khuẩn lactic đồng hình X + Năng lượng
X là:
A. axit axetic B. axit lactic C. nước D. rượu etilic
Câu 12: Giả sử trong 1 quần thể vi khuẩn số lượng tế bào ban đầu là 12 tế bào, sau một thời gian nuôi cấy số lượng tế bào là 96 tế bào, biết thời gian thế hệ là 30 phút. Hỏi đã nuôi cấy vi khuẩn trên trong thời gian bao lâu?
A. 100 phút B. 120 phút C. 60 phút D. 90 phút
Câu 13: Có thể giữ thức ăn tương đối lâu trong tủ lạnh, vì nhiệt độ thấp:
A. làm thức ăn ngon hơn B. tiêu diệt được vi sinh vật
C. kìm hãm sự sinh trưởng, sinh sản của vi sinh vật D. làm tăng hương vị thức ăn
Câu 14: “NST co xoắn cực đại và tập trung thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào” là diễn biến của kì nào?
A. Kì giữa 2 B. Kì đầu 1 C. Kì giữa 1 D. Kì đầu 2
Câu 15: Virut có cấu tạo gồm 2 thành phần chính là:
A. lõi axit nuclêic và vỏ prôtêin B. lõi axit nuclêic và vỏ ngoài
C. vỏ prôtêin và gai glycôprôtêin D. vỏ ngoài và gai glycôprôtêin
Câu 16: Cơ thể đa bào lớn lên là nhờ quá trình:
A. Thụ tinh B. Nguyên phân C. Giảm phân D. Tất cả đều sai
Câu 17: Thể thực khuẩn là virut có cấu trúc:
A. Dạng xoắn B. Dạng khối C. Dạng phối hợp D. Dạng que
Câu 18: Vi sinh vật phát triển trên môi trường là dịch ép nước vải thì môi trường trên là môi trường gì?
A. Môi trường dùng chất tự nhiên B. Môi trường bán tổng hợp
C. Môi trường sống D. Môi trường tổng hợp
Câu 19: Virut nào sau đây gây hội chứng suy giảm miễn dịch ở người?
A. Thể thực khuẩn B. H5N1 C. HIV D. Virut của Ecoli
Câu 20: Giai đoạn sơ nhiễm của bệnh AIDS kéo dài trong thời gian:
A. 1-10 năm B. 5 tuần – 3 tháng C. 2 tuần – 3 tháng D. 3 năm
Câu 21: Tế bào của ruồi giấm (2n = 8NST) ở kỳ sau của nguyên phân có:
A. 8 nhiễm sắc thể đơn B. 8 crômatit
C. 16 nhiễm sắc thể kép D. 16 nhiễm sắc thể đơn
Câu 22: Một số tế bào sinh dưỡng (2n = 46NST) thực hiện phân bào một số lần liên tục tạo ra tế bào mới với tổng số nhiễm sắc thể đơn là: 8832 NST. Số tế bào (TB) tham gia phân bào và số lần phân bào là
A. 6 TB phân chia 5 lần B. 6 TB phân chia 3 lần C. 5 TB phân chia 6 lần D. 4 TB phân chia 5 lần
Câu 23: Quá trình nguyên phân và giảm phân giống nhau ở điểm:
A. có 1 lần phân chia NST B. có 1 lần nhân đôi NST
C. có 2 lần phân chia NST D. có sự trao đổi đoạn giữa các NST tương đồng
Câu 24: “Capsome sắp xếp theo chiều xoắn của axit nuclêic” là đặc điểm của virut có cấu trúc:
A. Cấu trúc xoắn B. Cấu trúc khối
C. Cấu trúc hỗn hợp D. Cấu trúc khối và hỗn hợp
II. PHẦN RIÊNG:
Câu 1: Trình bày chu trình nhân lên của virut trong tế bào chủ?
Vì sao mỗi loại virut chỉ có thể xâm nhập vào một số tế bào nhất định?
Câu 2: Cần có thái độ và nhận thức như thế nào để phòng tránh lây nhiễm HIV?
ĐÁP ÁN
I. PHẦN CHUNG:
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
A |
B |
C |
D |
A |
A |
D |
A |
D |
D |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
B |
D |
C |
C |
A |
D |
A |
A |
C |
A |
21 |
22 |
23 |
24 |
||||||
D |
A |
A |
B |
|
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1: Chu trình nhân lên của virut trong tế bào chủ
a. Giai đoạn hấp phụ;
– Gai glicoprotein của virut phải đặc hiệu với thụ thể bề mặt của tế bào chủ thì VR mới bám vào được.
b. Giai đoạn xâm nhập:
– Đối với phago:enzim lizozim phá hủy thành tế bào để bơm axit nucleic vào tế bào chất,còn vỏ nằm bên ngoài
– Đối với VR động vật:đưa cả nucleocapsit vào tế bào chất,sau đó “cỏi vỏ”
c. Giai đoạn sinh tổng hợp
– VR sử sụng nguyên liệu và enzim của tế bào chủ để sinh tổng hợp axit nucleic và vỏ protein cho riêng mình
d. Giai đoạn lắp ráp
– Lắp axit nucleic vào vỏ protein để tạo thành VR hoàn chỉnh
e. Giai đoạn phóng thích
– VR sẽ phá võ tế bào và phóng thích ra ngoài:
– Nếu VR làm tan tế bào gọi là VR độc.
– Nếu VR không làm tan tế bào gọi là VR ôn hòa.
* Mỗi loại VR chỉ có thể xâm nhập vào một số loại tế bào nhất định vì trên bề mặt tế bào chủ có các thụ thể mang tính đặc hiệu đối với mối loại VR
Câu 2: Nhận thức và thái độ để phòng tránh lây nhiễm HIV.
– Có lối sống lành mạnh,quan hệ tình dục an toàn,vệ sinh y tế,loại trừ các tệ nạn xã hội….
– Không phân biệt đối xử với bệnh nhân HIV, cần chăm sóc, động viên để họ vượt qua mặt cảm, không bi quan chán nản…
4. ĐỀ 4
I. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1: Hãy nêu đặc điểm 4 pha sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong nuôi cấy không liên tục.
Tại sao nói: “Dạ dày, ruột ở người là hệ thống nuôi cấy liên tục đối với VSV”?
Câu 2: Dựa vào hình thái virut có thể phân thành những dạng nào và cho ví dụ? Có thể nuôi cấy
virut trong môi trường nhân tạo như vi khuẩn được không?
II. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Làm nước mắm là ứng dụng của quá trình:
A. Phân giải prôtêin B. Lên men rượu etilic C. Lên men lactic D. Phân giải xenlulôzơ
Câu 2: Kết quả của một tế bào sau một lần nguyên phân:
A. Tạo ra 2 tế bào con có bộ NST là 2n
B. Tạo ra 4 tế bào con có bộ NST là 2n
C. Tạo ra 4 tế bào con có bộ NST là n
D. Tạo ra 2 tế bào con có bộ NST là n
Câu 3: Hình thức sống của vi rut là :
A. Sống kí sinh không bắt buộc B. Sống hoại sinh
C. Sống cộng sinh D. Sống kí sinh bắt buộc
Câu 4: Vi sinh vật sử dụng nguồn cacbon là CO2 và nguồn năng lượng là ánh sáng thì có kiểu dinh dưỡng là:
A. Quang tự dưỡng B. Hóa tự dưỡng C. Quang dị dưỡng D. Hóa dị dưỡng
Câu 5: Sinh trưởng của vi sinh vật là gì?
A. là sự tăng lên về khối lượng của tế bào vi sinh vật
B. là sự tăng lên về kích thước của tế bào vi sinh vật
C. là sự tăng lên về kích thước và khối lượng tế bào của vi sinh vật
D. là sự tăng lên về số lượng tế bào của quần thể vi sinh vật
Câu 6: Thứ tự lần lượt trước – sau của tiến trình 3 pha ở kỳ trung gian trong một chu kỳ tế bào là:
A. S,G1,G2 B. G1,S,G2 C. G2,G2,S D. S,G2,G1
Câu 7: Virut có cấu tạo gồm 2 thành phần chính là:
A. lõi axit nuclêic và vỏ prôtêin B. lõi axit nuclêic và vỏ ngoài
C. vỏ prôtêin và gai glycôprôtêin D. vỏ ngoài và gai glycôprôtêin
Câu 8: Cơ thể đa bào lớn lên là nhờ quá trình:
A. Thụ tinh B. Nguyên phân C. Giảm phân D. Tất cả đều sai
Câu 9: Thể thực khuẩn là virut có cấu trúc:
A. Dạng xoắn B. Dạng khối C. Dạng phối hợp D. Dạng que
Câu 10: Vi sinh vật phát triển trên môi trường là dịch ép nước vải thì môi trường trên là môi trường gì?
A. Môi trường dùng chất tự nhiên B. Môi trường bán tổng hợp
C. Môi trường sống D. Môi trường tổng hợp
Câu 11: Virut nào sau đây gây hội chứng suy giảm miễn dịch ở người?
A. Thể thực khuẩn B. H5N1 C. HIV D. Virut của Ecoli
Câu 12: Giai đoạn sơ nhiễm của bệnh AIDS kéo dài trong thời gian:
A. 1-10 năm B. 5 tuần – 3 tháng C. 2 tuần – 3 tháng D. 3 năm
Câu 13: Tế bào của ruồi giấm (2n = 8NST) ở kỳ sau của nguyên phân có:
A. 8 nhiễm sắc thể đơn B. 8 crômatit
C. 16 nhiễm sắc thể kép D. 16 nhiễm sắc thể đơn
Câu 14: Một số tế bào sinh dưỡng (2n = 46NST) thực hiện phân bào một số lần liên tục tạo ra tế bào mới với tổng số nhiễm sắc thể đơn là: 8832 NST. Số tế bào (TB) tham gia phân bào và số lần phân bào là
A. 6 TB phân chia 5 lần B. 6 TB phân chia 3 lần C. 5 TB phân chia 6 lần D. 4 TB phân chia 5 lần
Câu 15: Quá trình nguyên phân và giảm phân giống nhau ở điểm:
A. có 1 lần phân chia NST B. có 1 lần nhân đôi NST
C. có 2 lần phân chia NST D. có sự trao đổi đoạn giữa các NST tương đồng
Câu 16: “Capsome sắp xếp theo chiều xoắn của axit nuclêic” là đặc điểm của virut có cấu trúc:
A. Cấu trúc xoắn B. Cấu trúc khối
C. Cấu trúc hỗn hợp D. Cấu trúc khối và hỗn hợp
ĐÁP ÁN
I. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1:
– Pha tiềm phát:
+ SLTB chưa tăng
+ enzym cảm ứng được hình thành để phân giải cơ chất,
+ vi khuẩn thích ứng với môi trường
– Pha lũy thừa:
+ Quá trình trao đổi chất diễn ra mạnh mẽ
+ SLTB tăng theo cấp số nhân
+ Tốc độ sinh trưởng đạt cực đại
– Pha cân bằng:
+ Số lượng tế bào đạt cực đại và không đổi theo thời gian
– Pha suy vong:
+ SLTB trong quần thể giảm dần (do chất dinh dưỡng ngày càng cạn kiệt, chất độc hại ngày càng tăng)
* Vì trong dạ dày cũng thường xuyên bổ sung chất dinh dưỡng và cũng thường xuyên lấy đi chất độc hại
Câu 2:
Dựa vào hình thái chia thành 3 loại:
+ Cấu trúc xoắn: virut khảm thuốc lá.
+ Cấu trúc khối: virut Adeno
+ Cấu trúc hỗn hợp: phago T2
* Không thể nuôi cấy virut trên môi trường nhân tạo như ở vi khuẩn vì virut sông kí sinh nội bào bắt buộc
II. PHẦN TRẮC NGHIỆM
1A |
2A |
3D |
4A |
5D |
6D |
7A |
8D |
9A |
10A |
11C |
12A |
13D |
14A |
15A |
16B |
|
|
|
|
5. ĐỀ 5
I. Trắc nghiệm:
Học sinh chọn phương án trả lời đúng hoặc đúng nhất
Câu 1: Việc sản xuất bia chính là lợi dụng hoạt động của:
A. Vi khuẩn lactic đồng hình. B. Nấm men rượu.
C. Vi khuẩn lactic dị hình. D. Nấm cúc đen.
Câu 2: Vi sinh vật quang dị dưỡng sử dụng nguồn C và nguồn năng lượng là:
A. Chất hữu cơ, ánh sáng. B. CO2, ánh sáng.
C. Chất hữu cơ, hoá học. D. CO2, Hoá học.
Câu 3: Trong 1 quần thể vi sinh vật, ban đầu có 104 tế bào. Thời gian 1 thế hệ là 20 phút, số tế bào trong quần thể sau 2 giờ là
A. 104.24. B. 104.25 C. 104.23. D. 104.26
Câu 4: Việc làm sữa chua là lợi dụng hoạt động của:
A. Nấm men rượu. B. Nấm cúc đen.
C. Vi khuẩn mì chính. D. Vi khuẩn lactic..
Câu 5: Ở ruồi giấm có bộ NST 2n = 8, số NST trong mỗi tế bào của ruồi giấm đang ở kì sau của lần phân bào II trong giảm phân là:
A. 4 NST đơn B. 8 NST kép. C. 4 NST kép D. 8 NST đơn.
Câu 6: Môi trường mà thành phần có cả các chất tự nhiên và các chất hóa học:
A. Tự nhiên. B. Tổng hợp. C. Bán tổng hợp. D. Bán tự nhiên.
Câu 7: Một tế bào sinh tinh, qua giảm phân tạo ra mấy tinh trùng?
A. 2 B. 4 C. 8 D. 1 tinh trùng và 3 thể cực
Câu 8: Pha sáng diễn ra:
A. Nhân tế bào B. Khi không có ánh sáng C. Ở màng tilacôit D. Cả sáng và tối
Câu 9: Sản phẩm được tạo ra ở pha tối của quang hợp là:
A. CO2 và H2O B. ATP và NADPH C. CO2 và (CH2O)n D. (CH2O)n
Câu 10: Trong nguyên phân sự phân chia NST nhìn thấy rõ nhất ở kì:
A. Kì sau B. Kì đầu C. Kì giữa D. Kì cuối
Câu 11: Vật chất di truyền của virut:
A. ADN B. ARN C. ADN và ARN D. ADN hoặc ARN
Câu 12: Sự nhân lên của virut trong tế bào chủ diễn ra gồm mấy giai đoạn:
A. 5 B. 4 C. 3 D. 2
II. Tự luận:
Câu 1:
a. Thế nào môi trường nuôi cấy không liên tục và nuôi cấy liên tục?
b. Trình bày sự sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy không liên tục?
Câu 2: Phân biệt nguyên phân, giảm phân.
Câu 3: Ruồi nhà có bộ NST 2n=12. Một ruồi cái trong tế bào có hai cặp NST tương đồng mà trong mỗi cặp gồm 2 NST có cấu trúc giống nhau, các cặp NST còn lại thì 2 NST có cấu trúc khác nhau. Khi phát sinh giao tử đã có 2 cặp NST có cấu trúc khác nhau xảy ra trao đổi đoạn tại một điểm, các cặp còn lại không trao đổi đoạn thì số loại trứng sinh ra từ ruồi cái đó là bao nhiêu?
ĐÁP ÁN
I. Trắc nghiệm:
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Câu 6 |
Câu 7 |
Câu 8 |
Câu 9 |
Câu 10 |
Câu 11 |
Câu 12 |
B |
A |
D |
D |
D |
C |
B |
C |
D |
D |
D |
A |
I. Trắc nghiệm:
Câu |
Nội dung |
||||||||||||||||||
Câu 1 |
a. – Nuôi cấy không liên tục: là môi trường nuôi cấy không được bổ sung chất dinh dưỡng và không được lấy đi các sản phẩm chuyển hóa vật chất. b. – Nuôi cấy liên tục: là môi trường nuôi cấy được bổ sung chất dinh dưỡng và được lấy đi các sản phẩm chuyển hóa vật chất. |
||||||||||||||||||
Câu 2 |
|
||||||||||||||||||
Câu 3 |
– Bộ NST 2n=12 suy ra n = 6. – Có 2 cặp NST tương đồng có cấu trúc giống nhau nên còn lại 6-2 = 4 cặp NST có cấu trúc khác nhau. – Hai cặp NST có cấu trúc giống nhau giảm phân mỗi cặp luôn cho một loại giao tử – 2 cặp NST có cấu trúc khác nhau có trao đổi chéo mỗi cặp cho 4 loại giao tử – 2 cặp có NST có cấu trúc khác nhau không trao đổi chéo mỗi cặp tạo ra 2 giao tử. – Tổng số giao tử khi có hai cặp NST tường đồng có trao đổi chéo tại 1 điểm là : 1.1.42.2.2 = 26 = 64 |
Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Bộ 5 đề thi HK2 môn Sinh học 10 năm 2021 - Trường THPT Lê Trung Kiên có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
Ngoài ra, các em có thể tham gia thi trắc nghiệm online tại đây:
- Đề thi HK2 môn Sinh học 10 năm 2021 - Trường THPT Sầm Sơn
- Đề thi HK2 môn Sinh học 10 năm 2021 - Trường THPT Bỉm Sơn
Chúc các em học tập tốt !