YOMEDIA

Bộ 5 đề thi HK2 môn Địa Lí 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Quang Hà có đáp án

Tải về
 
NONE

Mời các em cùng HỌC247 tham khảo nội dung tài liệu Bộ 5 đề thi HK2 môn Địa Lí 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Quang Hà có đáp án bao gồm 5 đề thi do ban biên tập HỌC247 tổng hợp và biên soạn từ các trường trên toàn quốc sẽ giúp các em sẽ hình dung được các kiến thức trọng tâm để có thể ôn tập thật tốt chuẩn bị cho kỳ thi học kỳ sắp tới.

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT QUANG HÀ

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2021 - 2022

MÔN ĐỊA LÍ 10

Thời gian làm bài : 45 phút

(Không kể thời gian phát đề)

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Tài nguyên nước, không khí,... là tài nguyên?

A. Tài nguyên bị hao kiệt.

B. Tài nguyên có thể bị hao kiệt.

C. Tài nguyên không bị hao kiệt.

D. Tài nguyên khôi phục được

Câu 2: Biện pháp nào dưới đây được coi là quan trọng nhất tránh nguy cơ cạn kiệt tài nguyên khoáng sản?

A. Sử dụng tiết kiệm các nguồn tài nguyên khoáng sản

B. Sản xuất các vật liệu thay thế, vật liệu tổng hợp

C. Ngừng khai thác các nguồn tài nguyên khoáng sản

D. Khai thác đi đôi với bảo vệ và sử dụng hợp lí  

Câu 3: Sự phát triển của khoa học kĩ thuật làm cho danh mục tài nguyên thiên nhiên có xu hướng:

A. Mở rộng.

B. Ngày càng cạn kiệt.

C. Ổn định không thay đổi.

D. Thu hẹp.

Câu 4: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của sản xuất công nghiệp

A. bao gồm hai giai đoạn.

B. có tính tập trung cao độ.

C. phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.

D. bao gồm nhiều ngành phức tạp, được phân công tỉ mỉ và có sự phối hợp giữa nhiều ngành để tạo ra sản phẩm cuối cùng.

Câu 5: Ngoài các đồng cỏ tự nhiên, phần lớn thức ăn của nghành chăn nuôi hiện nay là do

A. Nghành trồng trọt cung cấp.

B. Nghành thủy sản cung cấp.

C. Công nghiệp chế biến cung cấp.

D. Nghành lâm nghiệp cung cấp.

Câu 6: Cách mạng khoa học kỹ thuật đã làm cho cơ cấu sử dụng năng lượng biến đổi theo hướng:

A. Than đá giảm nhanh để nhường chỗ cho dầu mỏ và khí đốt

B. Than đá, dầu khí đang dần từng bước nhường chỗ cho thủy năng, năng lượng hạt nhân và các nguồn năng lượng khác.

C. Thủy điện đang thay thế dần cho nhiệt điện

D. Nguồn năng lượng Mặt Trời, nguyên tử, sức gió đang thay thế cho củi, than đá,dầu khí

Câu 7: Hạn chế lớn nhất của sự bùng nổ trong việc sử dụng phường tiện ô tô là

A. Tắc nghẽn giao thông.

B. Gây ra vấn đề nghiêm trọng về môi trường.

C. Gây thủng tần ôdôn.

D. Chi phí cho sửa chữa đường hằng năm rất lớn.

Câu 8: Nguồn thủy sản có được để cung cấp cho thế giới chủ yếu do

A. Khai thác từ sông, suối , hồ.

B. Nuôi trong các ao, hồ, đầm.

C. Khai thác từ biển và đại dương.

D. Nuôi trồng trong các biển và đại dương.

Câu 9: Về phương diện quy mô có thể xếp các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn như sau:

A. Điểm công nghiệp, khu công nghiệp, trung tâm công nghiệp, vùng công nghiệp

B. Điểm công nghiệp, vùng công nghiệp, trung tâm công nghiệp, khu công nghiệp

C. Khu công nghiệp, điểm công nghiệp, vùng công nghiệp, trung tâm công nghiệp

D. Vùng công nghiệp, khu công nghiệp, trung tâm công nghiệp, điểm công nghiệp

Câu 10: Sự phát triển của quốc gia nào sau đây là ví dụ điển hình nhất để chứng minh cho quan điểm hoàn cảnh địa lí quyết định là sai lầm?

A. Lào.

B. Thái Lan.

C. Trung Quốc.

D. Nhật Bản. 

Câu 11: Sự hạn chế của các nguồn tài nguyên thể hiện rõ nhất ở tài nguyên nào dưới đây?

A. Khí hậu.

B. Đất.

C. Khoáng sản.

D. Nước

Câu 12: Gần 1/2 số sân bay quốc tế nằm ở

A. Hoa Kì và Tây Âu.

B. Nhật Bản, Anh và Pháp.

C. Hoa Kì và các nước Đông Âu.

D. Nhật Bản và các nước Đông Âu.

Câu 13: Ngành công nghiệp thực phẩm có vai trò

A. đáp ứng nhu cầu hàng ngày của con người về ăn, uống.

B. sản xuất ra nhiều sản phẩm mới.

C. giải quyết về nhu cầu may mặc, sinh hoạt của con người.

D. là ngành kinh tế mũi nhọn của nhiều nước.

Câu 14: Nguồn lực là

A. Tổng thể các yếu tố trong và ngoài nước có khả năng khai thác nhằm thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của một lãnh thổ nhất định.

B. Các điều kiện tự nhiên nhưng không thể khai thác để phục vụ cho sự phát triển kinh tế của một lãnh thổ nhất định.

C. Các điều kiện kinh tế - xã hội ở dưới dạng tiềm năng.

D. Các tác động từ bên ngoài không có sức ảnh hưởng đến sự phát triển của một lãnh thổ nhất định

Câu 15: Các ngành công nghiệp nhẹ thường phát triển mạnh ở các nước đang phát triển vì:

A. Đây là những ngành tạo tiền đề để thực hiện công nghiệp hóa

B. Đây là ngành đem lại hiệu quả kinh tế cao

C. Phù hợp với điều kiện của các nước đang phát triển

D. Sự phân công lao động quốc tế

Câu 16: Những nước có sản lượng khai thác than lớn là những nước.

A. Đang phát triển.

B. Có trữ lượng than lớn.

C. Có trữ lượng khoáng sản lớn.

D. Có trình độ công nghệ cao.

Câu 17: Ở các vùng hoang mạc nhiệt đới, người ta chuyên chở hàng hóa bằng

A. Máy bay.

B. Tàu hóa.

C. Ô tô.

D. Bằng gia súc (lạc đà).

Câu 18: Ngành công nghiệp điện tử - tin học có ưu điểm

A. thời gian xây dựng tương đối ngắn.

B. thu được lợi nhuận tương đối dễ dàng.

C. thời gian hoàn vốn nhanh.

D. không tiêu thụ nhiều kim loại.

Câu 19: Sông có diện tích lưu vực lớn nhất thế giới là:

A. Sông Amazôn

B. Sông Nin

C. Sông Trường Giang

D. Sông Vonga 

Câu 20: Tại sao việc khai thác khoáng sản ở các nước đang phát triển ngày càng làm cho môi trường nước, không khí, đất đai bị ô nhiễm nghiêm trọng?

A. Khai thác không có kế hoạch.

B. Kỹ thuật khai thác thô sơ, lạc hậu.

C. Khai thác theo quy mô nhỏ.

D. Mỏ khoáng sản nhỏ, lẻ tẻ. 

Câu 21: Khu vực có mật độ dân số 4người/km2:

A. Đông Nam Á. 

B.Tây Âu.

C. Châu Đại Dương.

D. Ca-ri-bê.

Câu 22: Sự phân bố dân cư , đặc biệt là sự phân bố các thành phố lớn ảnh hưởng sâu sắc đến

A. Vận tải hành khách, nhất là vận tải bằng ô tô.

B. Môi trường và sự an toàn giao thông.

C. Giao thông vận tải đường bộ và đường sắt.

D. Cường độ hoạt động của các phương tiện giao thông vạn tải.

Câu 23: Là một trong những ngành kinh tế quan trọng và cơ bản của một quốc gia

A. công nghiệp điện tử - tin học.

B. công nghiệp năng lượng.

C. công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.

D. công nghiệp thực phẩm.

Câu 24: Chức năng nào dưới đây không phải của môi trường địa lí ?

A. Là năng không gian sinh sống của con người.

B. Là nơi tồn tại các quy luật tự nhiên.

C. Là nguồn cung cấp tài nguyên thiên nhiên.

D. Là nơi chứa đựng các phế thải do con người tạo ra

Câu 25: Những vấn đề môi trường của các nước phát triển chủ yếu gắn với những tác động môi trường do sự?

A. Phát triển du lịch.

B. Phát triển nông nghiệp.

C. Phát triển công nghiệp. 

D. Phát triển ngoại thương.

Câu 26: Trong cơ cấu sử dụng điện năng của thế giới:

A. Sản lượng thủy điện của Hoa Kỳ lớn hơn sản lượng thủy điện của Canada

B. Braxin là nước có tỷ trọng và sản lượng thủy điện cao nhất thế giới

C. Tuy chiếm tỷ lệ thấp nhưng nhờ sản lượng lớn nên thủy điện của Trung Quốc vẫn lớn hơn sản lượng điện của toàn nước Anh

D. Nhiệt điện chiếm tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu điện năng của thế giới

Câu 27: Sự phân bố mạng lưới đường sắt trên thế giới phản ánh khá rõ sự phân bố của ngành nào ở các nước ta và châu lục ?

A. Nông nghiệp.   

B. Công nghiệp.

C. Dịch vụ.   

D. Du lịch.

Câu 28: Nghành nuôi trồng thủy sản đang phát triển theo hướng

A. Nuôi quảng canh để đỡ chi phí thức ăn.

B. Nuôi thâm canh để đỡ chi phí ban đầu.

C. Nuôi những loại quay vòng nhanh để đáp ứng nhu cầu thị trường.

D. Nuôi đặc sản và thực phẩm cao cấp có giá trị kinh tế cao.

Câu 29: Quy mô và địa điểm xây dựng các xí nghiệp luyện kim đen thường phụ thuộc vào:

A. Trữ lượng và sự phân bố các mỏ than và sắt

B. Sự phân bố và tình hình phát triển của ngành công nghiệp cơ khí

C. Sự phân bố của nguồn nước và hệ thống giao thông vận tải

D. Các vùng dân cư và cơ sở hạ tầng

Câu 30: Nguồn lực kinh tế - xã hội quan trọng nhất, có tính quyết định đến sự phát triển kinh tế của một đất nước là

A. Khoa học – kĩ thuật và công nghệ.

B. Vốn.

C. Thì trường tiêu thụ.

D. Con người.

Câu 31: Nhân tố có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển, phân bố và hoạt động của ngành giao thông vận tải là

A. Sự phất triển và phân bố ngành cơ khí vận tải.

B. Sự phát triển và phân bố ngành kinh tế

C. Mối quan hệ kinh tế giữa nơi sản xuất và nơi tiêu thụ.

D. Trình độ phát triển công nghiệp của một vùng.

Câu 32: Khi cung lớn hơn cầu thì giá cả trên thị trường sẽ thay đổi như thế nào?

A. giá tăng 

B. giá thay đổi theo hình sin

C. giá giảm

D. giá ổn định 

Câu 33: Điều kiện tự nhiên ảnh hưởng tới……………………của ngành giao thông vận tải.

A. sự có mặt và vai trò của các loại hình

B. hoạt động

C. công tác thiết kế và khai thác các công trình giao thông vận tải

D. tất cả các yếu tố trên đúng 

Câu 34: Làm thế nào để hạn chế sự cạn kiệt nhanh chóng nguồn tài nguyên khoáng sản trong quá trình phát triển kinh tế ?

A. Hạn chế khai thác các khoáng sản trong lòng đất.

B. Phải sử dụng thật tiết kiệm, sử dụng tổng hợp, đồng thời sản xuất các vật liệu thay thế (ví dụ: chất dẻo tổng hợp ).

C. Hạn chế sử dụng các sản phẩm có nguồn gốc là khoáng sản.

D. Hạn chế khai thác các tài nguyên thiên nhiên.  

Câu 35: Nhận định nào sau đây không đúng:

A. Sản lượng điện của Hoa Kỳ lớn hơn của cả 3 nước Trung Quốc, Nga, Nhật Bản cộng lại.

B. Trung Quốc là nước có sản lượng lớn thứ 2 của thế giới nhưng chủ yếu là nhiệt điện

C. Nga là nước có sản lượng điện lớn và cơ cấu cân đối nhất Thế giới

D. Braxin có tỷ trọng và sản lượng thủy điện lớn nhất thế giới

Câu 36: Cơ cấu lãnh thổ là kết quả của

A. Sự phân hóa về điều kiện tự nhiên theo lãnh thổ.

B. Quá trình phân công lao động theo lãnh thổ.

C. Khả năng thu hút vốn đầu tư theo lãnh thổ.

D. Sự phân bố dân cư theo lãnh thổ

Câu 37: Cho bảng số liệu:

TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG CÁC SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CỦA THẾ GIỚI, THỜI KÌ 1970 - 2003

(Đơn vị: %)

Năm

1970

1980

1990

2003

Than

100

128

115

180

Dầu mỏ

100

131

142

167

Điện

100

166

238

299

Thép

100

114

129

146

 

Nhận định nào sau đây không đúng về tốc độ tăng trưởng các sản phẩm công nghiệp của thế giới thời kì 1970 - 2003.

A. điện có tốc độ tăng trưởng cao nhất.

B. tốc độ tăng trưởng của thép thấp hơn so với điện.

C. tốc độ tăng trưởng của than tăng liên tục.

D. tốc độ của dầu mỏ tăng liên tục và tăng cao hơn so với thép.

Câu 38: Nguyên nhân nào dưới đây đã làm cho diện tích đất trồng, đồi núi trọc ở các nước đang phát triển tăng nhanh và thúc đẩy quá trình hoang mạc hóa xảy ra ngày càng mạnh?

A. Đẩy mạnh hoạt động nuôi trồng rừng

B. Đốt nương làm rẫy, phá rừng để lấy gỗ.

C. Phát triển du lịch sinh thái.

D. Phát triển công nghiệp và đô thị. 

Câu 39: Ảnh hưởng tiêu cực của đô thị hóa tới phát triển kinh tế- xã hội và môi trường

A. đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế.

B. thay đổi phân bố dân cư và lao động.

C. thay đổi quá trình sinh, tử và hôn nhân.

D. nạn thiếu việc làm, nghèo nàn ở thành phố ngày càng phát triển.

Câu 40: Nhìn vào sản lượng điện bình quân theo đầu người có thể đanh giá được

A. Tiềm năng thủy điện của một nước .

B. Sản lượng than khai thác của một nước .

C. Tiềm năng dầu khí của một nước.

D. Trình độ phát triển và văn minh của đất nước.

ĐÁP ÁN

1C

2D

3A

4C

5A

6B

7B

8C

9A

10D

11C

12A

13B

14A

15C

16B

17D

18B

19A

20B

21C

22A

23B

24B

25C

26D

27B

28D

29A

30D

31B

32A

33D

34B

35D

36B

37C

38B

39D

40D

2. ĐỀ SỐ 2

ĐỀ THI HK2 MÔN ĐỊA LÍ 10 NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT QUANG HÀ- ĐỀ 02

Câu 1: Loại tài nguyên không khôi phục được là

A. Khoáng sản.

B. Năng lượng mặt trời, không khí, nước.

C. Đất trồng, các loài động vật và thực vật.

D. Khí hậu. 

Câu 2: Hậu quả của đô thị hóa tự phát là?

A. Làm thay đổi sự phân bố dân cư.

B. Làm thay đổi tỉ lệ sinh tử.

C. Làm ách tắc giao thông, ô nhiễm môi trường, tệ nạn xã hội ngày càng tăng.

D. Làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

Câu 3: Tài nguyên không thể hao kiệt là loại tài nguyên:

A. Khả năng khai thác và sử dụng của con người không thể làm cho chúng cạn kiệt và suy giảm được

B. Nếu không biết sử dụng đúng thì chất lượng càng giảm và có hại cho con người

C. Không có nguy cơ vì khả năng tái sinh quá nhanh

D. Nếu được khai thác sử dụng hợp lý thì không những không bị hao hụt mà còn giàu thêm

Câu 4: Yếu tố đóng vai trò quyết định sự hình thành một cơ cấu công nghiệp linh hoạt chính là do:

A. Sự thiếu hụt về năng lượng

B.Sự tiêu thụ của thị trường 

C. Sự nghèo nàn về vốn

D. Dư thừa lao động 

Câu 5: Đặc điểm cơ bản của vùng công nghiệp là:

A. Có nhiều ngành công nghiệp kết hợp với nhau trong một đô thị có quy mô vừa và lớn

B. Có quy mô từ vài chục đến vài trăm hecta với ranh giới rõ ràng.

C. Sự kết hợp giữa một số xí nghiệp công nghiệp với một điểm dân cư

D. Có không gian rộng lớn,có nhiều ngành công nghiệp với nhiều xí nghiệp công nghiệp

Câu 6:  IUCN là tên viết tắt của:

A. Tổ chức bảo tồn thiên nhiên quốc tế

B. Chương trình môi trường Liên Hiệp Quốc

C. Quỹ môi trường

D. Quỹ quốc tế bảo vệ môi trường

Câu 7: Ba nước phát triển mạnh giao thông đường sông, hồ là

A. Hoa Kì, LB Nga, Ca-na-da.

B. Anh, Pháp, Đức.

C. LB Nga, Trung Quốc, Việt Nam.

D. Hoa Kì, Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha.

Câu 8: Sự sắp xếp dân số một cách tự phát hoặc tự giác trên một lãnh thổ nhất định, phù hợp với điều kiện sống và các yêu cầu xã hội được gọi là?

A. Đô thị.

B. Sự phân bố dân cư.

C. Lãnh thổ.

D. Cơ cấu dân số.

Câu 9: Nhược điểm chính của ngành vận tải đường sắt là

A. Đòi hỏi đầu tư lớn để lắp đặt đường ray.

B. Đầu tư lớn để xây dựng hệ thống nhà ga.

C. Chỉ hoạt động được trên các tuyến đường cố định có đặt sẵn đường ray.

D. Tốc độ vận chuyển nhanh, an toàn cao.

Câu 10: Động đất là biểu hiện của:

A. Sự cố môi trường

B. Suy thoái môi trường

C. Khủng hoảng môi trường

D.  Ô nhiễm môi trường

ĐÁP ÁN

1A

2C

3B

4B

5D

6A

7A

8B

9C

10A

11C

12C

13B

14D

15B

16A

17A

18C

19B

20B

21D

22C

23C

24D

25B

26C

27C

28B

29A

30A

31D

32D

33D

34C

35D

36B

37B

38B

39B

40B

---{Để xem nội dung đề từ câu 11-40 đề số 2, các em vui lòng đăng nhập vào HỌC247 để xem online hoặc tải về}---

3. ĐỀ SỐ 3

ĐỀ THI HK2 MÔN ĐỊA LÍ 10 NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT QUANG HÀ- ĐỀ 03

Câu 1: Các linh kiện điện tử, các tụ điện, vi mạch là sản phẩm của ngành công nghiệp

A. Sản xuất hàng tiêu dùng. 

B. Cơ khí.

C. Điện tử-tin học.    

D. Điện lực.

Câu 2: Đâu là nhân tố có tác động mạnh mẽ tới quá trình lựa chọn vị trí xí nghiệp, hướng chuyên môn hóa sản xuất?

A. Dân cư - lao động.   

B. Khoáng sản.

C. Thị trường tiêu thụ.   

D. Vị trí địa lí.

Câu 3: Nội dung nào sao đây không phải vai trò của ngành công nghiệp?

A. Tạo ra các sản phẩm tiêu dùng có giá trị, góp phần phát triển kinh tế.

B. Thúc đẩy sự phát triển của nhiều ngành kinh tế như nông nghiệp, thương mai.

C. Cung ứng nguyên liệu cho cơ sở sản xuất, đưa sản phẩm đến thị trường tiêu thụ.

D. Tạo điều kiện khai thác hiệu quả các nguồn tài ngyên thiên nhiên.

Câu 4: Khu vực nào sau đây có trữ lượng dầu mỏ lớn nhất trên thế giới?

A. Trung Đông. 

B. Châu Phi. 

C. Bắc Mỹ. 

D. Mỹ latinh.

Câu 5: Đây là một trong những vai trò của ngành công nghiệp

A. Thúc đẩy các ngành sản xuất vật chất phát triển, sử dụng tốt hơn nguồn lao động.

B. cung cấp hầu hết các tư liệu sản xuất cho các ngành kinh tế.

C. Cung cấp nguồn lương thực, thực phẩm cho con người.

D. Điều tiết các hoạt động sản xuất và hướng dẫn tiêu dùng.

Câu 6: Nội dung nào sau đây không phải là đặc điểm của ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng?

A. Thời gian hoàn thành vốn khá nhanh.

B. Đòi hỏi nguồn vốn đầu tư lớn.

C. Thời gian xây dựng tương đối ngắn.

D. Quy trình sản xuất tương đối đơn giản.

Câu 7: Ngành công nghiệp nào sau đây được coi là thước đo trình độ phát triển kinh tế-kĩ thuật của các nước trên thế giới?

A. Hóa chất. 

B. Cơ khí. 

C. Năng lượng.

D. Điện tử-tin học.

Câu 8: Rượu bia, nước giải khát là sản phẩm của ngành

A. công nghiệp hóa chất. 

B. sản xuất hàng tiêu dùng.

C. chế biến thực phẩm.  

D.  nông nghiệp.

Câu 9: Hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp nào sau đây có các xí nghiệp nòng cốt, các xí nghiệp bổ trợ và phục vụ?

A. Điểm công nghiệp.  

B. Trung tâm công nghiệp.

C. Vùng công nghiệp.  

D. Khu công nghiệp tập trung.

Câu 10: Sự tiến bộ khoa học kĩ thuật có ảnh hưởng như thế nào đến sản xuất công nghiệp?

A. Ảnh hưởng lớn đến lựa chọn hướng chuyên môn hóa sản xuất.

B. Chi phối quy mô cơ cấu và tổ chức các xí nghiệp công nghiệp.

C. Làm thay đổi quy luật phân bố các xí nghiệp công nghiệp.

D. Có tác động mạnh mẽ tới quá trình lựa chọn vị trí xí nghiệp.

ĐÁP ÁN

1C

2C

3C

4A

5B

6B

7D

8C

9B

10C

11D

12D

13C

14A

15D

16B

17B

18A

19B

20D

21D

22A

23D

24C

25D

26C

27A

28D

29B

30D

31C

32B

33D

34C

35C

36C

37B

38C

39A

40B

---{Còn tiếp}---

4. ĐỀ SỐ 4

ĐỀ THI HK2 MÔN ĐỊA LÍ 10 NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT QUANG HÀ- ĐỀ 04

Câu 1: Sản phẩm của ngành giao thông vận tải chính là

A. chuyên chở người và sự an toàn.

B. chuyên hàng hóa và sự tiện nghi.

C. chuyên chở người và hàng hóa. 

D. tốc độ chuyên chở và hàng hóa.

Câu 2: Nhân tố ảnh hưởng tới sức mua, nhu cầu dịch vụ là

A. mức sống và thu nhập thực tế.

B. truyền thống văn hóa, phong tục tập quán.

C. quy mô, cơ cấu dân số. 

D. phân bố dân cư và mạng lưới quần cư.

Câu 3: Ở nước ta loại hình giao thông vận tải nào đang chiếm ưu thế?

A. Đường hàng không. 

B. Đường ô tô. 

C. Đường sắt.

D. Đường ống.

Câu 4: Nhận định nào sao đây không đúng với vai trò của ngành công nghiệp?

A. Mở rộng thị trường lao động, tạo nhiều việc làm mới.

B. Đóng vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân.

C. Khai thác hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên.

D. Thúc đẩy sự phát triển của ít ngành kinh tế khác.

Câu 5: Trong các yếu tố tự nhiên sau đây, yếu tố tự nhiên nào ít ảnh hưởng đến hoạt động giao thông vận tải nhất?

A. Sông ngòi.  

B. Địa hình.

C. Sinh vật. 

D. Khí hậu.                     

Câu 6: Ngành công nghiệp có khả năng lớn nhất để thúc đẩy cho cả công nghiệp nặng lẫn nông nghiệp phát triển là?     

A. công nghiệp khai thác dầu.  

B. công nghiệp khai thác than.

C. công nghiệp dệt - may.

D. công nghiệp điện lực.

Câu 7: Yếu tố nào có ý nghĩa quyết định đến sự phát triển và phân bố các ngành giao thông vận tải?

A. Phương thức sản xuất.  

B. Yếu tố tự nhiên (địa hình, nước, khí hậu…)

C. Tính chất của nền kinh tế.

D. Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế.

Câu 8: Càng lên cao khí áp càng giảm, nguyên nhân là do

A. không khí càng nhiều, nên sức nén giảm, khiến khí áp giảm.

B. không khí càng loãng, sức nén càng nhỏ, khiến khí áp giảm.

C. gió thổi càng mạnh đẩy không khí lên, khiến khí áp giảm.

D. không khí càng khô nên nhẹ hơn, khiến khí áp giảm.

Câu 9: Khí hậu ảnh hưởng trực tiếp tới sự phát triển và phân bố của sinh vật, chủ yếu thông qua các yếu tố

A. khí áp, gió, nhiệt độ, nước, ánh sáng.

B. nhiệt độ, nước, độ ẩm không khí, ánh sáng.

C. gió, nhiệt độ, nước, ánh sáng. 

D. khí áp, nước, độ ẩm không khí, ánh sáng.

Câu 10: Phát biểu nào không đúng khi nói về cơ cấu dân số theo giới?

A. Nước phát triển nữ nhiều hơn nam. 

B. Biến động theo thời gian.

C. Nước đang phát triển nữ nhiều hơn nam. 

D. Khác nhau ở từng nước.

ĐÁP ÁN

1C

2A

3B

4D

5C

6D

7D

8B

9B

10C

11B

12D

13D

14A

15D

16B

17B

18B

19C

20B

21D

22A

23A

24C

25A

26A

27D

28A

29A

30C

31A

32C

33C

34B

35A

36C

37A

38C

39C

40A

---{Còn tiếp}---

5. ĐỀ SỐ 5

ĐỀ THI HK2 MÔN ĐỊA LÍ 10 NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT QUANG HÀ- ĐỀ 05

Câu 1: Tổn thất kinh tế khi kênh đào bị đóng cửa không phải là

A. Giá thành vận chuyển hàng giữa hai thị trường cliâu Âu và châu Á tăng lên.

B. Hành hình bất ữắc hơn vì phải vòng qua Nam Phi có nhiêu sóng to, gió dữ.

C. Ai Cập mất một nguồn thu nhập khá lớn từ thuế hải quan và khách du lịch.

D. Nền kinh tế các nước đế quốc phương Tây, nhất là Anh gặp nhiều khó khăn.

Câu 2:  Loài người đang đứng trước mâu thuẫn giữa sự phát triển

A. tài nguyên và sự phát triển nền sản xuất xã hội.

B. tài nguyên và sự phát triển khoa học công nghệ,

C. sản xuất xã hội và sự phát triển khoa học kĩ thuật.

D. sản xuất xã hội và phát triển chất lượng cuộc sống.

Câu 3: Hiệu số giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất từ thô được gọi là

A. tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên. 

B. số dân trung bình cùng thời điểm.

C. gia tăng cơ học.  

D. nhóm dân số trẻ.

Câu 4: Phát biểu nào sau đây hợp lí nhất về cơ cấu hàng xuất khẩu?

A. Nhóm các nguyên liệu chưa qua chế biến và các sản phẩm đã qua chế biến

B. Nhóm các nguyên liệu chưa qua chế biến và nhóm các tư liệu sản xuất.

C. Nhóm các nguyên liệu chưa qua chế biến và nhóm sản phẩm tiêu dùng.

D.  Nhóm tư liệu sản xuất (nguyên liệu, thiết bị...) và sản phẩm tiêu dùng.

Câu 5: Thương mại là khâu nối giữa sản xuất với tiêu dùng thông qua

A. Việc vận chuyển hàng hóa giữa bên bán và bên mua.

B. Việc luân chuyển các loại hàng hóa, dịch vụ giữa người bán và người mua.

C. Việc luân chuyển các loại hàng hóa dịch vụ giữa các vùng.

D. Việc trao đổi các loại hàng hóa dịch vụ giữa các địa phương với nhau.

Câu 6: Nội thương phát triển góp phần

A. Đẩy mạnh chuyên môn hóa sản xuất và phân công lao động theo vùng và lãnh thổ.

B. Gán thị trường trong nước với thị trường quốc tế, đẩy mạnh quan hệ giao lưu kinh tế quốc tế.

C. Làm tăng kim ngạch nhập khẩu.

D. Làm tăng kim ngạch xuất khẩu.

Câu 7: Nhân tố có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển , phân bố và hoạt động của ngành giao thông vận tải là

A. Sự phất triển và phân bố ngành cơ khí vận tải.

B. Sự phát triển và phân bố ngành cơ khí vận tải.

C. Mối quan hệ kinh tế giữa nơi sản xuất và nơi tiêu thụ.

D. Trình độ phát triển công nghiệp của một vùng.

Câu 8: Lợi ích nào sau đây không đúng với sự hoạt động đều đặn của kênh Pa-na-ma?

A. Rút ngắn lộ ừình hàng hải giữa bờ Đại Tây Dương và bờ Thái Bình Dương.

B. Chuyên chở dầu mỏ và sản phẩm dầu từ lục địa này xuyên sang lục địa khác.

C. Liên kết kinh tế và tình hữu nghị giữa các nước hai bờ đông tây của Mĩ La tinh.

D. Làm xích lại gần gũi hai bờ đông và tây của Hoa Kì cả về kinh tế lẫn quân sự.

Câu 9:  Kênh đào Xuy-ê có vai trò quan trọng đối với việc vận chuyển hàng hóa nào sau đây từ các nước Trung Đông đến các nền kinh tế phát triển ?

A. Lương thực, thực phẩm.

B. Hàng tiêu dùng.

C. Máy móc công nghiệp.

D. Dầu mỏ.

Câu 10: Sự phân bố dân cư và mạng lưới dân cư ảnh hưởng đến

A. Cơ cấu ngành dịch vụ.

B. Sức mua, nhu cầu dịch vụ.

C. Hình thành các điểm du lịch.

D. Mạng lưới ngành dịch vụ

ĐÁP ÁN

1D

2A

3A

4A

5B

6A

7B

8B

9D

10D

11D

12D

13B

14B

15D

16C

17C

18B

19C

20A

21D

22A

23C

24D

25B

26A

27D

28C

29D

30C

31B

32A

33A

34B

35A

36D

37B

38A

39D

40B

---{Còn tiếp}---

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi HK2 môn Địa Lí 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Quang Hà có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục sau:

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON