HOC247 xin giới thiệu tới các em Bộ 5 đề thi HK1 môn Hóa học 10 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Thanh Đa. Hi vọng đây là tài liệu bổ ích hỗ trợ các em trong quá trình ôn tập. Mời các em tham khảo thêm các tài liệu hay khác tại mục Tài liệu học tập lớp 10 do HOC247 tổng hợp và đăng tải như: Toán 10, Ngữ văn 10, Tiếng Anh 10,... Chúc các em học tốt!
TRƯỜNG THPT THANH ĐA |
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN HÓA HỌC 10 THỜI GIAN 45 PHÚT NĂM HỌC 2021-2022 |
ĐỀ SỐ 1
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Nguvên tử X và Y có số hiệu nguyên tử lần lượt là 19 và 15. Nhận xét nào sau đây đúng?
A. X và Y đều là các phi kim
B. X là một phi kim còn Y là một kim loại.
C. X là một kim loại còn Y là một phi kim.
D. X và Y đều là các kim loại.
Câu 2: Loại phản ứng nào sau đây luôn không phải là phản úng oxi hóa – khử ?
A. Phản ứng phân hủy
B. Phản ứng trao đổi
C. Phản ứng thế trong hóa học vô cơ
D. Phản ứng hóa học
Câu 3: Phát biểu nào sau đây là sai ?
A. Số nguyên tố trong chu kì 2 và 3 lần lượt là 8 và 18.
B. Bảng tuần hoàn có 8 nhóm A và 8 nhóm B.
C. Các nhóm A bao gồm các nguyên tố s và nguyên tố p.
D. Bảng tuân hoàn gồm có các ô nguyên tố, các chu kì và các nhóm.
Câu 4: Sắp xếp các chất sau theo trật tự tính bazơ tăng dần là:
A. Al(OH)3, Mg(OH)2, NaOH
B. NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3
C. Mg(OH)2, Al(OH)3, NaOH
D. NaOH, Al(OH)3, Mg(OH)2
Câu 5: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron 1s22s22p63s2, nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron 1s22s22p5. Liên kết hoá học giữa nguyên tử X và nguyên tử Y thuộc loại liên kết:
A. cộng hoá trị
B. Kim loại
C. Ion
D. Cho nhận
Câu 6: Cho các phản ứng:
(a) Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
(b) 2H2S + SO2 → 3S + 2H2O
(c) 2NO2 + 2NaOH → NaNO3 + NaNO2 + H2O
(d) 4KClO3 → KCl + 3KClO4
Số phản ứng oxi hóa - khử là :
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
Câu 7: Cho dãy các chất : N2, H2, NH3, CO2, HCl, H2O, C2H4. Số chất mà phân tử chỉ chứa liên kết đơn là
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Câu 8: Số electron tối đa phân bố trên lớp thứ 3 trong vỏ nguyên tử là :
A. 16
B. 32
C. 50
D. 18
Câu 9: Cho sơ đồ phản ứng:
aKMnO4 + bKI + cH2SO4 → K2SO4 + MnSO4 + I2 + H2O
Hệ số cân bằng a, b, c của các chất phản ứng lần lượt là:
A. 3, 7, 5
B. 2, 10, 8
C. 4, 5, 8
D. 2, 8, 6
Câu 10: Trong phản ứng sau: Cl2 + 2H2O + SO2 → H2SO4 + 2HCl, thì :
A. Cl2 là chất oxi hóa, H2O là chất khử
B. Cl2 là chất oxi hóa, SO2 là chất khử.
C. Cl2 là chất khử, SO2 là chất oxi hóa
D. SO2 là chất khử, H2O là chất oxi hóa.
Câu 11: Hoá trị trong hợp chất ion được gọi là :
A. số oxi hoá.
B. cộng hoá trị
C. điện hoá trị.
D. điện tích ion.
Câu 12: Ở phản ứng nào sau đây NH3 đóng vai trò là chất khử :
A. NH3 + HNO3 → NH4NO3
B. NH3 + CO2 + H2O → NH4HCO3
C. NH3 + HCl → NH4Cl
D. 2NH3 +3CuO → N2 +3Cu + 3H2
Câu 13: Cho cấu hình electron của các nguyên tử sau :
(X) 1s22s22p63s23p3
(Y) 1s22s22p63s23p64s1
(Z) 1s22s22p63s2
(T) 1s22s22p63s23p63d84s2
Dãy các cấu hình electron của các nguyên tử kim loại là :
A. X, Y, T
B. Y, Z, T
C. X, Y, Z.
D. X, Z, T.
Câu 14: Liên kết cộng hóa trị trong phân tử HCl có đặc điểm
A. Có một cặp electron chung, là liên kết ba, có phân cực.
B. Có hai cặp electron chung, là liên kết đôi, không phân cực.
C. Có một cặp electron chung, là liên kết đơn, không phân cực.
D. Có một cặp electron chung, là liên kết đơn, phân cực.
Câu 15: Trong một chu kỳ, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử, số oxi hóa cao nhất của các nguyên tố nhóm A trong oxit biến đổi như thế nào?
A. Giảm dần
B. Giảm dần sau đó tăng dần
C. Tăng dần sau đó giảm dần
D. Tăng dần
Câu 16: Dấu hiệu để nhận biết một phản ứng oxi hóa – khử là:
A. Có tạo ra chất khí.
B. Có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tố.
C. Có sự thay đổi màu sắc của các chất.
D. Có tạo ra chất kết tủa.
Câu 17: Kiểu liên kết tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung được gọi là
A. liên kết cộng hóa trị.
B. liên kết ion.
C. liên kết hidro.
D. liên kết kim loại.
Câu 18: Cho phản ứng : 2Na + Cl2 → 2NaCl. Trong phản ứng này, nguyên tử natri
A. bị khử.
B. không bị oxi hóa, không bị khử.
C. bị oxi hóa.
D. vừa bị oxi hóa, vừa bị khử.
Câu 19: Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau ?
A. Chất oxi hóa là chất nhường electron.
B. Quá trình nhận electron là quá trình oxi hóa.
C. Chất khử là chất nhận electron.
D. Quá trình nhường electron là quá trình oxi hóa.
Câu 20: Số oxi hoá của nguyên tố lưu huỳnh trong các chất: H2SO4, SO2, S, H2S lần lượt là :
A. +6, +4, 0, -2
B. +6, -2, 0, +4
C. +4, -2, 0, +6
D. +6, +4, -2, 0
Câu 21: Các hạt cấu tạo nên nguyên tử là:
A. electron, proton.
B. nơtron, electron.
C. proton, notron.
D. electron, nơtron, proton
II. TỰ LUẬN
Bài 1: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4.
Trong hợp chất khí của nguyên tố X với hidrô, X chiếm 94,12% khối lượng.
a. Tìm số khối A. Tên nguyên tố X.
b. Nguyên tố X tạo với kim loại R một hợp chất trong đó R có số oxi hóa +2 và R chiếm 42,86% về khối lượng. Xác định kim loại R?
(Cho biết trị số số khối gần đúng bằng NTK)
Bài 2: Nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron ở mức năng lượng cao nhất là 4p5. Tỉ số giữa tổng số hạt không mang điện và tổng số hạt mang điện là 0,6429.
a. Xác định số hiệu Z, N, số khối của nguyên tử Y ?
b. Nguyên tử của nguyên tố R có số nơtron bằng 57,143% số proton của Y. Hợp chất tạo thành giữa R và Y có dạng RY2, biết khối lượng của RY2 gấp 5 lần khối lượng của R. Xác định số proton, tên gọi của R. Viết công thức hợp chất RY2 ?
Cho biết trị số số khối gần đúng bằng NTK.
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
C |
B |
A |
B |
C |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
C |
A |
D |
B |
B |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
C |
D |
B |
D |
D |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
B |
A |
C |
D |
A |
II. TỰ LUẬN
Bài 1:
a. X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4 => X thuộc nhóm VIA
=> Hợp chất khí với H có công thức hóa học: H2X
\(%{{m}_{X}}=\frac{X}{2.1+X}.100%=94,12%\text{ }\to X=32\)
- Vậy số khối A = 32
- Tên nguyên tố: Lưu huỳnh (KHHH: S)
b. Công thức hóa học của hợp chất tạo bởi X và R là: RS
\(%{{m}_{R}}=\frac{R}{R+32}.100%=42,86%\text{ }\to R=24\)
Vậy R là Magie (KHHH: Mg).
Bài 2:
a. Cấu hình phân bố e theo phân mức năng lượng: 1s22s22p63s23p64s23d104p5
Cấu hình e nguyên tử: 1s22s22p63s23p63d104s24p5
→ ZY = 35
Tỉ số giữa tổng số hạt không mang điện và tổng số hạt mang điện là 0,6429:
\(\begin{align} & \frac{{{N}_{Y}}}{2{{Z}_{Y}}}=0,6429 \\ & \to {{N}_{Y}}=1,2858{{Z}_{Y}}=1,2858.35=45 \\ \end{align}\)
- Số hiệu nguyên tử: ZY = 35
- Số notron: NY = 45
- Số khối: AY = ZY + NY = 35 + 45 = 80
b. Nguyên tử của nguyên tố R có số nơtron bằng 57,143% số proton của Y:
Hợp chất tạo thành giữa R và Y có dạng RY2, biết khối lượng của RY2 gấp 5 lần khối lượng của R:
R + 2Y = 5R => R + 2.80 = 5R => R = 40
Trị số số khối gần đúng bằng NTK nên ta có: AR = R = 40
- Số proton của R: ZR = AR – NR = 40 – 20 = 20
- Tên gọi của R: Canxi (KHHH: Ca)
- Công thức hợp chất RY2: CaBr2
ĐỀ SỐ 2
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Câu 1. Cho các ion: Na+, Al3+, SO42-, NH4+, NO3-, Cl-, Ca2+. Hỏi có bao nhiêu anion?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 2. Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi:
A. sự góp chung các electron độc thân.
B. sự cho – nhận cặp electron hoá trị.
C. lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện trái dấu.
D. lực hút tĩnh điện giữa các ion dương và electron tự do.
Câu 3. Điện hóa trị của nguyên tố Cl trong các hợp chất với các nguyên tố nhóm IA là
A. 2-
B. 2+
C. 1-
D. 1+.
Câu 4. Hợp chất trong phân tử có liên kết ion là
A. NH4Cl.
B. NH3.
C. HCl.
D. H2O.
Câu 5. Liên kết hóa học trong phân tử Br2 thuộc loại liên kết
A. cộng hóa trị không cực.
B. cộng hóa trị có cực
C. ion
D. hiđro
Câu 6. Liên kết trong phân tử HF, HCl, HBr, HI đều là
A. liên kết ion.
B. liên kết cộng hóa trị có cực.
C. liên kết cộng hóa trị không cực.
D. liên kết đôi.
Câu 7. Cho giá trị độ âm điện của các nguyên tố: F (3,98); O (3,44); C (2,55); H (2,20); Na (0,93). Hợp chất nào sau đây là hợp chất ion?
A. NaF.
B. CH4.
C. H2O.
D. CO2.
Câu 8. Số oxi hóa của S trong phân tử SO2 là:
A. +2
B. +4
C. +6
D. -1
Câu 9. Trong phản ứng Fe3O4 tác dụng với HNO3 tạo ra sản phẩm Fe(NO3)3, NO và H2O thì một phân tử Fe3O4 sẽ
A. nhường 1 electron.
B. nhận 1 electron.
C. nhường 3 electron.
D. nhường 2 electron.
Câu 10. Cho phản ứng: CO + Fe2O3 → Fe + CO2. Trong phản ứng trên, CO đóng vai trò là
A. chất oxi hóa.
B. vừa chất oxi hóa, vừa là chất khử
C. oxit trung tính.
D. chất khử.
---(Để xem đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2
HẦN I: TRẮC NGHIỆM
1B |
2C |
3C |
4A |
5A |
6B |
7A |
8B |
9A |
10D |
11A |
12D |
ĐỀ SỐ 3
I - PHẦN TRẮC NGHIỆM:
Câu 1: Trong phân tử nào sau đây có cặp electron chung không bị lệch về phía một nguyên tử?
A. HCl B. H2O C. H2 D. NH3
Câu 2: Nguyêntố X thuộc ô số12, chu kì 3, nhóm IIA trong bảng tuần hoàn. X là nguyên tố gì?
A. Phi kim B. Khí hiếm C. Lưỡng tính D. Kim loại
Câu 3: Nguyên tắc xắp sếp các nguyên tố của bảng tuần hoàn là chiều
A. giảm dần của điện tích hạt nhân B. giảm dần của độ âm điện
C. tăng dần bán kính nguyên tử D. tăng dần của điện tích hạt nhân
Câu 4: Ion nào sau đây là ion đa nguyên tử?
A. OH- B. Cl- C. H+ D. O2-
Câu 5: Nguyên tử có cấu hình electron nào sau đây là nguyên tử của một nguyên tố p?
A. 1s22s2 B. 1s22s22p6 C. 1s2 D. 1s22s22p6 3s1
Câu 6: Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hóa khử?
A. Na2O + H2O → 2NaOH B. CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
C. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑ D. CaCO3 CaO + CO2
Câu 7: Phản ứng nào sau đây luôn có sự thay đổi số oxi hóa?
A. Phản ứng trao đổi B. Phản ứng hóa hợp
C. Phản ứng thế D. Phản ứng phân hủy
Câu 8: Trong phân tử CaCl2, nguyên tố Cl có điện hóa trị là bao nhiêu?
A. 2+ B. 1+ C. 1- D. 2-
Câu 9: Cho kí hiệu nguyên tử Magie là \({}_{12}^{24}Mg\). Số khối của nguyên tử Mage là bao nhiêu?
A. 24 B. 12 C. 36 D. 34
Câu 10: Số oxi hóa của lưu huỳnh trong H2SO4 là
A. +6 B. -2 C. +4 D. +2
---(Để xem đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 4
A. TRẮC NGHIỆM:
Câu 1: X là nguyên tố ở chu kì 3, nhóm IIIA và Y là nguyên tố ở chu kì 2, nhóm VIA. Công thức và loại liên kết của hợp chất tạo bởi X và Y có thể là:
A. X5Y2, liên kết cộng hóa trị.
B. X3Y2, liên kết ion.
C. X2Y3, liên kết ion.
D. X2Y5, liên kết cộng hóa trị.
Câu 2: Công thức oxit bậc cao nhất của một nguyên tố là RO2. R thuộc nhóm
A. IVA.
B. VIB.
C. VIA.
D. IIIA.
Câu 3: Cho 2 nguyên tố: X (Z = 14), Y (Z =17). Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tính phi kim: X > Y.
B. X, Y thuộc hai chu kì khác nhau trong bảng tuần hoàn.
C. Độ âm điện: X > Y.
D. Bán kính nguyên tử: X > Y.
Câu 4: Dãy nào sau đây chỉ gồm những phân tử không phân cực?
A. N2, CO2, Cl2, H2.
B. N2, Cl2, H2, HF.
C. N2, H2O, Cl2, O2.
D. Cl2, HCl, N2, F2.
Câu 5: Trong anion X─ có tổng số hạt cơ bản là 53, số hạt mang điện chiếm 66,04%. Cấu hình electron của X─ là
A. 1s22s22p6.
B. 1s22s22p63s23p4.
C. 1s22s22p63s23p5.
D. 1s22s22p63s23p6.
Câu 6: Số oxi hóa của C trong CO2, K2CO3, CO, CH4 lần lượt là
A. –4, + 4, +3, +4.
B. +4, +4, +2, +4.
C. +4, +4, +2, –4.
D. +4, –4, +3, +4.
Câu 7: Cho các phát biểu sau:
(1) Nhóm IIIA là tập hợp những nguyên tố mà nguyên tử có 3e hóa trị.
(2) Trong phương trình hóa học: 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3. Fe là chất bị khử.
(3) Tất cả các nguyên tố nhóm IA đều là kim loại điển hình.
(4) Trong 1 nhóm A, độ âm điện của các nguyên tố tăng dần theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
(5) Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm B có tối đa bằng 2.
Số phát biểu không đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 5.
D. 4.
Câu 8: Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng
A. số nơtron và proton.
B. số khối.
C. số proton.
D. số nơtron.
Câu 9: Cho 1u = 1,66.10-27 kg. Nguyên tử khối của Neon là 20,179. Vậy khối lượng theo đơn vị kg của Neon là
A. 33,98.10-27kg.
B. 33,5.10-27kg.
C. 183,6.10-31kg.
D. 32,29.10-19kg.
Câu 10: Ion Y2+ có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p6. Vị trí của Y trong bảng tuần hoàn là
A. chu kì 4, nhóm IA.
B. chu kì 3, nhóm IIA.
C. chu kì 4, nhóm IIA.
D. chu kì 3, nhóm VIA.
---(Để xem đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
C |
A |
D |
A |
D |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
C |
B |
C |
B |
C |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
A |
B |
B |
D |
B |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
A |
D |
D |
A |
C |
ĐỀ SỐ 5
Câu 1: Hợp chất trong phân tử có liên kết ion là
A. HCl
B. NH3
C. H2O
D. NaCl
Câu 2: Vỏ nguyên tử T có 3 lớp electron và 8 electron ở lớp ngoài cùng. Trong bảng tuần hoàn T có vị trí là
A. ô số 8, nhóm IVA, chu kì 2
B. ô 18 chu kì 3, nhóm VIIIA
C. ô 15 chu kì 3 nhóm VA
D. ô 10 chu kì 2 nhóm VIIIA
Câu 3: Cho các nguyên tố thuộc chu kì 3 là 14Si, 15P, 16S, 17Cl. Axit nào sau đây có lực axit mạnh nhất?
A. H2SiO3
B. H3PO4
C. H2SO4
D. HClO4
Câu 4: Nguyên tố X thuộc nhóm VA. Công thức oxit cao nhất của X là:
A. X2O5
B. XO2
C. X5O2
D. X2O3
Câu 5: Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là:
A. electrion, proton
B. nơtron, proton
C. nơtron, electron
D. electron, nơtron, proton
Câu 6: Số electron tối đa trên các phân lớp s và d lần lượt là:
A. 2 và 6
B. 2 và 10
C. 2 và 14
D. 1 và 6
Câu 7: Nhận định nào sau đây đúng khi nói về nguyên tử \(_{26}^{56}F{\rm{e}}\)
A. Hạt nhân có 30 proton và 26 nơtron
B. Số khối là 26
C. Số đơn vị điện tích hạt nhân là 26+
D. Là nguyên tố họ d
Câu 8: Cấu hình electron nguyên tử P ở trạng thái cơ bản là 1s22s22p63s23p3. Lớp ngoài cùng có bao nhiêu electron?
A. 5
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 9: Trong một nhóm A, trừ nhóm VIIIA theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử thì:
A. Tính kim loại tăng dần, bán kính nguyên tử giảm dần
B. tính kim loại tăng dần, độ âm điện tăng dần
C. độ âm điện giảm dần, tính phi kim tăng dần
D. tính phi kim giảm dần, bán kính nguyên tử tăng dần
Câu 10: Phương trình biểu diễn sự hình thành ion nào sau đây không đúng
A. Li → Li+ + 1e
B. S + 2e → S2-
C. Al + 3e → Al3+
D. Mg → Mg2+ + 2e
---(Để xem đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi HK1 môn Hóa học 10 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Thanh Đa. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.