Nhằm giúp các em củng cố kiến thức chuẩn bị tốt cho kì thi học kỳ 2 sắp tới, HOC247 đã sưu tầm và biên soạn lại một cách chi tiết và rõ ràng tài liệu Bộ 5 đề thi HK2 môn Địa Lý 9 năm 2021 có đáp án Trường THCS Bắc Hải để các em có thể rèn luyện kỹ năng giải bài tập. Hy vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích với các em.
TRƯỜNG THCS BẮC HẢI |
KIỂM TRA HỌC KỲ II Năm học 2020-2021 MÔN: ĐỊA LÝ 9 Thời gian: 45p |
1. ĐỀ SỐ 1
A/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (5,0 điểm)
Chọn ý trả lời đúng nhất trong các câu sau và ghi vào giấy làm bài (Ví dụ: Nếu câu 1 chọn ý đúng nhất là ý A thì ghi ở giấy làm bài là 1- A, ...).
Câu 1. Khí hậu của Đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm nổi bật là
A. nhiệt đới ẩm gió mùa.
B. nhiệt đới nóng khô.
C. cận xích đạo nóng ẩm quanh năm.
D. cận xích đạo mưa quanh năm.
Câu 2. Để hạn chế tác hại của lũ ở Đồng bằng sông Cửu Long, phương hướng chủ yếu hiện nay là
A. xây dựng hệ thống đê điều.
B. chủ động sống chung với lũ.
C. đầu tư cho các dự án thoát lũ.
D. tăng cường công tác dự báo lũ.
Câu 3. Các ngành công nghiệp hiện đại đã hình thành và phát triển ở Đông Nam Bộ là
A. dầu khí, điện tử, công nghệ cao.
B. chế biến thực phẩm, cơ khí.
C. dầu khí, phân bón, năng lượng.
D. dệt may, da - giày, gốm sứ.
Câu 4. Trung tâm công nghiệp lớn nhất của vùng Đồng bằng sông Cửu Long là
A. Mĩ Tho.
B. Cà Mau.
C. Cần Thơ.
D. Cao Lãnh.
Câu 5. Vùng nào sau đây có diện tích rừng ngập mặn lớn nhất nước ta?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Nam Trung Bộ.
D. Đông Nam Bộ.
B/ TỰ LUẬN: (5,0 điểm)
Câu 1. (3,0 điểm)
a) Trình bày tiềm năng, thực trạng phát triển tổng hợp giao thông vận tải biển ở nước ta.
b) Nêu các giải pháp để bảo vệ nguồn nước ngọt phục vụ cho sản xuất và sinh hoạt ở vùng Đông Nam Bộ.
Câu 2. (2,0 điểm)
Cho bảng số liệu sau đây:
Sản lượng thuỷ sản khai thác và thuỷ sản nuôi trồng ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long
(đơn vị: nghìn tấn)
Năm |
2005 |
2010 |
2017 |
Khai thác |
843,0 |
1012,6 |
1369,1 |
Nuôi trồng |
1002,7 |
1986,6 |
2680,0 |
Tổng sản lượng |
1845,7 |
2999,2 |
4049,1 |
(Nguồn: Tổng cục thống kê)
Vẽ biểu đồ cột chồng thể hiện sản lượng thuỷ sản khai thác và nuôi trồng ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long qua các năm. Nêu nhận xét.
ĐÁP ÁN
A/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (5,0 điểm)
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Đáp án đúng |
C |
B |
A |
C |
B |
B/ TỰ LUẬN: (5,0 điểm)
Câu |
Nội dung |
Điểm |
1 (3,0 điểm) |
a) Trình bày tiềm năng, thực trạng phát triển tổng hợp giao thông vận tải biển ở nước ta. |
|
* Tiềm năng: |
||
- Nước ta nằm gần nhiều tuyến đường biển quốc tế quan trọng. - Ven biển có nhiều vũng, vịnh có thể xây dựng cảng nước sâu; một số cửa sông thuận lợi cho việc xây dựng cảng. à tạo điều kiện phát triển giao thông đường biển giữa các địa phương ven biển với nhau và giữa nước ta với các nước khác. (Nếu HS nêu không đủ các ý trên nhưng có nêu được: Nước ta có đường bờ biển dài 3260 km, vùng biển rộng.....thì GV chấm 0,25đ nhưng tổng điểm của phần tiềm năng không quá 1,0đ). |
0,25 0,5
0,25 |
|
* Thực trạng : |
||
- Hiện cả nước có 120 cảng biển lớn nhỏ. |
0,5 |
|
- Đội tàu biển quốc gia được tăng cường mạnh mẽ. |
0,5 |
|
b) Các giải pháp để bảo vệ nguồn nước ngọt phục vụ cho sản xuất và sinh hoạt ở vùng Đông Nam Bộ. |
||
- Bảo vệ và phát triển rừng đầu nguồn các dòng sông. |
0,25 |
|
- Khai thác và sử dụng hợp lí nguồn nước ngầm. |
0,25 |
|
- Xây dựng các hồ chứa nước. |
0,25 |
|
- Phòng chống ô nhiễm nguồn nước. |
0,25 |
...
-(Nội dung tiếp theo của phần đáp án, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)-
2. ĐỀ SỐ 2
I. TRĂC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6 điểm)
Câu 1: Trung tâm kinh tế lớn nhất Đồng bằng sông Cửu Long là
A. Cần Thơ
B. Cà Mau
C. Long Xuyên
D. Mỹ Tho
Câu 2: Rừng ngập mặn của Đồng bằng sông Cửu Long tập trung chủ yếu ở
A. Bạc Liêu. B. Cà Mau. |
C. Cần Thơ. D. Đồng Tháp. |
Câu 3: Thành phố nào sau đây thuộc Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Đà Lạt, Long Xuyên |
B. Biên Hòa, Mỹ Tho |
C. Long Xuyên, Nha Trang |
D. Mỹ Tho, Long Xuyên |
Câu 4: Đồng bằng sông Cửu Long là một bộ phận của
A. châu thổ sông Tiền. |
B. châu thổ sông Cửu Long. |
C. châu thổ sông Mê Công. |
D. châu thổ sông Hậu. |
Câu 5: Huyện đảo nào sau đây thuộc vùng Đông Nam Bộ?
A. Côn Đảo |
B. Phú Quý |
C. Vân Đồn |
D. Phú Quốc |
Câu 6: Vùng nào là vùng thu hút vốn đầu tư nước ngoài lớn nhất nước ta?
A. Đồng bằng sông Hồng
C. Đông Nam Bộ
B. Đồng bằng sông Cửu Long
D. Tây Nguyên
Câu 7: Hai loại đất chủ yếu ở Đông Nam Bộ là
A. đất phù sa và đất feralit.
B. đất badan và đất xám.
C. đất cát pha và đất phù sa.
D. đất xám và đất nhiễm mặn.
Câu 8: Sản phẩm công nghiệp nào của Đông Nam Bộ chiếm tỉ trọng cao nhất cả nước?
A. Điện.
B. Hóa chất.
C. Dầu thô.
D. Dệt may.
Câu 9: Mật độ dân số trung bình toàn tỉnh Quảng Trị năm 2013 là:
A. 1184 người/ km2.
B. 318 người/ km2.
C. 268 người/ km2.
D. 129 người/ km2.
Câu 10: Hai vụ lúa chính ở Đồng bằng sông Cửu Long là
A. vụ xuân thu và hè thu |
B. vụ đông xuân và vụ mùa |
C. vụ mùa và vụ hè thu |
D. vụ hè thu và đông xuân |
ĐÁP ÁN
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
A |
B |
D |
C |
A |
C |
B |
C |
D |
D |
...
-(Nội dung tiếp theo của phần đáp án, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)-
3. ĐỀ SỐ 3
A/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (5,0 điểm)
Chọn ý trả lời đúng nhất trong các câu sau và ghi vào giấy làm bài (Ví dụ: Nếu câu 1 chọn ý đúng nhất là ý A thì ghi ở giấy làm bài là 1- A, ...).
Câu 1. Hồ thủy lợi lớn nhất nước ta hiện nay được xây dựng ở vùng Đông Nam Bộ là
A. Kẻ Gỗ.
B. Trị An.
C. Ba Bể.
D. Dầu Tiếng.
Câu 2. Vấn đề có tầm quan trọng hàng đầu trong việc đẩy mạnh thâm canh cây công nghiệp ở Đông Nam Bộ là
A. thu hút đầu tư.
B. kĩ thuật canh tác.
C. phát triển thủy lợi.
D. mở rộng thị trường.
Câu 3. Nguồn tài nguyên khoáng sản tại chỗ cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp sản xuất xi măng ở Đồng bằng sông Cửu Long là
A. đá vôi.
B. đá quý.
C. cát thủy tinh.
D. sét, cao lanh.
Câu 4. Các mặt hàng nhập khẩu chủ lực của vùng Đông Nam Bộ là
A. dầu thô, máy móc thiết bị, nguyên liệu cho sản xuất.
B. máy móc thiết bị, nguyên liệu cho sản xuất, hàng may mặc.
C. máy móc thiết bị, hàng tiêu dùng cao cấp, vật liệu xây dựng.
D. máy móc thiết bị, nguyên liệu cho sản xuất, hàng tiêu dùng cao cấp.
Câu 5. Đảo, quần đảo nào sau đây thuộc vùng Đông Nam Bộ?
A. Nam Du.
B. Côn Đảo.
C. Thổ Chu.
D. Phú Quốc.
B/ TỰ LUẬN: (5,0 điểm)
Câu 1. (3,0 điểm)
a) Trình bày tiềm năng, thực trạng phát triển tổng hợp giao thông vận tải biển ở nước ta.
b) Nêu các giải pháp để bảo vệ nguồn nước ngọt phục vụ cho sản xuất và sinh hoạt ở vùng Đông Nam Bộ.
Câu 2. (2,0 điểm)
Cho bảng số liệu sau đây:
Sản lượng thuỷ sản khai thác và thuỷ sản nuôi trồng ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long
(đơn vị: nghìn tấn)
Năm |
2005 |
2010 |
2017 |
Khai thác |
843,0 |
1012,6 |
1369,1 |
Nuôi trồng |
1002,7 |
1986,6 |
2680,0 |
Tổng sản lượng |
1845,7 |
2999,2 |
4049,1 |
(Nguồn: Tổng cục thống kê)
Vẽ biểu đồ cột chồng thể hiện sản lượng thuỷ sản khai thác và nuôi trồng ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long qua các năm. Nêu nhận xét.
ĐÁP ÁN
A/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (5,0 điểm) Mỗi câu đúng: 0,33 điểm
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Đáp án đúng |
D |
C |
A |
D |
B |
B/ TỰ LUẬN: (5,0 điểm)
Câu |
Nội dung |
Điểm |
1 (3,0 điểm) |
a) Trình bày tiềm năng, thực trạng phát triển tổng hợp giao thông vận tải biển ở nước ta. |
|
* Tiềm năng: |
||
- Nước ta nằm gần nhiều tuyến đường biển quốc tế quan trọng. - Ven biển có nhiều vũng, vịnh có thể xây dựng cảng nước sâu; một số cửa sông thuận lợi cho việc xây dựng cảng. à tạo điều kiện phát triển giao thông đường biển giữa các địa phương ven biển với nhau và giữa nước ta với các nước khác. (Nếu HS nêu không đủ các ý trên nhưng có nêu được: Nước ta có đường bờ biển dài 3260 km, vùng biển rộng.....thì GV chấm 0,25đ nhưng tổng điểm của phần tiềm năng không quá 1,0đ). |
0,25 0,5
0,25 |
|
* Thực trạng : |
||
- Hiện cả nước có 120 cảng biển lớn nhỏ. |
0,5 |
|
- Đội tàu biển quốc gia được tăng cường mạnh mẽ. |
0,5 |
|
b) Các giải pháp để bảo vệ nguồn nước ngọt phục vụ cho sản xuất và sinh hoạt ở vùng Đông Nam Bộ. |
||
- Bảo vệ và phát triển rừng đầu nguồn các dòng sông. |
0,25 |
|
- Khai thác và sử dụng hợp lí nguồn nước ngầm. |
0,25 |
|
- Xây dựng các hồ chứa nước. |
0,25 |
|
- Phòng chống ô nhiễm nguồn nước. |
0,25 |
...
-(Nội dung tiếp theo của phần đáp án, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)-
4. ĐỀ SỐ 4
Câu 1: Khu vực dịch vụ ở Đồng bằng sông Cửu Long bao gồm các ngành chủ yếu nào?
A. Xuất nhập khẩu, vận tải thủy, du lịch.
B. Vận tải thủy, du lịch, bưu chính viễn thông.
C. Khách sạn, nhà hàng, xuất nhập khẩu thương mại.
D. Thương mại, tài chính ngân hàng, bưu chính viễn thông.
Câu 2: Cây trồng nào sau đây không phải là thế mạnh của vùng Đông Nam Bộ?
A. Cây công nghiệp lâu năm |
B. Cây lương thực |
C. Cây công nghiệp hàng năm |
D. Cây ăn quả |
Câu 3: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam (trang 25) cho biết thành phố Hồ Chí Minh có các điểm du lịch nổi tiếng với các di tích lịch sử nào?
A. Bến Nhà Rồng, Xuân Lộc, Núi Bà Đen.
B. Bến Nhà Rồng, Địa đạo Củ Chi, Dinh Thống Nhất.
C. Bến Nhà Rồng, Núi Bà Đen, Dinh Thống Nhất.
D. Địa đạo Củ Chi, Núi Bà Đen, Nhà tù Côn Đảo.
Câu 4: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam (trang 11) cho biết ĐBSCL gồm có các loại đất nào?
A. Đất cát, đất mặn, đất phèn, đất xám
B. Đất mặn, đất phèn, đất pha cát, đất chua
C. Đất phù sa mới, đất chua mặn, đất cát, đất phù sa cổ
D. Đất phù sa ngọt, đất phèn, đất mặn và một số đất khác
Câu 5: Biên giới quốc gia trên biển của nước ta là
A. ranh giới phía trong của lãnh hải.
B. ranh giới phía ngoài của lãnh hải.
C. ranh giới phía trong của vùng đặc quyền kinh tế.
D. ranh giới phía ngoài của vùng đặc quyền kinh tế.
Câu 6: Đảo nào có diện tích lớn nhất vùng Đồng bằng Sông Cửu Long?
A. Phú Quốc
B. Côn Đảo
C. Phú quý
D. Đảo Hòn khoai
Câu 7: Tài nguyên biển nào sau đây được coi là vô tận?
A. Cát, titan
B. Muối
C. Hải sản
D. Dầu mỏ, khí đốt
Câu 8: Các trung tâm kinh tế tạo thành tam giác công nghiệp của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là
A. TP Hồ Chí Minh – Bình Dương – Biên Hòa
B. TP Hồ Chí Minh – Vũng Tàu – Bình Dương
C. TP Hồ Chí Minh – Biên Hòa – Vũng Tàu
D. TP Hồ Chí Minh – Bình Dương – Cần Thơ
Câu 9: Theo thứ tự từ Bắc vào Nam các đơn vị hành chính tỉnh Quảng Trị có Quốc lộ 1A đi qua gồm:
A. Vĩnh Linh – Gio Linh – Hải Lăng – Triệu Phong – Cam Lộ
B. Hải Lăng – Triệu Phong – Cam Lộ - Vĩnh Linh – Gio Linh
C. Hải Lăng – Triệu Phong – Cam Lộ - Gio Linh – Vĩnh Linh
D. Vĩnh Linh – Gio Linh – Cam Lộ - Triệu Phong – Hải Lăng
Câu 10: Năm 2002, sản lượng thuỷ sản cả nước là 2.647,4 nghìn tấn. Riêng ĐBSCL là 1.354,5 nghìn tấn, như vậy chiếm tỉ lệ % so với cả nước là:
A. 52,16% |
B. 50,25% |
C. 51,16% |
D. 56,11% |
...
-(Nội dung tiếp theo của phần đáp án, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)-
5. ĐỀ SỐ 5
Câu 1: Trung tâm kinh tế lớn nhất Đồng bằng sông Cửu Long là
A. Cần Thơ
B. Cà Mau
C. Long Xuyên
D. Mỹ Tho
Câu 2: Rừng ngập mặn của Đồng bằng sông Cửu Long tập trung chủ yếu ở
A. Bạc Liêu. B. Cà Mau. |
C. Cần Thơ. D. Đồng Tháp. |
Câu 3: Thành phố nào sau đây thuộc Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Đà Lạt, Long Xuyên |
B. Biên Hòa, Mỹ Tho |
C. Long Xuyên, Nha Trang |
D. Mỹ Tho, Long Xuyên |
Câu 4: Đồng bằng sông Cửu Long là một bộ phận của
A. châu thổ sông Tiền. |
B. châu thổ sông Cửu Long. |
C. châu thổ sông Mê Công. |
D. châu thổ sông Hậu. |
Câu 5: Huyện đảo nào sau đây thuộc vùng Đông Nam Bộ?
A. Côn Đảo |
B. Phú Quý |
C. Vân Đồn |
D. Phú Quốc |
Câu 6: Vùng nào là vùng thu hút vốn đầu tư nước ngoài lớn nhất nước ta?
A. Đồng bằng sông Hồng
C. Đông Nam Bộ
B. Đồng bằng sông Cửu Long
D. Tây Nguyên
II. TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN: (4 điểm)
Câu 1. (2 điểm) Nêu một số nguyên nhân dẩn tới sự suy giảm tài nguyên và ô nhiểm môi trường biển đảo ở nước ta. Sự suy giảm tài nguyên và ô nhiểm môi trường biển, đảo sẽ dẫn đến những hậu quả gì?
Câu 2: (2 điểm) Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội của vùng Đông Nam Bộ và tác động của chúng tới sự phát triển kinh tế - xã hội?
ĐÁP ÁN
- PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
A |
B |
D |
C |
A |
C |
B. PHẦN TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN
Câu 1.(2 điểm)
- Thực trạng.
+ Diện tích rừng ngập mặn giảm
+ Sản lượng đánh bắt giảm
+ Một số loài có nguy cơ tuyệt chủng.
- Nguyên nhân
+ Ô nhiểm môi trường biển
+ Đánh bắt khai thác quá mức
- Hậu quả
+ Suy giảm nguồn tài nguyên sinh vật biển
+ Ảnh hưởng xấu đến du lịch biển
Câu 2. (3 điểm)
- Đặc điểm: đông dân, mật độ dân số khá cao, tỉ lệ dân thành thị cao nhất cả nước, TP. Hồ Chí Minh là một trong những thành phố đông nhất cả nước.
- Thuận lợi:
+ Lực lượng lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn, người lao động có tay nghề cao, năng động.
+ Nhiều di tích lịch sử- văn hóa có ý nghĩa lớn để phát triển du lịch.
...
-(Nội dung tiếp theo của phần đáp án, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)-
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi HK2 môn Địa Lý 9 năm 2021 có đáp án Trường THCS Bắc Hải. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tốt!