YOMEDIA

Bộ 5 đề thi HK1 môn Hóa học 10 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Lương Ngọc Quyến

Tải về
 
NONE

HOC247 xin giới thiệu Bộ 5 đề thi HK1 môn Hóa học 10 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Lương Ngọc Quyến. Đây là tài liệu hay dành cho các bạn tự ôn tập, hệ thống lại kiến thức, nhằm đạt kết quả tốt trong bài thi cuối kì sắp tới. Chúc các bạn học tốt, mời các bạn tải về tham khảo

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT LƯƠNG NGỌC QUYẾN

ĐỀ THI HỌC KÌ 1

MÔN HÓA HỌC 10

THỜI GIAN 45 PHÚT

NĂM HỌC 2021-2022

ĐỀ SỐ 1

Câu 1. Cho các phát biểu sau:

1.Các electron trên 1 phân lớp có mức năng lượng bằng nhau.

2.Các electron trên cùng 1 lớp có mức năng lượng gần bằng nhau.

3.Các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa hcoj là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron.

4.Trong nguyên tử số proton luôn bằng số nơtron.

Các phát biểu sai là

A.4.             

B.1, 2, 3. 

C.2, 3, 4.     

D.1, 3, 4.

Câu 2. Bo là nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu đối với cây trồng. Ngày nay trên 70 quốc gia đã phát hiện tình trạng thiếu Bo ở hầu hết các loại cây trên nhiều loại đất. Phân bón Bo cũng đã được sử dụng rộng rãi trên thế giới. Trong tự nhiện, Bo có 2 đồng vị. Biết \({}_5^{10}B\) chiếm 18,8%. Khối lượng nguyên tử trung bình của Bo là 10,812. Số khối của đồng vị thứ 2 là

A.12.               

B.10.                              

C.9.                 

D.11.

Câu 3. Cho nguyên tử11X và 19Y. Đặc điểm chung của hai nguyên tử là

A.có cấu hình electron lớp ngoài cùng giống khí hiếm.

B.có cùng số electron ở lớp ngoài cùng.

C.có cùng số lớp electron.

D.có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân.

Câu 4. Hòa tan m gam Al vào dung dịch HNO3 rất loãng chỉ thu được hỗn hợp khí gồm 0,03 mol N2O và 0,01 mol NO. Giá trị của m là

A.8,1 gam.             

B.13,5 gam.                  

C.2,43 gam.           

D.1,35 gam.

Câu 5. Trong phản ứng hóa học sau:

\(3{{K}_{2}}Mn{{O}_{4}}+2{{H}_{2}}O\to 2KMn{{O}_{4}}+Mn{{O}_{2}}+4KOH.\)

Vai trò của K2MnO4 là?

A.chất oxi hóa.

B.vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.

C.chất khử.

D.môi trường.

Câu 6. Nguyên tố Y là phi kim thuộc chu kì 3 của bảng tuần hoàn, Y tạo được hợp chất khí với hiđro và công thức oxit cao nhất là YO3. Nguyên tố Y tạo với kim loại M cho hợp chất có công thức MY2, trong đó M chiếm 46,67 % về khối lượng. M là

A.Mg.               

B.Fe.                            

C.Cu.               

D.Zn.

Câu 7. Cho các nguyên tố X (Z=12), Y (Z=11), M (Z=14), N (Z=13). Tính kim loại của các nguyên tố được sắp xếp theo thứ tự giảm dần là

A.Y > X > M > N.                 

B.M > N > Y > X.

C.M > N > X > Y.     

D.Y > X > N > M.

Câu 8. Phản ứng oxi hóa – khử là một trong những quá trình quan trọng nhất của thiên nhiên. Sự hô hấp, quá trình thực vật hấp thụ khí cacbonic giải phóng oxi, sự trao đổi chất và hang loạt quá trình sinh học khác đều có cơ sở là phản ứng oxi hóa- khử. Sự đốt cháy nhiên liệu trong các động cơ, các quá trình điện phân, các quá trình xảy ra trong pin, acquy đều bao gồm sự oxi hóa và sự khử. Hàng loạt quá trình sản xuất như  luyện kim, chế tạo hóa chất, chất dẻo, dược phẩm, phân bón hóa học... đều không thực hiện được nếu thiếu các phản ứng oxi hóa – khử. Đặc điểm của phản ứng oxi hóa – khử là

A.có một nguyên tố thay đổi số oxi hóa.

B.xảy ra đồng thời hai quá trình nhường  và nhận electron.

C.chất khử và chất oxi hóa là các chất riêng biết.

D.luôn có một chất đóng vai trò là môi trường.

Câu 9. Dãy chất nào dưới đây được xếp theo chiều tàng dần sự phân cực liên kết trong phân tử?

A.KCl, HCl, Cl2.         

B.Cl2, KCl, HCl.

C.HCl, Cl2, KCl.     

D.Cl2, HCl, KCl.

Câu 10. Chọn phát biểu đúng về phản ứng oxi hóa khử?

A.Phản ứng hoa học trong đó có sự thay đổi proton.

B.Phản ứng chỉ có sự mất proton.

C.Phản ứng hóa học chỉ có sự nhận electron.

D.Phản ứng hóa học có sự thay đổi số oxi hóa trước và sau phản ứng.

Câu 11.Cho cấu hình electron của các nguyên tố sau:

\(\begin{align} & \left( 1 \right)1{{s}^{2}}2{{s}^{2}}2{{p}^{6}}3{{s}^{2}} \\ & \left( 2 \right)1{{s}^{2}}2{{s}^{2}}2{{p}^{6}}3{{s}^{2}}3{{p}^{6}}4{{s}^{1}} \\ & \left( 3 \right)1{{s}^{2}}2{{s}^{2}}2{{p}^{6}}3{{s}^{2}}3{{p}^{3}} \\ & \left( 4 \right)1{{s}^{2}}2{{s}^{2}}2{{p}^{6}}3{{s}^{2}}3{{p}^{6}}3{{d}^{6}}4{{s}^{2}}. \\ \end{align}\)

Các nguyên tố là kim loại gồm:

\(\begin{align} & A.\left( 1 \right),\left( 2 \right),\left( 4 \right). \\ & \text{B}.\left( 2 \right),\left( 3 \right),\left( 4 \right). \\ & C.\left( 1 \right),\left( 3 \right),\left( 4 \right). \\ & \text{D}.\left( 1 \right),\left( 2 \right),\left( 3 \right). \\ \end{align}\)

Câu 12. Cho các nhận định sau đây:

(1).Trong cùng chu kì, theo chiều tăng điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử giảm, tính phi kim tăng.

(2). Trong cùng một nhóm chính, theo chiều tăng tính kim loại, độ âm điện của nguyên tố tăng.

(3).Trong một nhóm chính, theo chiều tăng ban kính nguyên tử, khả năng nhường electron tăng dần.

(4). Trong một chu kì , hóa trị của nguyên tố trong hợp chất khí với hiđro giả, dần từ 4 đến 1.

(5). Trong chu kì hóa trị của các nguyên tố trong oxit cao nhất biến đổi tuần hoàn từ 1 đến 7.

(6). Trong một nhóm chính, theo chiều tăng điện tích hạt nhân, tính kim loại giảm dần đồng thời tính phi kim tăng dần.

Số nhận định đúng là

A.3.             

B.4.                              

C.5.             

D.6.

Câu 13. Hai nguyên tử khác nhau, muốn có cùng kí hiệu nguyên tố thì phải có tính chất nào sau đây?

A.Cùng số khối.

B.Cùng số proton.

C.Cùng số nơtron và số khối.

D.Cùng số nơtron.

Câu 14. Dãy chất nào sau đây có số oxi hóa của N theo thứ tự giảm dần?

Câu 15. Cho các phản ứng sau đây ( chưa xét đến hệ số cân bằng của phản ứng )

\(\begin{align} & \left( a \right)Cu+{{H}_{2}}S{{O}_{4}}\to CuS{{O}_{4}}+S{{O}_{2}}+{{H}_{2}}O. \\ & \left( b \right)F{{e}_{3}}{{O}_{4}}+HCl\to FeC{{l}_{2}}+FeC{{l}_{3}}+{{H}_{2}}O. \\ & \left( c \right)FeO+HN{{O}_{3}}\to Fe{{\left( N{{O}_{3}} \right)}_{3}}+N{{H}_{4}}N{{O}_{3}}+{{H}_{2}}O. \\ & \left( d \right)CaC{{O}_{3}}+HCl\to CaC{{l}_{2}}+C{{O}_{2}}+{{H}_{2}}O. \\ & \left( e \right)Al+NaOH+{{H}_{2}}O\to NaAl{{O}_{2}}+{{H}_{2}}. \\ \end{align}\)

Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa khử là

A.2.               

B.3.                              

C.4.               

D.5.

Câu 16. Hòa tan hoàn toàn 18,4 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại X, Y thuộc nhóm IIA và thuộc hai chu kì liên tiếp bằng dung dịch HCl thu được 4,48 lít CO2 (đktc). Hai kim loại X, Y là

A.Be và Mg.       

B.Ca và Sr.

C.Mg và Ca.       

D.Sr và Ba.

Câu 17. Chỉ ra nội dung sai trong các câu sau:

Tính phi kim của nguyên tố càng mạnh thì

A.khả năng nhận electron càng mạnh.

B.độ âm điện càng lớn.

C.bán kính nguyên tử càng lớn.

D.tính kim loại càng yếu.

Câu 18. Quá trình oxi hóa xảy ra trong phản ứng: \(Fe+CuS{{O}_{4}}\to FeS{{O}_{4}}+Cu\) là?

\(\begin{align} & A.Fe\to F{{e}^{2+}}+2e. \\ & B.Fe+2e\to F{{e}^{2+}}. \\ & C.C{{u}^{2+}}+2e\to Cu. \\ & D.C{{u}^{2+}}\to Cu+2e. \\ \end{align}\)

Câu 19. Chọn phát biểu không đúng trong các câu sau:

A. Chất oxi hóa là chất nhận electron và số oxi háo giảm sau phản ứng.

B. Cho các nguyên tố sau: 11X, 11Y, 13Z. Sắp xếp theo chiều tang dần tính kim loại là: Y < X < Z.

C. Tất cả các nguyên tố khí hiếm đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 8e ( trừ He ).

D. Trong phản ứng: \(C{{l}_{2}}+KOH\to KCl+KCl{{O}_{3}}+{{H}_{2}}O\), tỉ lệ giữa số nguyên tử clo đóng vai trò chất oxi hóa và số nguyên tử clo dóng vai trò chất khử là 1:5.

Câu 20. Ion X3- có cấu hình electron lớp ngoài cùng là: 3s23p6. Thành phần phần trăm về khối lượng của X trong hidroxit cao nhất là

A.32,65%.         

B.31,63%.                    

C.60%.               

D.37,35%.

Câu 21. Tính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng như thành phần và tính chất tạo nên từ các nguyên tố đó

A.biến đổi liên tục theo chiều tăng của khối lượng nguyên tử.

B.biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của khối lượng nguyên tử.

C.biến đổi liên tục theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.

D.biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.

Câu 22. Liên kết cộng hóa trị trong phân tử HCl có đặc điểm là

A. có hai cặp electron chung, là liên kết đôi, không phân cực.

B. có hai cặp electron chung, là liên kết đơn, không phân cực.

C. có hai cặp electron chung, là liên kết đơn, có phân cực.

D. có hai cặp electron chung, là liên kết ba, có phân cực.

Câu 23. X là nguyên tố thuộc nhóm VIIA. Công thức oxit cao nhất và hiđroxit cao nhất của X là công thức nào sau đây?

A.X2O7,HXO4.       

B.X2O, H2XO4.

C.X2O7, X(OH)4.   

D.X2O, HXO4.

Câu 24. Nhận xét nào dưới đây không đúng về các nguyên tố nhóm VIIIA?

A.Lớp electron ngoài cùng đã bão hào, bền vững.

B.Hầu như trơ, không tham gia phản ứng hóa học ở điều kiện thường.

C.Nhóm VIIIA dọi là nhóm khí hiếm.

D.Nguyên tử của chúng luôn có 8 electron lớp ngoài cùng.

Câu 25. Dãy các chất nào sau đây chỉ có liên kết ion?

Câu 26. Chất diệt chuột có thành phần chính là kẽm photphua (Zn3P2). Khi bả chuột bằng loại thuốc này thì chuột thường chết gần nguồn nước vì khi Zn3P2 vào dạ dày chuột sẽ hấp thụ một lượng nước lớn và bị phân hủy theo phương trình: \(Z{{n}_{3}}{{P}_{2}}+6{{H}_{2}}O\to 3Zn{{\left( OH \right)}_{2}}+2P{{H}_{3}}\uparrow \)

Khi đó , một lượng lớn khí photphin (PH3) được tạo thành đồng thời với chất kết tủa Zn(OH)2. Photphin là chất khí không màu, rất độc, có mùi tỏi, rất kém bền. Số oxi hóa của P trong các hợp chất Zn3P2 và PH3 là

A.-3.             

 B.+3.                           

C.+3 và -3.     

D.-3 và +3.

Câu 27. Nguyên tố X có tổng số hạt (p, n, e) là 60, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 20. Cấu hình electron của nguyên tử X là

\(\begin{align} & A.1{{s}^{2}}2{{s}^{2}}2{{p}^{6}}3{{s}^{2}}3{{p}^{5}}. \\ & B.1{{s}^{2}}2{{s}^{2}}2{{p}^{6}}3{{s}^{2}}3{{p}^{6}}3{{d}^{10}}4{{s}^{1}}. \\ & C.1{{s}^{2}}2{{s}^{2}}2{{p}^{6}}3{{s}^{2}}3{{p}^{6}}4{{s}^{2}}. \\ & D.1{{s}^{2}}2{{s}^{2}}2{{p}^{6}}3{{s}^{2}}3{{p}^{6}}3{{d}^{10}}4{{s}^{2}}4{{p}^{5}}. \\ \end{align}\)

Câu 28. Trong các phản ứng dưới đây, phản ứng nào trong đó lưu huỳnh vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa?

\(\begin{align} & A.S+2Na\to N{{a}_{2}}S. \\ & B.S+6HN{{O}_{3}}\left( d \right)\to {{H}_{2}}S{{O}_{4}}+6N{{O}_{2}}+2{{H}_{2}}O. \\ & C.S+3{{F}_{2}}\to S{{F}_{6}}. \\ & D.4S+6NaOH\left( d \right)\to 2N{{a}_{2}}S+N{{a}_{2}}S{{O}_{4}}+3{{H}_{2}}O. \\ \end{align}\)

Câu 29. Nguyên tử của nguyên tố X có 11 proton, nguyên tố Y có số hiệu nguyên tử là 8. Nguyên tố X khi tạo thành liên kết hóa học với nguyên tố Y thì nguyên tử Y sẽ:

A.nhận 2 electron tạo thành ion có điện tích 2-.

B.nhường 1 electron tạo thành ion có điện tích 1+.

C.góp chung 1 electron tạo thành 1 cặp electron chung.

D.nhường 2 electron tạo thành ion có điện tích 2+.

Câu 30. Hiđro sunfua (H2S) là khí có mùi trứng thối nên người ta có thể dễ dàng nhận ra sự có mặt của nó. Hiđro sufua được xếp vào nhóm khí độc vì chúng có thể tác dụng nhanh chóng với oxi nên khi hít phải nạn nhân có thể bị các bệnh về tê liệt hô hấp và bị chết ngạt. Liên kết trong phân tử H2S thuộc loại

A.liên kết ion.

B.liên kết cộng hóa trị.

C.liên kết hiđro.

D.liên kết kim loại.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1

2

3

4

5

A

D

B

C

B

6

7

8

9

10

B

D

B

D

D

11

12

13

14

15

A

B

B

A

B

16

17

18

19

20

C

C

A

B

B

21

22

23

24

25

D

C

A

D

B

26

27

28

29

30

A

C

D

A

B

 

ĐỀ SỐ 2

Phần I. TRẮC NGHIỆM

Chọn đáp án đúng cho mỗi câu hỏi sau:

Câu 1. Cấu hình electron của nguyên tử có Z = 9 là

A. 1s22s23p5                                 B. 1s22s23s2 3p3                    C. 1s23s2 3p5                      D. 1s22s22p5

Câu 2. Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm VIA trong bảng tuần hoàn. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Nguyên tử X có 6 lớp electron                                     B. Nguyên tố X là kim loại

C. Nguyên tử X có 6 electron hóa trị                                D. Hóa trị cao nhất của X với oxi là 3

Câu 3. Số oxi hóa của nguyên tử lưu huỳnh trong phân tử H2SO3

A.  -6                                    B. +6                                      C. +4                                 D. -4

Câu 4. Nguyên tử photpho (Z=15) có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p3. Khẳng định nào sau đây sai?

A. Lớp M (n=3) của nguyên tử photpho gồm 3 electron            

B. Nguyên tử photpho có 3 lớp electron

C. Photpho là nguyên tố p                                   

D. Photpho là phi kim vì có 5 electron lớp ngoài cùng

Câu 5. Trong tự nhiên, nguyên tố brom (Br) có 2 đồng vị là và  . Biết đồng vị  chiếm 54,5 % số nguyên tử. Nguyên tử khối trung bình của brom là

A. 79,19                                 B. 79,91                               C. 80,09                            D. 80,90

Câu 6. Cho các nguyên tố Na (Z=11); Mg (Z=12) và Al (Z=13). Tính kim loại của các nguyên tố giảm dần theo thứ tự là

A. Al>Mg>Na                        B. Na>Al>Mg                      C. Mg>Al>Na                D. Na>Mg>Al

Phần II. TỰ LUẬN 

Câu 1.  Cho hai nguyên tố: X (Z = 11), Y (Z = 8)

a) Viết cấu hình electron của hai nguyên tử X và Y

b) Suy ra vị trí của X và Y trong bảng hệ thống tuần hoàn (có giải thích ngắn gọn)

c) Cho biết X, Y là kim loại, phi kim hay khí hiếm? Dự đoán kiểu liên kết hình thành giữa X và Y. Viết công thức phân tử hợp chất tạo bởi X và Y.

Câu 2. Cho H (Z=1); N (Z=7); Mg (Z=12) và Cl (Z=17)

a) Viết phương trình biểu diễn sự tạo thành ion tương ứng từ các nguyên tử Mg, Cl và biểu diễn sự tạo thành liên kết ion trong phân tử magie clorua (MgCl2)

b) Viết công thức electron, công thức cấu tạo của phân tử amoniac (NH3)

c) Xác định hóa trị (điện hóa trị hoặc cộng hóa trị) của các nguyên tố tương ứng trong các phân tử MgCl2 và NH3

Câu 3. Cho 21,6 gam hỗn hợp gồm Mg và MgCO3 phản ứng hết với 187,6 gam dung dịch HCl (vừa đủ). Sau khi phản ứng kết thúc thu được 8,96 lít hỗn hợp khí (đktc) và dung dịch X

a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra

b) Xác định nồng độ % của chất tan trong dung dịch X

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

Phần 1. TRẮC NGHIỆM

1. D

2. C

3. C

4. A

5. B

6. D

---(Để xem đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 3

I.Phần trắc nghiệm khách quan

Câu 1. Các hạt cấu tạo nên hạt nhân nguyên tử (trừ Hiđrô) là:

A. Proton                              

B. Proton và Nơtron

C. Proton và electron         

D. roton, electron và nơtron

Câu 2  Nhóm nguyên tố là tập hợp các nguyên tố,  mà nguyên tử của các nguyên tố này có cùng

A. số electron.                          

B.số lớp electron.    

C.số electron hóa trị.           

D.số electron ở lớp ngoài cùng

Câu  3: Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng

A. Số khối      

B. Số nơtron         

C. Số prton      

D. Số nơtron và proton

Câu 4:  Một nguyên tố hóa học X ở chu kỳ 3, nhóm VA. Cấu hình electron của nguyên tử X là :

A. 1s22s22p63s23p2.                          

B. 1s22s22p63s23p4.

C. 1s22s22p63s23p3.                     

D. 1s22s22p63s23p5.

Câu 5..Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố (trừ Franxi) thì :

a) Nguyên tố có tính kim loại mạnh nhất là:       

 A.  Liti (Li)               

B.  Sắt  (Fe)              

C. Xesi (Cs)           

D.Hiđro (H)

b) Nguyên tố có tính phi kim mạnh nhất là :

A. Flo (F)                 

C. Clo  (Cl)             

B. oxi (O)         

D. Lưu huỳnh (S)

Câu 6: Những nguyên tử có cùng:

A. Số electron

B. Số hiệu nguyên tử 

C. Số nơtron              

D. Số khối

Câu 7 :Nguyên tử nguyên tố X có Z= 13 số e trong nguyên tử:

A. 15              

B. 12                          

C.14            

D.13

Câu 8: Cho 17Cl, cấu hình electron của Clo là:

A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p2                                                              

B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5           

C. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4                                                              

D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6

Câu 9:Điện hóa trị của các nguyên tố nhóm VIA trong hợp chất với nguyên tố nhóm IA là:

A.2-                                  

B.-2                                   

C.2+                                  

D.+1

Câu 10: Hợp chất khí với hiđro của nguyên tố M là MH3. Công thức oxit cao nhất của M là 

A. M2O                     

B. M2O3                                     

C. M2O5                        

D. MO3

---(Để xem đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

 

ĐỀ SỐ 4

A/ TRẮC NGHIỆM:

Câu 1: Số oxi hoá của clo trong HClO3

A. +7.

B. +6.

C. +3.

D. +5.

Câu 2: Nguyên tử khối trung bình của brom là 79,90. Cho rằng brom có hai đồng vị, trong đó 79Br chiếm 50,69% số nguyên tử. Số khối của đồng vị còn lại là

A. 80.

B. 79.

C. 81.

D. 82.

Câu 3: Trong phản ứng oxi hóa - khử, chất khử là chất

A. nhường proton.

B. nhận electron.

C. nhường electron.

D. nhận proton.

Câu 4: Phân lớp electron d chứa số electron tối đa là

A. 18.

B. 6.

C. 2.

D. 10.

Câu 5: Cộng hóa trị của N trong phân tử N2

A. 1.

B. 3.

C. 2.

D. 4.

Câu 6: Cho 4,6 gam kim loại natri phản ứng hoàn toàn với lượng nước dư, thu được V lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của V là

A. 1,12.

B. 2,24.

C. 4,48.

D. 3,36.

Câu 7: Hạt mang điện tích âm cấu tạo nên nguyên tử là

A. proton.

B. hạt nhân. 

C. nơtron.

D. electron.

Câu 8: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p4. Cho các phát biểu sau:

(a) X là phi kim.                                 

(b) Oxit cao nhất của X là XO3.

(c) X là nguyên tố s.                         

(d) Hợp chất khí với hiđro của X là H2X.

Số phát biểu đúng là

A. 2.

B. 4.

C. 3.

D. 1.

Câu 9: Một nguyên tử kim loại vàng có 79 proton, 118 nơtron. Số electron của nguyên tử đó là

A. 197.

B. 79.

C. 39.

D. 118.

Câu 10: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố X thuộc chu kì 2, nhóm VA. Cấu hình electron nguyên tử của X ở trạng thái cơ bản là

A. 1s22s22p63s23p5.

B. 1s22s22p5.

C. 1s22s22p6.

D. 1s22s22p3.

---(Để xem đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

I. Trắc nghiệm

1

D

2

C

3

C

4

D

5

B

6

B

7

D

8

C

9

B

10

D

11

A

12

A

13

D

14

A

15

B

 

Tự luận

Câu 1

a. p + n + e= 24

p= e; p= n

→ p= e= n= 8

→ A= 16 → 816O

b. 1s22s22p4.

X là phi kim vì có 6 electron ở lớp ngoài cùng.

Câu 2

Hs thực hiện đúng 4 bước mỗi pt được 1 điểm.

Câu 3

Δχ= 1,85.

MgCl2 có liên kết ion.

Điện hoá trị của Mg: 2+; Clo: 1-.

Câu 4

n(H2)= 0,2 mol  → electron H+ nhận: 0,4 mol;

Δm = m(Cl)= 49,8- 14,3= 35,5

→ n(Cl)= 1. Đây cũng là tổng số mol electron kim loại cho.

Bảo toàn electron: Số mol electron oxi nhận: 1- 0,4 = 0,6 mol

→ Số mol oxi trong Y: 0,6/2= 0,3 mol. Khối lượng Y: m(Kl) + m(O)= 14,3 + 0,3x16= 19,1g.

ĐỀ SỐ 5

A/ TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm)

Câu 1: Số oxi hoá của nitơ trong phân tử HNO2

A. +4.

B. –5.

C. +5.

D. +3.

Câu 2: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Phi kim yếu nhất là flo.

B. Phi kim mạnh nhất là iot.

C. Kim loại mạnh nhất là xesi.

D. Kim loại yếu nhất là liti.

Câu 3: Trong phản ứng oxi hóa - khử, chất oxi hóa là chất

A. nhường electron.

B. nhận electron.

C. nhường proton.

D. nhận proton.

Câu 4: Lớp electron thứ ba chứa bao nhiêu phân lớp?

A. 18.

B. 3.

C. 6.

D. 10.

Câu 5: Cộng hóa trị của C trong phân tử CO2

A. 4.

B. 3.

C. 2.

D. 1.

Câu 6: Cho 6,9 gam kim loại natri phản ứng hoàn toàn với lượng nước dư, thu được V lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của V là

A. 6,72.

B. 2,24.

C. 4,48.

D. 3,36.

Câu 7: Hạt cơ bản mang điện tích dương cấu tạo nên nguyên tử là

A. proton.

B. hạt nhân. 

C. nơtron.

D. electron.

Câu 8: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p5. Cho các phát biểu sau:

(a) X là phi kim.                                             

(b) Oxit cao nhất của X là X2O5.

(c) X là nguyên tố s.                                     

(d) Hợp chất khí với hiđro của X là HX.

Số phát biểu đúng là

A. 3.

B. 4.

C. 2.

D. 1.

Câu 9: Một nguyên tử photpho có số hiệu nguyên tử là 15 và số khối là 31. Số proton của nguyên tử đó là

A. 15.

B. 16.

C. 30.

D. 31.

Câu 10: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm VIA. Cấu hình electron nguyên tử của X ở trạng thái cơ bản là

A. 1s22s22p63s23p1.

B. 1s22s22p63s23p6.

C. 1s22s22p4.

D. 1s22s22p63s23p4.

---(Để xem đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

I. Trắc nghiệm

1

D

2

C

3

B

4

B

5

A

6

D

7

A

8

C

9

A

10

D

11

C

12

B

13

C

14

A

15

A

 

Tự luận

Câu 1

a. p + n + e= 28

p= e

p + e - n = 2p - n= 8

→ p= e= 9; n= 10

→ A= 19  → 919F

b. 1s22s22p5.

X là phi kim vì có 7 electron ở lớp ngoài cùng.

Câu 2

Hs thực hiện đúng 4 bước mỗi pt được 1 điểm.

Câu 3

Δχ= 2,44.

CaO có liên kết ion.

Điện hoá trị của Canxi: 2+; Oxi: 2-.

Câu 4

n(H2)= 0,4 mol  → electron H+ nhận: 0,8 mol.

Δm = m(Cl)= 99,6- 28,6= 71,0

→ n(Cl)= 2. Đây cũng là tổng số mol electron kim loại cho.

Bảo toàn electron: Số mol electron oxi nhận: 2- 0,8 = 1,2 mol

→ Số mol oxi trong Y: 1,2/2= 0,6 mol.

Khối lượng Y: m(Kl) + m(O)= 28,6 + 0,6x16= 38,2g.

 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi HK1 môn Hóa học 10 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Lương Ngọc Quyến. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON