YOMEDIA

Bộ 4 Đề thi thử tuyển sinh vào 10 chuyên môn Sinh Học năm 2021 Trường THCS Phú An

Tải về
 
NONE

HOC247 xin giới thiệu đến các em học sinh lớp 9 tài liệu Bộ 4 Đề thi thử tuyển sinh vào 10 chuyên môn Sinh Học năm 2021 Trường THCS Phú An có đáp án được HOC247 biên tập và tổng hợp với phần đề và đáp án, lời giải chi tiết giúp các em tự luyện tập làm đề, chuẩn bị cho kì thi vào 10 chuyên sắp tới. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em, chúc các em có kết quả học tập tốt.

 

ATNETWORK

TRƯỜNG THCS PHÚ AN

ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO 10 CHUYÊN

NĂM HỌC 2020-2021

MÔN SINH HỌC

Thời gian: 150 phút

 

1. ĐỀ SỐ 1

Câu I (3,0 điểm)

1. Trong các nhân tố sinh thái: nhiệt độ, ánh sáng và độ ẩm, nhân tố nào quan trọng hơn cả đối với sự sống? Tại sao ?

2. Giới hạn sinh thái là gì ? Cho một ví dụ minh họa. Sinh vật sẽ sinh trưởng và phát triển như thế nào khi chúng sống trong khoảng thuận lợi, khi sống ngoài khoảng thuận lợi nhưng trong giới hạn chịu đựng và khi sống ngoài giới hạn chịu đựng về một nhân tố sinh thái nào đó ?

3. Kể tên các đặc trưng cơ bản của quần thể. Trong các đặc trưng này, đặc trưng nào là quan trọng nhất? Vì sao ?

Câu II (3,5 điểm)

1. Thế nào là cân bằng sinh học trong quần xã sinh vật ? Cho ví dụ minh họa.

2. Giải thích tại sao:

a. trong một chuỗi thức ăn thường có không quá 6 mắt xích.

b. trong quần xã có độ đa dạng loài càng cao, lưới thức ăn càng có nhiều chuỗi thức ăn thì quần xã càng ổn định.

3. Vì sao trong cùng một thời gian, số thế hệ của mỗi loài động vật biến nhiệt ở vùng nhiệt đới lại nhiều hơn số thế hệ của cùng loài đó ở vùng ôn đới ?

Câu III (3,0 điểm)

1. So sánh quá trình tự nhân đôi của ADN với quá trình tổng hợp ARN. Vì sao ARN thông tin được xem là bản sao của gen cấu trúc ?

2. Trong cấu trúc không gian của ADN, nguyên tắc bổ sung được thể hiện như thế nào ? 

Trình bày hệ quả của nguyên tắc bổ sung.

3. Giải thích tại sao:

a. trong chọn giống vật nuôi, người ta chỉ áp dụng phương pháp gây đột biến với những nhóm động vật bậc thấp.

 b. trong chọn giống vật nuôi và cây trồng người ta thường dùng tia tử ngoại để xử lý các đối tượng có kích thước bé.

Câu IV (3,0 điểm)

1. Thường biến là gì ? Nêu mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình. Phân tích một ví dụ minh họa.

2. Trình bày cơ chế hình thành thể dị bội (2n + 1). Cho 2 ví dụ về đột biến dị bội ở người, nêu đặc điểm của người mang đột biến đó.

3. Kí hiệu bộ nhiễm sắc thể của một loài sinh vật như sau:  Aa Ee XX.

Khi giảm phân bình thường, không có trao đổi đoạn, có thể tạo ra bao nhiêu loại giao tử  khác nhau ? Hãy viết kí hiệu các loại giao tử đó.

Câu V (2,0 điểm)

1. Thế nào là lai kinh tế ? Ở nước ta lai kinh tế được thực hiện chủ yếu dưới hình thức nào ? Cho ví dụ.

2. Vì sao tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn thường dẫn đến thoái hóa nhưng trong chọn giống người ta vẫn thường dùng phương pháp này ?

3. Trình bày các thao tác trong thực hành giao phấn ở cây lúa.

Câu VI (2,0 điểm)

1. Nêu tóm tắt các bước tiến hành để tạo ra chủng vi khuẩn E.coli sản xuất hoocmon  Insulin (chữa bệnh đái tháo đường ở người). Tại sao hiện nay E.coli thường được dùng làm tế bào nhận phổ biến trong kỹ thuật gen ?

2. Công nghệ sinh học là gì ? Kể tên các lĩnh vực trong công nghệ sinh học hiện đại.

Câu VII (3,5 điểm)

1. Một gen có tích của hai loại nucleotit bổ sung cho nhau bằng 9%  tổng số nucleotit của gen.

a. Tính % từng loại nucleotit trong gen trên.

b. Nếu gen đó có số lượng nucleotit loại  guanin là 720, hãy xác định:  số lượng các loại nucleotit còn lại trong gen và số lượng các loại nucleotit môi trường nội bào cần cung cấp cho gen trên tự nhân đôi 2 lần liên tiếp.

2. Khi cho lai 2 cây cà chua bố mẹ (P) với nhau, được F1 có kiểu gen đồng nhất. Cho F1 giao phấn với 2 cây cà chua khác, kết quả thu được:

- Với cây thứ nhất: 150 quả đỏ, tròn; 151 quả đỏ, dẹt; 51 quả vàng, tròn; 50 quả vàng, dẹt.

- Với cây thứ hai: 180 quả đỏ, tròn; 181 quả vàng, tròn; 61 quả đỏ, dẹt; 60 quả vàng, dẹt.

Hãy xác định kiểu gen, kiểu hình của P, F1, cây thứ nhất và cây thứ hai. Viết các sơ đồ lai minh họa.

ĐÁP ÁN

Câu I (3,0 điểm)

1.

- Nhân tố ánh sáng là quan trọng hơn cả.

- Giải thích:

+ Vì ánh sáng quyết định và trực tiếp chi phối 2 nhân tố kia. Khi cường độ chiếu sáng thay đổi sẽ làm thay đổi nhiệt độ và độ ẩm

+ Năng lượng do ánh sáng chiếu xuống mặt đất một phần đã chuyển hóa thành năng lượng sống thông qua quang hợp đi vào hệ thống cung cấp năng lượng cho sự sống.

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

2. ĐỀ SỐ 2

 

Câu 1: (2 điểm)

a.(1 điểm) Đột biến gen là gì? Hãy cho mỗi loại 1 ví dụ về đột biến gen phát sinh trong tự nhiên và loại đột biến gen do con người tạo ra?

b.(1 điểm) Cơ chế nào dẫn đến sự hình thành thể dị bội có số lượng nhiễm sắc thể là (2n +1) và (2n – 1)?

 

Câu 2: (2 điểm)

 a.(1.25 điểm) Thế nào là hiện tượng giao phối gần ? Trong chọn giống, người ta dùng hai phương pháp tự thụ phấn và giao phối gần nhằm mục đích gì?

b.(0.75 điểm ) Trong 1 quần thể thực vật, tại thế hệ L0 có 100% thể dị hợp về kiểu gen Aa, nếu tự thụ phấn bắt buộc thì ở thế hệ L4 có tỉ lệ thể dị hợp và tỉ lệ thể đồng hợp là bao nhiêu %?

 

Câu 3: (2 điểm)

a.(1.0 điểm) Dựa vào các câu hỏi gợi ý dưới đây, hãy giải thích vì sao các cành cây phía dưới của cây sống trong rừng lại sớm bị rụng:

-Ánh sáng mặt trời chiếu vào cành cây phía trên và cành cây phía dưới khác nhau như thế nào?

- Khi lá cây bị thiếu ánh sáng thì khả năng quang hợp của lá cây bị ảnh hưởng như thế nào?

b.(1.0 điểm ) Một quần xã có các sinh vật: cỏ, bọ rùa, ếch, rắn, châu chấu, đại bàng, vi khuẩn, chó sói, gà rừng, hươu, sư tử.

  • Vẽ lưới thức ăn của quần xã?
  •  Người ta có kế hoạch tiêu diệt toàn bộ số sư tử và đại bàng trong quần xã nêu trên. Em có ý kiến gì
  • về vấn đề này?

Câu 4: (2 điểm)

Đem lai giữa đậu hoa tím, quả dài với đậu hoa trắng, quả ngắn thu được F1  đồng loạt hoa tím, quả dài. Tiếp tục cho F1  giao phấn, thu được F2 có 4 loại kiểu hình theo số liệu sau: 3597 cây hoa tím, quả dài : 1202 cây hoa tím, quả ngắn : 1198 cây hoa trắng, quả dài : 398 cây hoa trắng , quả ngắn. Biết mỗi gen qui định một tính trạng.

a.(1.0 điểm) Biện luận quy luật di truyền chi phối phép lai trên?

b.(1.0 điểm) Cho cây đậu  hoa tím, quả dài , thân cao dị  hợp tử 3 cặp gen lai với cây dị hợp tử 2 cặp gen có kiểu hình  hoa trắng, quả dài, thân cao. Biết các gen  nằm trên các NST khác nhau, phân li độc lập, tổ hợp tự do. Không cần viết sơ đồ lai hãy xác định:

  • Số kiểu gen ở F1 ?
  • Tỉ lệ kiểu hình  ở F1 ?
  • Tỉ lệ kiểu gen A-B-D- ở F1 ?
  • Tỉ lệ kiểu gen A-bb-D- ở F1 ?

 

Câu 5: (2 điểm)

a.(1.0 điểm) Trong kỳ sau của giảm phân I, nhiễm sắc thể đã diễn biến theo cơ chế nào để hình thành nên các tế bào con ( n ) có nguồn gốc khác nhau ? Giải thích ( bằng cách cho ký hiệu bằng chữ thay cho nhiễm sắc thể) ?

b.(1.0 điểm) Ở gà có bộ nhiễm sắc thể 2n = 78, một nhóm tế bào cùng loại gồm tất cả 2496 nhiễm sắc thể đơn đang phân li về hai cực tế bào.

* Nhóm tế bào đó đang ở thời kì phân bào nào ?

*Số lượng tế bào là bao nhiêu?

ĐÁP ÁN

Câu

ý

Nội dung

1

(2,0 đ)

a

Đột biến gen là: những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới 1 hoặc 1 số cặp nucleotit do ảnh hưởng phức tạp của môi trường trong và ngoài cơ thể tới phân tử ADN , xuất hiện trong điều kiện tự nhiên hoặc do con người gây ra

VD đột biến tự nhiên: Đột biến bạch tạng ở lúa làm giảm khả năng quang hợp, gen gây chết ở lợn sinh tai xẻ thùy, chân dị dạng…

VD đột biến nhân tạo: các đột biến có lợi được con người tạo ra trên cà chua, đậu tương, ngô…có liên quan đến tính trạng năng suất, phẩm chất và khả năng thích nghi.

b

Cơ chế dẫn đến sự hình thành thể dị bội có số lượng NST là (2n +1) và (2n – 1)

+ Là do sự phân li không  bình thường của 1 cặp NST tương đồng nào đó trong giảm phân hình thành giao tử à kết quả là 1 giao tử có cả 2 NST của một cặp, còn 1 giao tử  không mang NST nào của cặp đó

+ Sự  thụ tinh của các giao tử bất thường này với các giao tử bình thường sẽ tạo ra các thể dị bội.

(HS có thể viết sơ đồ lai, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa)

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

3. ĐỀ SỐ 3

Câu 1: (2 điểm)

  1.  
  2.  

Câu 2: (2 điểm)

 a.(0.75 điểm ) Thế nào là hiện tượng ưu thế lai? Tại sao lai giữa 2 dòng thuần thì  ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ?

b.(1.25 điểm ) Một bé trai cổ rụt, má phệ, miệng hơi há, lưỡi hơi thè ra, cơ thể phát triển chậm, si đần...Người mẹ đưa con tới bệnh viện nhờ  bác sĩ khám và điều trị. Bác sĩ cho làm tiêu bản nhiễm sắc thể tế bào và nhận được kết quả: Cậu bé có 2n = 47, cặp nhiễm sắc thể số 21 có 3 chiếc. Hãy cho biết cậu bé đã mắc bệnh gì ? Giải thích nguyên nhân sinh ra bệnh và phương hướng điều trị ?

Câu 3: (2 điểm)

a.(0.75 điểm ) Thế nào là chuỗi thức ăn? Trên một cây cam có:  bọ xít hút nhựa cây, nhện giăng tơ bắt bọ xít, tò vò đang săn nhện. Vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn trên ?

b.(1.25 điểm)  Trên ngọn và lá cây cam còn có rệp bám; quanh vùng rệp bám có nhiều kiến đen. Hãy nêu rõ mối quan hệ sinh thái giữa toàn bộ các loài kể trên?(Cho biết rệp tiết dịch cho kiến đen, kiến đen bảo vệ rệp).

Câu 4: (2 điểm)

a.(0.75 điểm ) Trình bày điểm khác nhau trong kết quả lai phân tích trong 2 trường hợp di truyền độc lập và di truyền liên kết đối với 2 cặp gen xác định 2 cặp tính trạng tương phản ?

b.(1.25 điểm) Một cá thể dị hợp 2 cặp gen (Aa, Bb). Gen nằm trên nhiễm sắc thể thường.

* Cá thể này có thể có kiểu gen như thế nào?

* Quy luật di truyền nào chi phối các tính trạng do các gen trên quy định?

* Để thế hệ lai nhận được ít kiểu hình nhất thì cá thể dị hợp trên phải lai với cá thể có kiểu gen như thế nào?

Câu 5: (2 điểm)

Gen A có chiều dài 0,255µm, có số nucleotit loại G chiếm 30% tổng số Nucleotit của gen. Gen đó bị đột biến mất đi 3 cặp nucleotit trở thành gen a và làm cho gen đột biến kém gen ban đầu 7 liên kết hidro

a. (1.0điểm) Tính số lượng từng loại nucleotit của gen A và gen a?

b. (1.0điểm)  Cho cơ thể có kiểu gen Aa tự thụ phấn. xác định số lượng từng loại nucleotit có trong các hợp tử được tạo thành? (Biết rằng quá trình giảm phân xảy ra bình thường).

ĐÁP ÁN

Câu

ý

Nội dung

1

(2,0 đ)

a

Thường biến khác đột biến ở chỗ:

-Thường biến là biến dị kiểu hình nên không di truyền được cho thế hệ sau, còn đột biến là những biến đổi trong cơ sở vật chất của tính di truyền (NST,ADN) nên di truyền được

-Thường biến thường phát sinh đồng loạt theo cùng 1 hướng , tương ứng với điều kiện môi trường, có ý nghĩa thích nghi có lợi cho bản thân sinh vật, còn đột biến xuất hiện với tần số thấp, một cách ngẫu nhiên và thường có hại.

b

Có thể nhận biết các thể đa bội bằng mắt thường thông qua những dấu hiệu :

-Tăng kích thước  các cơ quan của cây như thân, cành , lá đặc biệt là tế bào khí khổng và hạt phấn.

-Có thể ứng dụng các đặc điểm của chúng trong chọn giống cây trồng: tăng kích thước thân, cành trong việc tăng sản lượng gỗ của cây rừng ; sự tăng kích thước thân, lá ,củ trong việc tăng sản lượng rau, củ cải đường; đặc  điểm sinh trưởng mạnh và chống chịu tốt được ứng dụng trong chọn giống có năng suất cao và chống chịu tốt với các điều kiện không thuận lợi của môi trường.

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

4. ĐỀ SỐ 4

Câu 1: (2.0 điểm)

1.1. (1.0 điểm)

* Xác định cụ thể mối quan hệ giữa các loài sinh vật trong 2 trường hợp sau:

Ví dụ: quan hệ đối địch (sinh vật ăn sinh vật,....) quan hệ hỗ trợ (cộng sinh, hội sinh)

- Trường hợp 1: Kiến ăn chất đường do ấu trùng bướm tiết ra, còn ấu trùng bướm được kiến bảo vệ khỏi các loài ăn thịt và kí sinh.

- Trường hợp 2: Cá ép bám vào đồi mồi, nhờ đó được mang đi xa.

* Giữa 2 mối quan hệ trên có điểm giống và khác nhau như thế nào?

1.2. (1.0 điểm)

a/ Viết sơ đồ chuỗi thức ăn, biết: trên thân các cây cỏ có sâu ăn lá cây, bọ ngựa bắt sâu, rắn ăn thịt bọ ngựa.

b/ Trong một quần xã sinh vật có các tính chất cơ bản nào? Khi nào có sự cân bằng sinh học trong quần xã?

 

Câu 2: (2.0 điểm)

2.1. (1.0 điểm)

 Theo dõi sự di truyền về bệnh mù màu ở một gia đình, thấy kết quả sau: Một cặp vợ chồng không biểu hiện bệnh sinh được ba người con: hai con gái bình thường và một con trai mắc bệnh. Người con trai lấy vợ bình thường, sinh được một bé trai bình thường và một bé trai mắc bệnh. Người con gái thứ nhất đi lấy chồng bình thường sinh được hai bé gái bình thường và một bé trai mắc bệnh. Người con gái thứ hai lấy chồng mắc bệnh sinh được bốn người con gồm hai bé trai, hai bé gái đều không biểu hiện bệnh.

a/ Lập sơ đồ phả hệ về sự di truyền bệnh này trong dòng họ.

b/ Bệnh do gen trội hay gen lặn qui định? Xác định dựa trên cơ sở nào?

c/ Tại sao phải dùng phương pháp nghiên cứu phả hệ để nghiên cứu sự di truyền một số tính trạng ở người?

2.2. (1.0 điểm)

a/ Sau khi cho lai giữa hai dòng có kiểu gen khác nhau AA và aa, nếu đem kết quả cho chúng tự thụ phấn qua ba thế hệ thì % các kiểu gen xuất hiện ở F4 theo tỉ lệ nào?

b/ Tại sao ưu thế lai thể hiện cao nhất ở F1 khi cho lai giữa hai dòng thuần có kiểu gen khác nhau, sau đó lại giảm dần qua các thế hệ?

 

Câu 3: (2.0 điểm)

3.1. (1.0 điểm) 

a/ Nếu ở người, trong tế bào sinh dưỡng có sự tăng thêm 1 NST ở cặp NST thứ 21 sẽ gây ra bệnh di truyền gì? Xác định thể đột biến, dạng đột biến.

b/ Vẽ sơ đồ minh hoạ sự phân li không bình thường của 1 cặp NST trong giảm phân dẫn đến hình thành các thể dị bội 2n + 1 và 2n – 1.

3.2. (1.0 điểm)

a/ Đột biến gen là gì?

b/ Giả sử, một gen bình thường có số nuclêôtit loại A là 365, số nuclêôtit loại G là 270. Sau khi xảy ra đột biến thì số nuclêôtit loại A còn 364, loại G vẫn giữ nguyên.

         - Xác định chiều dài của gen sau khi đột biến. Gen này bị đột biến dạng nào?

         - Khi gen bị đột biến có thể xảy ra những biến đổi gì tiếp theo ở cơ thể sinh vật?          

 

Câu 4 : (2.0 điểm)

  • (1.0 điểm)

 Ở một loài động vật, cá thể đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, cá thể cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính XY. Quá trình thụ tinh tạo ra một số hợp tử có tổng số NST đơn là 720, trong đó  là số NST giới tính, số NST giới tính X gấp 2 lần số NST giới tính Y. Xác định số lượng cá thể đực và cái được hình thành từ nhóm hợp tử trên, biết tỉ lệ hợp tử XX phát triển thành cơ thể là ,  tỉ lệ hợp tử XY phát triển thành cơ thể là 40%. Biết hiệu suất thụ tinh là 100%.

4.2. (1.0 điểm)

Giải thích vì sao 2 ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống hệt ADN mẹ? Trường hợp  nào qua nhân đôi mà ADN con lại khác ADN mẹ?

 

Câu 5 : (2.0 điểm)

Ở cà chua, cho lai giữa bố, mẹ đều thuần chủng, thu được F1 đồng loạt xuất hiện cây quả đỏ, có khía. Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2 gồm có 3 kiểu hình phân phối theo số liệu sau: 198 cây quả đỏ, bầu dục : 403 cây quả đỏ, có khía : 202 cây quả vàng, có khía.

Cho biết một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, nhiễm sắc thể không thay đổi cấu trúc trong giảm phân.

a/ Giải thích kết quả và viết sơ đồ lai.

b/ Nếu ngay F1 phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 1 quả đỏ, có khía : 1 quả đỏ, bầu dục : 1 quả vàng, có khía : 1 quả vàng, bầu dục. Xác định kiểu gen của P

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

Câu 1:

2 điểm

 

1.1

a/ Trường hợp 1: Hỗ trợ - cộng sinh

    Trường hợp 2: Hỗ trợ - hội sinh

- Giống nhau:

     + Đều là mối quan hệ sinh vật khác loài.

     + Các sinh vật hỗ trợ với nhau trong quá trình sống.

- Khác nhau: 

   + Quan hệ cộng sinh : 2 loài cùng hợp tác với nhau và cùng có lợi. 

   + Quan hệ hội sinh : 2 loài cùng hợp tác với nhau, một bên có lợi và bên còn lại không có lợi cũng không bị hại.

1.2

a/ Cây cỏ à sâu ăn lá cây à bọ ngựa à rắn.

b/ - Trong một quần xã sinh vật có các tính chất cơ bản :

 + Số lượng các loài trong quần xã.

 + Thành phần loài trong quần xã.

   - Sự cân bằng sinh học trong quần xã biểu hiện khi số lượng cá thể sinh vật trong quần xã luôn được khống chế ở mức độ nhất định phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.

-----

 -(Để xem nội dung đề và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 4 Đề thi thử tuyển sinh vào 10 chuyên môn Sinh Học năm 2021 Trường THCS Phú An. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON