YOMEDIA

Bộ 5 Đề thi giữa HK1 môn Sinh học 9 năm 2022-2023 Trường THCS Nguyễn Huệ có đáp án

Tải về
 
NONE

Để chuẩn bị cho kì thi giữa học kì 1 sắp tới HOC247 giới thiệu đến các em tài liệu Bộ 5 Đề thi giữa HK1 môn Sinh học 9 năm 2022-2023 Trường THCS Nguyễn Huệ có đáp án do HOC247 tổng hợp và biên soạn giúp các em không những hoàn thiện kiến thức Sinh học 9 mà còn củng cố kĩ năng làm bài trắc nghiệm Sinh học 9 cũng như trình bày các câu hỏi tự luận. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các em khái quát được toàn bộ kiến thức quan trọng. Chúc các em học tốt nhé!

ADSENSE

1. ĐỀ SỐ 1

I. Trắc nghiệm:

Câu 1. Đặc điểm nào dưới đây của đậu hà lan thuận lợi cho nghiên cứu di truyền học ?

A. Thời gian sinh trưởng không dài.

B. Có thể tiến hành giao phấn giữa các cơ thể khác nhau.

C. Tự thụ phấn chặt chẽ.

D. Dễ gieo trồng.

Câu 2. Kết quả lai 1 cặp tính trạng trong thí nghiệm của menđen cho tỉ lệ kiểu hình ở F2 là

A. 2 trội : 1 lặn.                C. 3 trội : 1 lặn.

B. 1 trội : 1 lặn.                D. 4 trội : 1 lặn.

Câu 3. Cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng  với cây hoa trắng được F1 hoa đỏ, cho F1 tự thụ phấn thì kiểu hình ở cây F2 là 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng

Cách lai nào sau đây không xác định được kiểu gen của cây hoa đỏ F2 ?

A. Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn.

B. Lai cây hoa đỏ F2  với cây F1.

C. Lai cây hoa đỏ F2  với cây hoa đỏ ở P.

D. Lai phân tích cây hoa đỏ F2.

Câu 4. Trong phân bào lần I của giảm phân, ở kì đầu diễn ra sự kiện nào ?

A.  Các cặp NST tương đồng tập trung và xếp song song thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.

B. Các cặp NST kép tương đồng phân li độc lập  với nhau về 2 cực của tế bào.

C. Các NST kép co ngắn, đóng xoắn.

D. Các NST kép nằm gọn trong 2 nhân mới được tạo thành  với số lượng là bộ đơn bội.

Câu 5. Ý nghĩa thực tiễn của sự di truyền liên kết hoàn toàn là gì ?

A. Để xác định số nhóm gen liên kết

B. Đảm bảo sự di truyền bền vững của các tính trạng.

C. Đảm bảo sự di truyền ổn định của nhóm gen quý, nhờ đó người ta chọn lọc đồng thời được cả nhóm tính trạng có giá trị

D. Dễ xác định được số nhóm gen liên kết của loài.

Câu 6. Nguyên tắc bổ sung trong cấu trúc của ADN dẫn đến kết quả là

A. A = G ; T = X             C. A + T = G + X

B. A/T = G/X                 D. A = X ; G = T

Câu 7 Gen b có 2400 nuclêôtit, có hiệu của A với loại nuclêôtit khác là 30% số nuclêôtit của gen. Quá trình tự nhân đôi từ gen b đã diễn ra liên tiếp 3 đợt. Số nuclêôtit từng loại trong tổng số gen mới được tạo thành ở đợt tự nhân đôi cuối cùng là bao nhiêu ?

A. G = X = 1960 nuclêôtit, A = T= 7640 nuclêôtit.

B. G = X = 1980 nuclêôtit, A = T= 7620 nuclêôtit.

C. G = X = 1920 nuclêôtit, A = T= 7680 nuclêôtit.

D. G = X = 1940 nuclêôtit, A = T= 7660 nuclêôtit.

Câu 8. Sự biểu hiện kiểu hình của đột biến gen trong đời cá thể như thế nào ?

A. Đột biến gen trội biểu hiện khi ở thể đồng hợp và dị hợp.

B. Đột biến gen lặn không biểu hiện được.

C. Đột biến gen trội chỉ biểu hiện khi ở thể đồng hợp.

D. Đột biến gen lặn chỉ biểu hiện ở thể dị hợp.

Câu 9. Những loại đột biến gen nào xảy ra làm thay đổi thành phần các nuclêôtit nhiều nhất trong các bộ ba mã hoá của gen ?

A. Thay thế 1 cặp nuclêôtit ở vị trí số 1 và số 3 trong bộ ba mã hoá.

B. Mất 1 cặp nuclêôtit, thay thế 1 cặp nuclêôtit.

C. Thêm 1 cặp nuclêôtit, thay thế 1 cặp nuclêôtit.

D. Thêm 1 cặp nuclêôtit, mất 1 cặp nuclêôtit.

Câu 10. Điều nào không đúng với ưu điểm của thể đa bội so với thể lưỡng bội ?

A. Phát triển khoẻ hơn.             C. Cơ quan sinh dưỡng lớn hơn.

B. Độ hữu thụ kém hơn.           D. Có sức chống chịu tốt hơn.

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 01

I. Trắc nghiệm

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

C

C

C

C

C

B

C

A

D

B

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 01, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-

2. ĐỀ SỐ 2

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1 MÔN SINH HỌC 9 - TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ ĐỀ - 02

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Tại sao ở những loài giao phối (động vật có vú và người) tỉ lệ đực/cái xấp xỉ 1:1?

A. Vì hai loại giao tử mang NST X và NST Y có số lượng tương đương.

B. Vì số con cái và con đực trong loài bằng nhau

C. vì số giao tử đực bằng số giao tử cái.

D. Câu B và C đúng.

Câu 2. Đặc điểm của giống thuần chủng là:

A. Có khả năng sinh sản mạnh

B. Có đặc tính di truyền đồng nhất và cho các thế hệ sau giống với nó.

C. Dễ gieo trồng.

D. Nhanh tạo ra kết quả trong thí nghiệm.

Câu 3. Tính đặc trưng của nhiễm sắc thể là gì ?

A. NST biến đổi qua các kì của quá trình phân bào

B. Bộ NST đặc trưng được duy trì ổn định qua các thế hệ

C. Tế bào của mỗi loài sinh vật có một bộ NST đặc trưng (với số lượngvà hình thái xác định)

D. Câu A và B đúng.

Câu 4. Tỉ lệ xấp xỉ 3 trội : 1 lặn xuất hiện trong các phép lai nào ?

A. Aa × Aa           B. Aa × AA           C. AA × aa           D. Aa × aa

Câu 5. Theo NTBS thì về mặt số lượng đơn phân, những trường hợp nào sau đây là đúng?

A. A + G = T + X                               C. A = T; G = X

B. A + T + G = A + T + X                 D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 6. Để xác định độ thuần chủng của giống cần thực hiện phép lai nào?

A. Lai với cơ thể đồng hợp trội          C. Lai với cơ thể dị hợp

B. Lai phân tích                                 D. Câu A và B đúng

Câu 7. Có 5 tinh bào bậc I tiến hành giảm phân, kết quả nào sau đây đúng?

A. Có 20 tinh trùng                  C. Có 10 tinh trùng

B. Có 15 tinh trùng                   D. Có 5 tinh trùng

Câu 8. Ở đậu hà lan quả màu lục là trội hoàn toàn so với quả màu vàng.

Cho lai giống đậu hà lan quà màu lục (dị hợp tử) với giống đậu hà lan quà màu vàng. Kết quả F1 thu được có kiểu hình là:

A. Toàn quả màu lục                C. 3 quả màu lục : 1 quả vàng

B. 1 quả lục : 1 quả vàng          D. 3 quả vàng : 1 quả lục

II. TỰ LUẬN

Câu 9. Ở loài chuột có bộ NST 2n = 40. Hãy mô tả bộ NST của tế bào 2n của chuột đực và chuột cái.

Câu 10. Vì sao protein có tính đa dạng và đặc thù ?

Câu 11. Cho hai giống cá kiếm mắt đen thuần chủng và mắt đỏ thuần chủng giao phối với nhau được F1 toàn cá kiếm mắt đen. Khi cho các con cá F1 giao phối với nhau thì tỉ lệ về kiểu hình ở F2 sẽ như thế nào? Lập sơ đồ lai từ P đến F2.

Cho biết màu mắt chi do một nhân tố di truyền quy định

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 02

I. Trắc nghiệm

1

2

3

4

5

6

7

8

A

B

C

A

D

B

A

B

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 02, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-

3. ĐỀ SỐ 3

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1 MÔN SINH HỌC 9 - TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ ĐỀ - 03

A. Trắc nghiệm (Mỗi câu trả lời đúng được 0,4 điểm)

1. Bằng phương pháp phân tích các thế hệ lai, Menđen thấy rằng: Khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F2 sẽ phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình là:

a. 15 trội : 1 lặn.

b. 1 trội : 3 lặn.

c. 1 trội : 1 lặn.

d. 3 trội : 1 lặn.

2. Trong mỗi tế bào lưỡng bội ở người có bao nhiêu nhiễm sắc thể?

a. 32

b. 46

c. 24

d. 48

3. Ở kỳ nào của chu kỳ tế bào, chúng ta sẽ quan sát được NST có kích thước bề ngang lớn nhất và điển hình nhất ?

a. Kỳ cuối

b. Kỳ đầu

c. Kỳ giữa

d. Kỳ sau

4. Từ một tế bào ban đầu, khi trải qua 2 lần nguyên phân liên tiếp sẽ tạo ra bao nhiêu tế bào con?

a. 16

b. 8

c. 2

d. 4

5. Từ một tế bào sinh trứng, sau giảm phân sẽ tạo ra bao nhiêu tế bào trứng?

a. 1

b. 2

c. 3

d. 4

6. Khi nói về NST, phát biểu nào dưới đây là đúng?

a. Mang gen quy định các tính trạng di truyền

b. Được cấu tạo từ ARN và lipit

c. Là thành phần chính cấu tạo nên chất tế bào

d. Số lượng NST trong mỗi tế bào lưỡng bội phản ánh sự tiến hóa của loài

7. Nhân tố nào dưới đây quy định tính đặc thù của ADN?

a. Tất cả các phương án còn lại

b. Số lượng nuclêôtit

c. Trình tự sắp xếp của các loại nuclêôtit

d. Thành phần các loại nuclêôtit

8. ADN được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit, loại nuclêôtit nào dưới đây không nằm trong số đó?

a. Ađênin (A)

b. Xitôzin (G)

c. Uraxin (U)

d. Timin (T)

9. Nội dung chính của nguyên tắc bán bảo toàn là

a. mỗi mạch của sợi ADN con có một nửa của mẹ, một nửa được tổng hợp mới.

b. mỗi ADN con có một mạch của ADN mẹ và mạch còn lại được tổng hợp mới.

c. mỗi ADN con có một mạch của ADN mẹ, một mạch của ADN bố.

d. ADN con được tổng hợp mới hoàn toàn.

10. Trong tế bào, quá trình tổng hợp ARN diễn ra chủ yếu ở đâu?

a. Bộ máy Gôngi

b. Nhân tế bào

c. Chất tế bào

d. Màng sinh chất

B. Tự luận

1. Trình bày những diễn biến cơ bản của NST ở các kỳ của giảm phân (5 điểm).

2. Một gen có 2400 nuclêôtit. Số nuclêôtit loại G và loại X ở mạch 1 của gen lần lượt là 200 và 500. Hãy cho biết tổng số nuclêôtit loại A của gen này là bao nhiêu? (1 điểm)

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 03

A. Trắc nghiệm

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

d

b

c

d

a

a

a

c

b

b

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 03, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-

4. ĐỀ SỐ 4

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1 MÔN SINH HỌC 9 - TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ ĐỀ - 04

I. Trắc nghiệm

Câu 1.  Ở lúa, thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp. P:  thân cao dị hợp  x  thân  thấp thu được F1 có tỉ lệ:

A. 1 cao: 1 thấp.      B. Toàn thấp. C. Toàn cao.    D. 3 cao: 1 thấp.

Câu 2. Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích thì thu được:

A. 1 quả đỏ: 1 quả vàng.      C.  toàn quả vàng.

B. 3 quả đỏ: 1 quả vàng.      D. toàn quả đỏ.

Câu 3.  Ở bò sát, cặp NST giới tính của:

A. con cái là XY, con đực là XX.    C. con cái là XO, con đực là XX.

B. con cái là XX, con đực là XY.                D. con cái là XX, con đực là XO.

Câu 4. Cơ thể thuần chủng có kiểu gen

A. AabbCC              B. AABbcc                       C. aabbCC            D. AabbCc

Câu 5. Trong quá trình phân bào   NST có kích thước dài nhất ở :

A. Kì trung gian                   B. Kì trước                        C. Kì giữa          D. Kì sau

Câu 6.  Đặc điểm của giống thuần chủng là:

A. Có toàn bộ các kiểu gen dị  hợp.

B. Có khả năng sinh sản mạnh

C. Có toàn bộ các kiểu gen đồng hợp.

D. Nhanh tạo ra kết quả trong thí nghiệm.

Câu 7.  Trong chu kì tế bào sự tự nhân đôi của NST xảy ra ở kì :

A. K ì cuối                           B. Kì giữa                   C. Kì sau         D. Kì trung gian

Câu 8. Một cơ thể có cặp gen mang hai gen không giống nhau được gọi là:

A. Cơ thể lai.           B. Thể đồng hợp.            C. Thể dị hợp.        D. Thể đồng tính.

II. Tự luận

Câu 1: (1đ) Một phân tử ADN có nucleotic 1400 và 300 nucleotic loại A . Hãy tìm số lượng các nucleotic còn lại?

Câu 2: (3đ) 

a.  Trình bày sơ lược quá trình tự nhân đôi của ADN ? Giải thích vì sao 2 ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống  ADN mẹ?

b.  Cho đoạn gen có trình tự các Nu trên mạch gốc như sau:

- T - G - X - A - A - T - X - G - A - T -

Hãy viết trình tự các Nu trên mạch bổ sung của ADN trên?

Câu 3: (2đ)   

a. Viết sơ đồ  cơ chế sinh con trai, con gái ở người ?

b. Chứng minh quan niệm sinh con trai, con gái do người mẹ quyết định là sai lầm ?

Câu 4: (1đ) Để xác định giống thuần chủng cần phải thực hiện phép lai nào ? Nội dung của phép lai đó ? 1đ

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 04

I. Trắc nghiệm

1

2

3

4

5

6

7

8

A

D

A

C

A

C

D

C

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 04, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-

5. ĐỀ SỐ 5

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1 MÔN SINH HỌC 9 - TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ ĐỀ - 05

I. Trắc nghiệm

Câu 1.  Ở bò sát, cặp NST giới tính của:

A. con cái là XO, con đực là XX.    B. con cái là XY, con đực là XX.

C. con cái là XX, con đực là XO.       D. con cái là XX, con đực là XY.

Câu 2. Trong quá trình phân bào   NST có kích thước dài nhất ở :

  A. Kì trung gian                 B. Kì giữa                         C.  Kì trước         D. Kì sau

Câu 3.  Trong chu kì tế bào sự tự nhân đôi của NST xảy ra ở kì :

  A. Kì trung gian     B. Kì giữa                         C. Kì sau                        D. Kì cuối

Câu 4. Cơ thể thuần chủng có kiểu gen

A. AabbCCDD        B. aabbCCDD       C.  AABbccDD                D. AAbbCcDD

Câu 5. Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích thì thu được:

A. 1 quả đỏ: 1 quả vàng.                  C.  toàn quả vàng.

B. 3 quả đỏ: 1 quả vàng.                  D.  toàn quả đỏ.

Câu 6.  Một cơ thể có cặp gen mang hai gen không giống nhau được gọi là:

 A. Thể đồng hợp.                B. Thể dị hợp.                   C. Cơ thể lai.                     D. Thể đồng tính.

Câu 7.  Ở lúa, thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp. P:  thân cao dị hợp  x  thân  thấp thu được F1 có tỉ lệ:

  A. 3 cao: 1 thấp.    B. 1 cao: 1 thấp.          C. Toàn cao.    D. Toàn thấp.

Câu 8. Đặc điểm của giống thuần chủng là:

A. Nhanh tạo ra kết quả trong thí nghiệm.

B. Có khả năng sinh sản mạnh

C. Có toàn bộ các kiểu gen dị  hợp.

D. Có toàn bộ các kiểu gen đồng hợp.

II. Tự luận

Câu 1: (1đ) Một phân tử ADN có nucleotic 1400 và 300 nucleotic loại A . Hãy tìm số lượng các nucleotic còn lại?          

Câu 2: (3đ) 

a.  Trình bày sơ lược quá trình tự nhân đôi của ADN ? Giải thích vì sao 2 ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống  ADN mẹ?

b.  Cho đoạn gen có trình tự các Nu trên mạch gốc như sau:

- T - G - X - A - A - T - X - G - A - T -

Hãy viết trình tự các Nu trên mạch bổ sung của ADN trên?

Câu 3: (2đ)  

a. Viết sơ đồ  cơ chế sinh con trai, con gái ở người ?

b. Chứng minh quan niệm sinh con trai, con gái do người mẹ quyết định là sai lầm ?

Câu 4: (1đ) Để xác định giống thuần chủng cần phải thực hiện phép lai nào ? Nội dung của phép lai đó ? 1đ

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 05

I. Trắc nghiệm

1

2

3

4

5

6

7

8

B

A

A

B

D

B

B

D

.......

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Bộ 5 Đề thi giữa HK1 môn Sinh học 9 năm 2022-2023 Trường THCS Nguyễn Huệ có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Mời các em tham khảo tài liệu có liên quan:

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF