YOMEDIA

Bộ 5 đề thi HK2 môn Hóa học 9 năm 2021-2022 có đáp án Trường THCS Thoại Ngọc Hầu

Tải về
 
NONE

Tham khảo Bộ 5 đề thi HK2 môn Hóa học 9 năm 2021-2022 có đáp án Trường THCS Thoại Ngọc Hầu để các em làm quen với cấu trúc đề thi, đồng thời ôn tập và củng cố kiến thức căn bản trong chương trình học. Tham gia giải đề thi cùng HOC247 để ôn tập và chuẩn bị kiến thức và kỹ năng thật tốt cho kì thi HK2 sắp diễn ra nhé! 

ATNETWORK

TRƯỜNG THCS THOẠI NGỌC HẦU

ĐỀ THI HỌC KÌ 2

MÔN HÓA HỌC 9

NĂM HỌC 2021-2022

Thời gian làm bài 45 phút

ĐỀ THI SỐ 1

I. Trắc nghiệm:

Khoanh tròn chữ cái (A, B, C, D) đứng trước câu trả lời đúng

Câu 1. Để dập tắt đám cháy bằng xăng dầu người ta không nên dùng cách nào sau đây?

A. Trùm chăn ướt trùm lên ngọn lửa                        

B. Phun nước vào đám cháy

C. Phủ cát vào ngọn lửa                 

D. Dùng CO2

Câu 2. Sắp xếp nào sau đây đúng theo chiều tăng dần tính kim loại?

A. Al, Mg, Na, K                                                    

B. K, Na, Mg, Al                            

C. Al, K, Na, Mg                   

D. Na, Mg, Al, K

Câu 3. Khối lượng khí C2H2 thu được khi cho 32 gam CaC2 tác dụng hết với nước là:

A. 13 gam                                 

B. 26 gam                            

C. 31 gam                                   

D. 52 gam

Câu 4. Đốt cháy 4,2 gam một chất hữu cơ X, thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Biết khối lượng mol của X < 30 gam. Công thức phân tử của X là:

A. CH4                         

B. C2H6                 

C. C2H4                            

D. C2H2

Câu 5. Giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ bao nhiêu?

A. 1 – 2%                    

B. 2 – 4%                           

 C. 3 – 4%                         

D. 2 – 5%

Câu 6. Phản ứng giữa Metan với Clo thuộc loại phản ứng:

A. Phản ứng cộng     

B. Phản ứng thế         

C. Phản ứng trùng hợp             

D. Phản ứng trao đổi

Câu 7. Rượu 400 nghĩa là:

A. Có 40 gam rượu etylic tan trong 100 gam nước          

B. 100 ml rượu 400 chứa 40ml rượu etylic nguyên chất

C. Có 40 ml rượu etylic tan trong 100ml nước                

D. Có 40% khối lượng là rượu etylic.

Câu 8. Trong cùng một nhóm (đi từ trên xuống) tính phi kim và tính kim loại thay đổi như thế nào?

A. Tính phi kim và tính kim loại tăng.                      

B. Tính phi kim tăng, tính kim loại giảm.         

C. Tính phi kim giảm, tính kim loại tăng. 

D. Tính phi kim và tính kim loại giảm.

Câu 9. Rượu etylic phản ứng được với Na vì:

A. Trong phân tử có nhóm –CHO.           

B. Trong phân tử có nhóm –COOH.

C. Trong phân tử có nhóm –COCH3.     

D. Trong phân tử có nhóm –OH.

Câu 10. Cấu tạo đặc biệt của phân tử benzene là:

A. Phân tử có vòng 6 cạnh.

B. Phân tử có ba lien kết đôi.

C. Phân tử có vòng 6 cạnh chứa ba liên kết đôi xen kẽ ba liên kết đơn.

D. Phân tử có vòng 6 cạnh chứa lien kết đôi và lien kết đơn.

Câu 11. Este là sản phẩm của phản ứng giữa:

A. Axit hữu cơ với nước.               

B. Axit hữu cơ với rượu.

C. Axit hữu cơ với bazơ.                   

D. Axit với kim loại.

Câu 12. Dãy các chất sau tác dụng được với dung dịch CH3COOH:                   

A. NaOH, H­CO­; Na                                                

B. Cu, C­5­­OH­, KOH.

C. C­5­­OH, Na, NaCl.                                                

D. C­5­­OH, Zn, CaCO­

II. Tự luận: 

Câu 1. Nêu phương pháp phân biệt các bình đựng riêng biệt các chất khí sau: CH4; C2H2; SO2.

Câu 2. Hoàn thành dãy chuyển hóa sau (ghi rõ điều kiện phản ứng):

C2H4 → C2H5OH   CH3COOH →  CH3COOC2H5 → CH3COONa

Câu 3. Cho 90 gam hổn hợp Rượu etylic và axit axetic tác dụng hoàn toàn với dung dịch Na2CO3 , sau phản ứng thấy có 11.2 lít khí CO2 thoát ra ( ở đktc ).

a. Viết PTHH xãy ra?

b. Tính khối lượng của mỗi chất trong hổn hợp đầu?

c. Dẫn khí CO2 thu được ở trên vào lọ đựng 50 gam dung dịch NaOH 40%. Hãy tính khối lượng muối cacbonat thu được?

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 1

I. Trắc nghiệm:

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

B

A

A

C

D

B

B

C

D

C

B

D

II. Tự luận:

Câu 1:

- Dẫn các khí qua ống thủy tinh vuốt nhọn rồi đốt. Hai khí cháy được là CH4 và C2H2. Khí không cháy được là SO2.

CH4     +   2O2    →  CO2     +   2H2O

2C2H2     +   5O2       4CO2     +   2H2O

- Dẫn 2 khí (cháy được) qua dung dịch brom. Khí nào làm mất màu dung dịch brom là C2H2.

C2H2    +    2Br2     C2H2Br4  

Khí còn lại không làm mất màu dung dịch brom là CH4

Câu 2:

C2H4  +  H2O  → C2H5OH

C2H5OH + O2  → CH3COOH + H2O

CH3COOH + C2H5OH   →  CH3COOC2H5 + H2O

CH3COOC2H5 + NaOH   → CH3COONa + C2H5OH

Câu 3:

a. C2H5OH không phản ứng

2CH3COOH   +  Na2CO3   →  2CH3COONa  + CO2  +  H2O  

\({n_{C{O_2}}} = \frac{V}{{22,4}} = \frac{{11,2}}{{22,4}}\) = 0,5 (mol)

b. Theo PTHH ta có:

\({n_{C{H_3}COOH}} = 2{n_{C{O_2}}} = 2.0,5 = 1\) (mol)

Khối lượng rượu etylic và axit axetic trong hỗn hợp đầu là:

m\(_{C{{H}_{3}}COOH}\) = 1\(\times 60\) = 60 (g)

m\(_{{{C}_{2}}{{H}_{5}}OH}\) = 90 – 60 = 30 (g)

c. Khối lượng NaOH trong dung dịch:

m\(_{NaOH}\) = \(\frac{40\times 50}{100}\) =20 (g)

→ n\(_{NaOH}\) = \(\frac{20}{40}\) =0,5 (mol)

ta lập tỉ lệ: \(\frac{{{n}_{NaOH}}}{{{n}_{C{{O}_{2}}}}}\) = \(\frac{0,5}{0,5}\) = 1.

Vậy muôi thu đươc sẽ là NaHCO3.

    CO2       +        NaOH   →     NaHCO3

Theo PTHH: n\(_{NaHC{{O}_{3}}}\) = n\(_{C{{O}_{2}}}\) =0,5 (mol)

Khối lượng muối thu được là:

 m\(_{NaHC{{O}_{3}}}\) = 0,5\(\times \)84 = 42 (g)

ĐỀ THI SỐ 2

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN HÓA HỌC 9 TRƯỜNG THCS THOẠI NGỌC HẦU - ĐỀ 02

A. Trắc nghiệm khách quan

Chọn và khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng nhất.

Câu 1: Các nguyên tố trong nhóm VII được sắp xếp theo thứ tự như sau: F, Cl, Br, I, At.

Phát biểu nào dưới đây là sai ?

a. Tính phi kim của F là mạnh nhất                        

b. Điện tích hạt nhân  tăng dần từ F đến At

c. Số electron lớp ngoài cùng tăng từ F đến At                 

d. Số lớp electron tăng dần từ F đến At

Câu 2: Hãy cho biết cách sắp xếp nào sau đây đúng theo chiều kim loại giảm dần?

a. Na, Mg, Al, K                    

b. K, Na, Mg, Al                    

c. K, Mg, Al, Na                    

d. Mg, K, Al, Na

Câu 3 : Trong một chu kì, sự biến đổi của các nguyên tố tuân theo quy luật nào? 

a. Số electron tăng từ 1 đến 8                        

b. Số lớp electron tăng từ 1 đến 8      

c. Số điện tích hạt nhân tăng từ 1 đến 8                     

d. Số electron lớp ngoài cùng tăng từ 1 đến 8

Câu 4 : Nhóm chất gồm các hiđrocacbon là

a. C2H6, CH4, C2H2, C6H6                                        

b. C2H6O, C3H8, C2H5O2N, Na2CO3

c. C2H6O, C6H6, CO, Na2CO3.                                 

d. C2H6O, CH3Cl, C2H5O2N, CO

Câu 5: Trong phân tử metan có

a. 4 liên kết đơn                             

b. 4 liên kết đơn, một liên kết đôi

c. 2 liên kết đơn, một liên kết ba     

d. 1 liên kết đôi

Câu 6 : Phản ứng ………là phản ứng đặc trưng của các phân tử có liên kết đôi, liên kết ba

a. thế              

b. cộng                    

c. oxi hoá –khử .                         

d. phân huỷ

Câu 7: Chất làm mất màu dung dịch brom là

a. CO2, CH4               

b. CO2, C2H4         

c. CH4, C2H4              

d. C2H2, C2H4

Câu 8 : Cấu tạo phân tử benzen có đặc điểm

a. ba liên kết đơn xen kẽ với ba liên kết ba           

b. ba liên kết đôi xen kẽ với ba liên kết đơn

c. hai liên kết đơn xen kẽ với hai liên kết đôi       

d. ba liên kết đôi xen kẽ với hai liên kết đơn

Câu  9 : Axit axetic có tính chất axit vì trong phân tử có

a. hai nguyên tử oxi                   

b. có nhóm -OH  

c. có một nguyên tử oxi và một nhóm -OH               

d. có nhóm -COOH 

Câu 10: Điền chất còn thiếu vào phương trình hoá học sau: CH3COOH + ? CH3COOC2H5  +  H2O

a. CH4                        

b. CH3                        

c. C2H5OH                 

d.  CH3OH 

Câu 11 : Sản phẩm thu được khi cho một axit tác dụng với một rượu gọi là

a. ete                           

b. este             

c. etyl                        

 d. etylic

Câu 12: Axit axetic có thể điều chế từ chất nào dưới đây? 

a. Etilen                      

b. Benzen                   

c. Rượu etylic         

d. Glucozơ

B. Tự luận

Câu 13: Viết phương trình hoá học biểu diễn chuỗi biến hoá sau:(kèm điều kiện phản ứng nếu có)               

Rượu etylic   → Axit axetic   → Etyl axetat   →    Natri axetat

Câu 14: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết ba lọ hóa chất mất nhãn chứa các dung dịch glucozơ, axit axetic và rượu etylic.      

Câu 15: Cho dung dịch glucozơ lên men, người ta thu được 16.8 lit khí cacbonic ở đktc.

a. Tính khối lượng glucozơ cần dùng.

b. Tính thể tích rượu 460 thu được nhờ quá trình lên men nói trên. (Biết khối lượng riêng của rượu là 0.8 g/ml. C =12, H =1, O =16)

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 2

A . Trắc nghiệm khách quan

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

c

b

d

a

a

b

d

b

d

c

b

c

 

---(Để xem nội dung đáp án phần của Đề thi số 02, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)---

ĐỀ THI SỐ 3

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN HÓA HỌC 9 TRƯỜNG THCS THOẠI NGỌC HẦU - ĐỀ 03

Câu 1: Nêu hiện tượng và viết phương trình hoá học cho các thí nghiệm sau:

a) Dẫn khí axetilen qua ống thủy tinh đầu vuốt nhọn rồi đốt cháy khí axetilen thoát ra.

b) Dẫn khí etilen qua dung dịch brom màu da cam.

Câu 2: Viết phương trình hoá học biểu diễn các chuyển đổi sau (Ghi rõ điều kiện của phản ứng, nếu có)

C6H12O6 → C2H5OH → CH3COOH → CH3COOC2H5 → CH3COONa

Câu 3: Khi xác định công thức của các chất hữu cơ A và B, người ta thấy công thức phân tử của A là C2H6O, còn công thức phân tử của B là C2H4O2. Để chứng minh A là rượu etylic, B là axit axetic cần phải làm thêm những thí nghiệm nào? Viết các phương trình phản ứng hóa học minh họa (nếu có).

Câu 4: Theo kinh nghiệm dân gian truyền lại: Khi côn trùng (ong, kiến…) đốt, ta lấy nước vôi bôi vào vết đốt thì vết thương sẽ mau lành và giảm cảm giác ngứa rát. Em hãy giải thích vì sao khi bôi nước vôi vào chỗ côn trùng đốt sẽ đỡ đau? Viết phương trình phản ứng hóa học minh họa (nếu có).  

Câu 5: Đốt cháy 6 gam chất hữu cơ A, thu được 8,96 lít CO2 (ở đktc) và 10,8 gam H2O.

a. Trong chất hữu cơ A có những nguyên tố nào?

b. Biết tỉ khối của A so với hiđro là 15. Tìm công thức phân tử và gọi tên chất hữu cơ A.

c. Viết công thức cấu tạo của A và cho biết A có làm mất màu dung dịch brom không? Vì sao?

d. Viết phương trình hóa học của A với clo khi có ánh sáng.

---(Để xem nội dung đáp án phần của Đề thi số 03, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)---

ĐỀ THI SỐ 4

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN HÓA HỌC 9 TRƯỜNG THCS THOẠI NGỌC HẦU - ĐỀ 04

Câu 1: Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái A, B, C, D trước câu trả lời đúng.

a, Dãy các chất đều làm mất màu dung dịch brôm là:

A. CH4, C6H6          

B. C2H4, C2H2                

C. CH4, C2H2               

D. C6H6, C2H2.

b, Dãy các chất đều tác dụng với dung dịch Na0H là:

A. CH3C00H; C6H1206           

B. CH3C00H; C2H50H         

C. CH3C00H; CH3C00C2H5

D. CH3C00C2H5; C2H50H.

c, Công thức của rượu etylic là:

A. CH3COOH          

B. C2H5OH                     

C. C2H7O           

D. CH3C00C2H5

d, Độ rượu là:

A. số (ml) rượu etylic có trong 100(ml) hỗn hợp rượu và nước.      

B. số (g) rượu etylic có trong 100 (g) nước.

C. số (g) rượu etylic có trong 100 (g) hỗn hợp rượu và nước.           

D. số (ml) rượu etylic có trong 100 (ml) nước.

e, Dãy các chất đều tác dụng với dung dịch Na là:

A. CH3C00H; C6H1206        

B. CH3C00H; C2H50H   

C. CH3C00H; CH3C00C2H5

D. CH3C00C2H5; C2H50H.

g, Axit axetic có tính axit vì:

A. Phân tử có chứa nhóm –OH                       

B. Phân tử có chứa nhóm–OH và nhóm–COOH

C. Phân tử có chứa nhóm –COOH             

D. Phân tử có chứa C, H, O

Câu 2: Nối một chất ở cột trái ứng với tính chất ở cột phải theo bảng sau :

Hợp chất

Tính chất

1.Benzen

 

2. Axit axetic

 

3. Rượu etylic

 

4. Glucozơ

A. Tác dụng với Na giải phóng khí H2, dễ cháy trong không khí sinh ra  CO2 và H2O.

B. Tác dụng với kiềm tạo glixerol và muối axit hữu cơ

C. Tác dụng với Na giải phóng Hidrô, tác dụng với bazơ, oxit bazơ sinh ra muối và nước, tác dụng với muối cacbonat sinh ra khí CO2

D. Tham gia phản ứng tráng gương và phản ứng lên men rượu

E. Không tác dụng với kim loại Na, khi cháy sinh ra CO2, H2O và có nhiều muội than.

1-…..                           2-……             3-……             4-…..

II. Tự luận

Câu 1: Hoàn thành các phương trình sau(ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có):

a/ CH4 + Cl2   ............ .......+ ...................

b/ C2H4 + Br2 ...................

c/ CH3COOH + .......................→ (CH3COO)2Mg + .........

d/ CH3COONa + .....................  CH3COOH + ..................

e/ C2H5OH + ............................ CH3COOH   + .................

g/ C6H12O6 + Ag2................. + ......................

Câu 2: Nêu 2 cách khác nhau để phân biệt rượu etylic và axit axetic bằng phương pháp hóa học, viết PTHH minh họa nếu có.

Câu 3: Cho 10,6g hỗn hợp gồm rượu etylic và axit axetic tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 0,5M. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu.

---(Để xem nội dung đáp án phần của Đề thi số 04, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)---

ĐỀ THI SỐ 5

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN HÓA HỌC 9 TRƯỜNG THCS THOẠI NGỌC HẦU - ĐỀ 05

Câu 1: Viết phương trình hóa học của các sơ đồ phản ứng sau (ghi rõ điều kiện nếu có):

a) CH4 + Cl2 (tỉ lệ mol 1:1) →

b) C2H4 + H2O →

c) CaC2 + H2O  →

d) C2H5OH + Na →

e) CH3COOH + NaOH →

g) (RCOO)3C3H5 + NaOH →

Câu 2:

a) Viết công thức cấu tạo của C2H2 và C2H6.

b) Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt hai khí: metan (CH4) và etilen (C2H4). Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.

c) Nêu và giải thích hiện tượng xảy ra trong 2 thí nghiệm sau:

- Thí nghiệm 1: Đun nóng hỗn hợp benzen và brom (xúc tác bột sắt).

- Thí nghiệm 2: Cho vài giọt dầu ăn vào ống nghiệm đựng nước, lắc nhẹ, sau đó để yên.

Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm CH4 và C2H6. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 30 gam kết tủa.

a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.

b) Tính thành phần phần trăm thể tích mỗi khí trong X.

Câu 4:

a) Trên nhãn một chai cồn y tế có ghi: Cồn 70o. Nêu ý nghĩa của con số trên và tính thể tích rượu etylic nguyên chất có trong 50 ml cồn 70o.

b) Đun sôi hỗn hợp gồm 9,2 gam rượu etylic và 6,0 gam axit axetic (xúc tác H2SO4 đặc) một thời gian thu được 5,28 gam etyl axetat. Tính hiệu suất của phản ứng giữa rượu và axit.

---(Để xem nội dung đáp án phần của Đề thi số 05, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)---

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi HK2 môn Hóa học 9 năm 2021-2022 có đáp án Trường THCS Thoại Ngọc Hầu. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON