YOMEDIA

Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Hóa học 9 có đáp án năm 2021-2022 Trường THCS Yên Thế

Tải về
 
NONE

HỌC247 xin giới thiệu đến các em Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Hóa học 9 năm 2021-2022 Trường THCS Yên Thế. Tài liệu được biên soạn nhằm giới thiệu đến các em học sinh các bài tập trắc nghiệm và tự luận, ôn tập lại kiến thức chương trình môn Hóa học. Hi vọng đây sẽ là 1 tài liệu tham khảo hữu ích trong quá trình học tập của các em.

ATNETWORK

TRƯỜNG THCS YÊN THẾ

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1

MÔN HÓA HỌC 9

NĂM HỌC 2021-2022

 

Đề số 1

Phần I - Trắc nghiệm (2,5 điểm)

Câu 1: Cho phương trình: Na2SO3 + 2HCl  → 2NaCl + X + H2O

Chất X là

A. CO                   B. SO2                  C. CO2                       D. H2SO3

Câu 2: Cho 5,4g Al vào 200ml dd H2SO4. Tính nồng độ mol/lit của H2SO4 đã dùng

A. 1                      B. 1,5                             C. 2                      D. 0,5

Câu 3: Dung dịch nào sau đây có pH = 7?

A. NaOH; H2O.                       B. NaCl; NaOH.

C. NaCl; H2O.                         D. HCl; H2SO4.

Câu 4: Cho Na2O vào dung dịch muối X thu được kết tủa màu trắng. Muối X là chất nào sau đây?

A. NaCl.               B. FeCl3.               C. CuCl2.              D. MgCl2.

Câu 5: Phân bón nào chứa nhiều nitơ nhất trong các phân sau:

A. Phân ure (CO(NH2)2)                   

B. Phân đạm amoni nitrat (NH4NO3)        

C. Phân đạm amoni sunfat ((NH4)2SO4)              

D. A và B đúng

Phần II - Tự luận (7,5 điểm)

Câu 1: (2,5 điểm) Viết các phương trình hóa học minh họa cho sơ đồ phản ứng sau:

 S → SO2 → SO3 → H2SO4 → Na2SO4→ BaSO4

Câu 2: (2 điểm)

Chỉ dùng quỳ tím hãy trình bày cách nhận biết các dung dịch sau: NaCl, Na2CO3, NaOH, HCl chứa trong lọ mất nhãn.

Viết phương trình minh họa (nếu có).

Câu 3: (2 điểm)

Trộn một dung dịch có chứa 160 gam CuSO4 20% và một dung dịch chứa 20 gam NaOH. Đến khi phản ứng kết  thúc, lọc kết tủa, rửa sạch rồi nung đến khối lượng không đổi thu được chất rắn nặng m gam.

a/ Tính m

b/ Tính khối lượng các chất tan trong dung dịch sau khi lọc bỏ kết tủa.

Câu 5: (1 điểm) nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng khi:

a. Cho một đinh sắt vào dung dịch CuSO4 màu xanh.

b. Cho BaCO3 vào dung dịch H2SO4.

Đề số 2

Phần I: Trắc nghiệm: (2,5 điểm)

Câu 1: hiện tượng khi cho dung dịch NaOH vào dung dịch CuSO4 là:

A. có kết tủa màu xanh xuất hiện dung dịch chuyển sang màu xanh.                 

B. có kết tủa màu xanh.

C. dung dịch màu xanh nhạt dần có kết tủa màu xanh xuất hiện.                       

C. không có hiện tượng.

Câu 2: Chất nào sau đây có thể dùng làm thuốc thử để phân biệt axit clohiđric và axit sunfuric

A. FeCl3.              B. BaCl2.              C. KCl.                 D. MgCl2.

Câu 3: Dung dịch nào sau đây làm giấy quỳ tím hóa đỏ?

A. KOH; HCl                                    B. NaCl; K2SO4   

C. KOH; NaOH                                D. H2SO4; HCl

Câu 4: Các bazơ nào sau đây bị nhiệt phân hủy?

A. Ba(OH)2; NaOH                           B. NaOH; Cu(OH)2       

C. Fe(OH)2; Cu(OH)2                        D. KOH; Ca(OH)2

Câu 5: Oxit nào sau đây là oxit trung tính

A. N2O5; SO2                                     B. Na2O; FeO                

C. Al2O3; ZnO                                   D. NO; CO

Phần II. Tự luận 

Câu 1: (2,5 điểm) Có 4 dung dịch sau: NaOH, Ba(OH)2, HCl, NaNO3

a/ Dung dịch nào có:

pH < 7

pH = 7

pH > 7

b/ Biết 4 dung dịch trên đều được chứa trong các lọ mất nhãn. Phân biệt 4 dung dịch trên.

Câu 2: (2,5 điểm) Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:

CaCO3 →  CaO → Ca(OH)2→ CaCO3 → Ca(NO3)2

Câu 3: (3 điểm) Trộn 54 gam dung dịch CuCl2 50%, với một dung dịch có hòa tan 40 gam NaOH. Lọc hỗn hợp sau phản ứng ta thu được kết tủa A và nước lọc B. Nung kết tủa A đến khối lượng không đổi thu được a gam chất rắn.

a/ Tính a

b/ Tính khối lượng các chất tan có trong nước lọc B.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết phần đáp án của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

Đề số 3

Câu 1: ( 3 điểm) Viết phương trình hóa học hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau:

Na → Na2O → NaOH → NaCl → NaOH → Na2SO3 → SO2.

Câu 2: (4 điểm)

a. (2 điểm): Trình bày phương pháp hóa học phân biệt 3 dung dịch riêng biệt đựng trong lọ mất nhãn là: NaOH, NaNO3, NaCl. Viết phương trình hóa học minh họa.

b. (2 điểm): Có những loại phân bón hóa học: NH4NO3; Ca(H2PO4)2

- Hãy cho biết tên hóa học các loại phân bón trên.

- Nguyên tố hóa học nào có trong phân bón NH4NO3. Tính thành phần phần trăm nguyên tố dinh dưỡng có trong phân bón NH4NO3.

Câu 3: (2 điểm) Cho 500 gam dung dịch BaCl2 tác dụng hoàn toàn với 100 gam dung dịch H2SO4 có nồng độ 19,8%. Sau phản ứng thu được kết tủa A và dung dịch B.

a. Viết phương trình hóa học xảy ra.

b. Tính khối lượng kết tủa A tạo thành.

c. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch B.

Câu 4 (1 điểm): Nung một tấn đá vôi có thành phần chính là CaCO3 đến khi phản ứng kết thúc thu được 448kg vôi sống. Viết phương trình hóa học và tính hiệu suất sau khi nung.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết phần đáp án của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---


Đề số 4

Phần I – Trắc nghiệm (4 điểm)

Câu 1: Nhỏ một giọt quỳ tím vào dung dịch NaOH, dung dịch có màu xanh; nhỏ từ từ dung dịch HCl cho tới dư, vào dung dịch có màu xanh trên thì:

A. Màu xanh vẫn không thay đổi.                                                        

B. Màu xanh nhạt dần rồi mất hẳn.

C. Màu xanh nhạt dần rồi mất hẳn, rồi chuyển sanh màu đỏ.      

D. Màu xanh đậm thêm dần.

Câu 2: Những cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch.

A. KCl và NaNO3.                                         B. KOH và HCl                   

C. Na2CO3 và CaCl2                                      D. HCl và AgNO3.

Câu 3: Phản ứng nào sau đây không xảy ra?

A. CaCO3 → CaO + CO2.                       

B. 2NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O.

C. MgCO3 → MgO + CO2.                      

D. Na2CO3 → Na2O + CO2.

Câu 4: Khí O2 bị lẫn tạp chất là các khí CO2, SO2, H2S. Có thể dùng chất nào sau đây để loại bỏ tạp chất:

A. Dung dịch H2SO4 loãng                            B. Dung dịch CuSO4      

C. Dung dịch Ca(OH)2 D. Nước

Câu 5: Cho dung dịch chứa m gam NaOH vào dung dịch chứa m gam HCl, dung dịch sau phản ứng làm quì tím

A. hóa đỏ.                   B. hóa xanh.              C. không đổi màu. D. mất màu.

Câu 6: Cho các phát biểu sau:

(a) Nhỏ vài giọt dung dịch NaOH vào ống nghiệm có chứa 1 ml dung dịch FeCl3, thấy xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ.

(b) Cho một ít Cu(OH)2 vào ống nghiệm, rồi nhỏ vào đó vài giọt dung dịch HCl. Lắc nhẹ ống nghiệm, thấy Cu(OH)2 tan dần, dung dịch thu được có màu vàng nâu.

(c) Nhỏ vài giọt dung dịch BaCl2 vào ống nghiệm có chứa 1 ml dung dịch Na2SO4, thấy xuất hiện kết tủa màu trắng.

(d) Nhỏ vài giọt dung dịch CuCl2 vào ống nghiệm có chứa 1 ml dung dịch AgNO3, thấy xuất hiện kết tủa màu trắng.

Số phát biểu đúng là

A. 1.                            B. 2.                          C. 3.                        D. 4.

Câu 7: Chất nào sau đây còn có tên gọi là xút ăn da?

A. Ba(OH)2                  B. NaOH                   C. HCl                     D. H2SO4

Câu 8: Dãy chất nào dưới đây đều tác dụng được với nước:

A. CuO; CaO; Na2O; CO2.                            B. BaO; K2O; SO2; CO2.

C. MgO; Na2O; SO2; CO2.                             D. NO; P2O5 ;  K2O; CaO.

Câu 9: Chất nào sau đây cung cấp đạm cho cây trồng?

A. KCl                         B. NH4NO3                C. Ca(H2PO4)2         D. K2SO4

Câu 10: Dãy các bazơ bị phân hủy ở nhiệt độ cao:

A. Ca(OH)2, NaOH, Zn(OH)2, Fe(OH)3                                        

B. Cu(OH)2, NaOH, Ca(OH)2, Mg(OH)2                                                

C. Cu(OH)2, Mg(OH)2, Fe(OH)3, Zn(OH)2                                    

D. Zn(OH)2, Ca(OH)2, KOH, NaOH 

Câu 11: Khi pha loãng H2SO4 đặc cần phải:

A. Rót từ từ nước vào lọ đựng sẵn H2SO4 đặc.                             

B. Rót từ từ  H2SO4 đặc vào lọ đựng sẵn nước.

C. Trộn lẫn đồng thời nước và H2SO4 đặc.   

D. Cho thật nhanh H2SO4 đặc vào lọ đựng sẵn nước.

Câu 12: Có 3 chất rắn màu trắng: MgO, Al2O3, Na2O. Có thể nhận biết được các chất đó bằng thuốc thử nào sau đây?

A. Chỉ dùng quì tím.                                      B. Chỉ dùng axit.    

C. Chỉ dùng phenolphtalein.                         D. Chỉ dùng nước.

Câu 13: Trong hơi thở, chất khí làm đục nước vôi trong là:

A. SO2                                                                                           B. CO2                              

C. O2                                                                                             D. N2

Câu 14: Khi trộn lẫn dung dịch X chứa 1 mol  HCl vào dung dịch Y chứa 1,5 mol NaOH được dung dịch Z. Dung dịch Z làm quì tím chuyển sang:

A. Màu đỏ                   B. Màu xanh             C. Không màu.          D. Không đổi màu.

Câu 15: Cho phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol):  BaCO3  +  2X → H2O  + Y  + CO2. X và Y lần lượt là:

A.  H2SO4  và BaSO4                                     B.  HCl và BaCl2       

C. H2SO4 và BaCl2                                        D. H3PO4 và Ba3(PO4)2

Câu 16: Khi nhỏ từ từ H2SO4 đậm đặc vào cốc chứa đường, hiện tượng quan sát được là:

A. Sủi bọt khí, đường không tan.                 

B. Màu trắng của đường mất dần, không sủi bọt.                            

C. Màu đen xuất hiện và có bọt khí sinh ra.

D. Màu đen xuất hiện, không có bọt khí sinh ra.

Phần II – Tự luận (6 điểm)

Câu 1 (2 điểm): Có 4 lọ đựng 4 chất rắn màu trắng riêng biệt: NaCl, Na2CO3, CaCO3, BaSO4. Chỉ dùng H2O và dd HCl. Hãy phân biệt từng lọ. Viết phương trình hóa học?

Câu 2 (2 điểm): Nêu hiện tượng xảy ra, viết phương trình hóa học khi cho:

1) Na vào dd CuSO4.

2) Dây Cu vào dd AgNO3.

Câu 3 (2 điểm): Hòa tan hoàn toàn 11 gam hỗn hợp bột các kim loại: Fe, Al cần V lít dd H2SO4 0,5 M thu được dd A và 8,96 lít H2 (đktc).

1) Viết PTHH xảy ra.

2) Tính phần trăm khối lượng của từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu.

3) Tính nồng độ mol/lit của từng chất tan trong dd A (coi thể tích của dd không đổi).

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết phần đáp án của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

Đề số 5

Phần I – Trắc nghiệm (2,5 điểm)

Câu 1: Cho 2,7g Al tác dụng với dung dịch HCl dư, tính khối lượng muối sinh ra là

A. 13,2g.                        B. 13,25g.            C. 13,35g.            D. 13,4g.

Câu 2: Có 2 chất rắn là Na2O và Al2O3 thuốc thử để phân biệt được 2 chất là
A. dung dịch HCl.                                                   B. NaCl.
C. H2O.                                                                   D. giấy quỳ tím.

Câu 3. Cacbon đioxit được tạo thành từ cặp chất nào sau đây?
A. CaCO3 và HCl;                                                  B. CaCO4 và HCl;
C. CaCO3 và NaOH                                                D. CaCO3 và NaCl.

Câu 4. Có 2 dung dịch không màu là Ca(OH)2 và NaOH. Để phân biệt 2 dung dịch này bằng phương pháp hoá học dùng
A. HCl.                                                                   B. CO2.                              

C. phenolphtalein.                                                  D. nhiệt phân.

Câu 5. HCl có thể tham gia phản ứng với
A. KCl.                             B. NaOH.                     

C. KNO3.                          D. Ag.

Phần II - Tự luận (7,5 điểm)

Câu 1 (2 điểm): Hoàn thành chuỗi phản ứng sau, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu) có.

Cu → CuO →CuCl2 → Cu(OH)2 → CuO

Câu 2 (2 điểm): Phân biệt các dung dịch sau chứa trong lọ mất nhãn:

Ba(OH)2, NaOH, HCl, NaCl

Câu 3 (3,5 điểm): Trộn 30ml dung dịch chứa 4,16g BaCl2 với 70ml dung dịch chứa 1,7g AgNO3:

a/ Nêu hiện tượng xảy ra, viết phương trình phản ứng minh họa.

b/ Tính khối lượng chất kết tủa thu được sau phản ứng.

c/ Tính nồng độ mol/lit các chất tan có trong dung dịch sau phản ứng, coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể sau phản ứng.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết phần đáp án của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Hóa học 9 có đáp án năm 2021-2022 Trường THCS Yên Thế. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON