YOMEDIA

Bộ 4 đề thi giữa HK1 môn Vật lý 10 năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Lê Viết Thuật

Tải về
 
NONE

Đề giúp các em tiếp cận và làm quen với những dạng bài tập thường gặp trong các đề thi. Để quá trình ôn tập đạt hiệu quả cao, mời các em xem thêm tài liệu Bộ 4 đề thi giữa HK1 môn Vật lý 10 năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Lê Viết Thuật để tham khảo thêm các phương pháp làm bài.

ADSENSE

TRƯỜNG THPT LÊ VIẾT THUẬT

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1

MÔN VẬT LÝ 10

THỜI GIAN 45 PHÚT

NĂM HỌC 2021-2022

 

ĐỀ SỐ 1

Câu 1. Chọn câu sai. Khi một chất điểm chuyển động thẳng biến đổi đều thì nó

  A. có gia tốc không đổi.

  B. chỉ có thể chuyển động nhanh dần đều hoặc chậm dần đều

  C. có thể lúc đầu chuyển động chậm dần đều sau đó chuyển động nhanh dần đều

  D. có gia tốc trung bình không đổi.

 Câu 2. Hai bến sông A và B cùng một phía so với bờ sông. Một chiếc ca nô chuyển động thẳng đều với vận tốc v so với nước từ A đến B rồi quay ngay về A. Nếu nước không chảy thì ca nô đi hết thời gian t1, nếu nước sông chảy với vận tốc v'2. So sánh t1 và t2 thì:

  A. t1= t2.                                  B. t1 > t2.                        C. t1< t2.                         D. chưa thể kết luận được.

 Câu 3. Một vật chuyển động thẳng đều với vận tốc v= 2m/ s. Vào lúc t= 2s thì vật có toạ độ x= 5m. Phương trình toạ độ của vật là

  A. x= 2t + 5.                            B. x= -2t + 1.                  C. x= -2t + 5.                  D. x= 2t + 1.

 Câu 4. Thảm lăn có vận tốc 3km/h, người bước đi trên thảm theo cùng chiều lăn của thảm có vận tốc 4km/h so với thảm. Vận tốc của người so với đất là

  A. 1km/h.                                B. 7km/h.                       C. 6 km/h                        D. 4 km/h

 Câu 5. Trường hợp nào sau đây có thể coi vật là chất điểm?

  A. Giọt nước mưa lúc đang rơi.                                     B. Lá cây đang rơi

  C. Một vận động viên nhảy cầu xuống nước.                D. Hai hòn bi lúc va chạm với nhau.

 Câu 6. Trong công thức vận tốc của chuyển động chậm dần đều v = v0 + at thì

  A. a luôn ngược dấu với v.                                            B. v luôn dương.           

  C. a luôn dương.                                                            D. a luôn cùng dấu với v.

 Câu 7. Một đĩa tròn chuyển động tròn đều quanh tâm đĩa. A, B là hai điểm trên cùng một đường kính, A ở xa tâm hơn B. Chọn câu sai?

  A. tốc độ dài của A lớn hơn B.                                      B. gia tốc hướng tâm của A lớn hơn B.

  C. chu kỳ quay của A lớn hơn B.                                  D. tốc độ góc của A và B bằng nhau.

 Câu 8. Một phi công muốn máy bay của mình bay về hướng Đông nhưng gió thổi theo hướng Bắc. Phi công đó phái hướng máy bay theo hướng nào ?

  A. Nam - Đông.                      B. Đông - Bắc.               C. Tây - Nam.                 D. Đông - Nam.

 Câu 9. Chọn câu sai : Véctơ gia tốc hướng tâm trong chuyển động tròn đều

  A. đặt vào vật chuyển động tròn.                                   B. có độ lớn không đổi.

  C. có phương và chiều không đổi.                                 D. luôn hướng vào tâm quỹ đạo tròn.

 Câu 10. Người quan sát ở trên mặt đất thấy "Mặt Trời mọc ở đằng đông và lặn ở đằng tây", nguyên nhân là:

  A. Trái Đất tự quay theo chiều từ tây sang đông.

  B. Trái Đất tự quay theo chiều từ đông sang tây.

  C. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo chiều từ tây sang đông.

  D. Mặt Trời chuyển động quanh Trái Đất theo chiều từ đông sang tây.

 Câu 11. Một ôtô chuyển động đến một khúc cua có bán kính 25m. Ôtô đang chuyển động với vận tốc 36 km/h. Tính độ lớn của gia tốc hướng tâm của ôtô?

  A. 2,5 m/s2.                             B. 4 m/s2.                       C. 2 m/s2.                        D. 5 m/s2.

 Câu 12. Chọn phát biểu sai ? Trong chuyển động thẳng đều

  A. vật đi được những quãng đường bằng nhau trong khoảng thời gian bằng nhau bất kì.

  B. quãng đường vật đi được tỉ lệ với tốc độ chuyển động

  C. quãng đường vật đi được tỉ lệ với thời gian chuyển động

  D. vật có tốc độ trung bình như nhau trên mọi đoạn đường

 Câu 13. Một con thuyền đi dọc con sông từ bến A đến bến B rồi quay ngay lại bến A mất thời gian 1h, AB = 4km, vận tốc nước chảy không đổi bằng 3 km/h. Tính vận tốc của thuyền so với nước.

  A. 6 km/h                                B. 8 km                          C. 9 km/h.                       D. 7 km/h

 Câu 14. Đồ thị vận tốc thời gian của một chuyển động thẳng biến đổi đều là:

  A. một đường thẳng.               B. một cung tròn.           C. một đường parabol.    D. một đường tròn.

 Câu 15. Đặc điểm nào sau đây đủ để chuyển động là thẳng đều.

  A. Quỹ đạo là đường thẳng.

  B. Vec-tơ vận tốc như nhau ở mọi thời điểm.

  C. Quãng đường đi được tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động.

  D. Tốc độ chuyển động như nhau ở mọi thời điểm.

 Câu 16. Từ một nơi khá cao, người ta thả rơi vật A, một giây sau người ta thả rơi vật B. Bỏ qua mọi ma sát. Phát biểu nào sau đây đúng?

  A. chuyển động của vật A so với vật B là chuyển động nhanh dần đều.

  B. khoảng cách giữa hai vật tăng theo bình phương của thời gian.

  C. chuyển động của vật B so với vật A là chuyển động chậm dần đều.

  D. chuyển động của vật A so với vật B là chuyển động thẳng đều.

 Câu 17. Tại sao nói quỹ đạo có tính tương đối?

  A. Vì cùng quan sát một chuyển động, quan sát viên đứng ở những chỗ khác nhau nhìn theo các hướng khác nhau.

  B. Vì vật chuyển động nhanh chậm khác nhau ở từng thời điểm.

  C. Vì quỹ đạo thường là đường cong.

  D. Vì chuyển động của các vật được quan sát trong các hệ quy chiếu khác nhau.

 Câu 18. Chọn đáp án đúng?

Câu 19. Một xe đang nằm yên thì mở máy chuyển động nhanh dần đều với gia tốc không đổi a. Sau thời gian t, vận tốc xe tăng . Để vận tốc tăng thêm cùng lượng thì liền đó xe phải chạy trong thời gian t'. So sánh t' và t

  A. t' = t                                    B. không đủ yếu tố để so sánh

  C. t' > t                                    D. t' < t

 Câu 20. Hình bên là đồ thị tọa độ - thời gian của một vật chuyển động thẳng. Cho biết kết luận nào sau đây là sai?

  A. Vật đi theo chiều dương của trục toạ độ.

  B. Trong 5 giây đầu tiên vật đi được 25m.

  C. Gốc thời gian được chọn là thời điểm vật ở cách gốc toạ độ 10m.

  D. Toạ độ ban đầu của vật là xo = 10m.  

 Câu 21. Một vật chuyển động với phương trình: x = 6t +2t2 (m), kết luận nào sau đây là sai:

  A. Vật chuyển động nhanh dần đều.                              B. Gia tốc của vật là 2m/s2.

  C. Vận tốc ban đầu của vật là 6m/s.                              D. Vật chuyển động theo chiều dương của trục toạ độ.

 Câu 22. Các trục máy có vận tốc quay thường được diễn tả thành n vòng/phút. Có thể suy ra tốc độ góc  tính theo rad/s có biểu thức bằng:

  A. n.                                     B. n/30.                       C. 2n.                           D. n/10.

 Câu 23. Chuyển động của vật nào sau đây trong không khí được coi là rơi tự do nếu được thả rơi?

  A. một viên bi.                        B. một chiếc lá               C. một mẩu giấy.            D. một sợi chỉ.

Câu 24. Một vật chuyển động thẳng không đổi chiều trên 1 quãng đường dài 40m. Nửa quãng đường đầu vật đi hết thời gian t1 = 5s, nửa quãng đường sau vật đi hết thời gian t2 = 2s. Tốc độ trung bình trên cả quãng đường là:

  A. 5,71 m/s.                             B. 2,85 m/s.                    C. 7 m/s.                         D. 0,7 m/s.

 Câu 25. Một xe khởi hành chuyển động thẳng nhanh dần đều trên đoạn đường AB = s. Đặt t1, v1 lần lượt là thời gian xe đi hết 1/4 quãng đường đầu tiên và vận tốc tức thời ở cuối quãng đường này. Vận tốc tức thời đạt được vào cuối cả đoạn đường tính theo v1 là:

  A. v1                                   B. 3v1                                      C. 4v1                              D. 2v1

 Câu 26. Một hành khách đang ngồi trên một toa tàu A chuyển động đều với vA=54 km/h quan sát qua khe cửa thấy một đoàn tàu B chạy cùng chiều trên đường sắt bên cạnh (tàu A chạy nhanh hơn). Tính từ lúc nhìn thấy điểm cuối đến lúc nhìn thấy điểm đầu của đoàn tàu B mất 8s. Biết tàu B có 20 toa, mỗi toa dài 4m. Tìm vB?

  A. 20 km/h                              B. 18 km/h.                    C. 5 km/h                        D. 15 km/h

 Câu 27. Một kim phút đồng hồ dài 8cm. Hỏi đầu kim này vạch được quãng đường bao nhiêu sau một ngày đêm?

  A. 12,06 m                              B. 90 m.                         C. 6,03 m                        D. 18,09 m

 Câu 28. Lúc trời không có gió một máy bay đi từ A đến B với vận tốc v = 600 km/h mất 2,2 giờ. Khi trở lại gặp gió nên bay từ B đến A mất 2,4 giờ. Tìm vận tốc gió?

  A. 50 km/h                              B. 60km/h.                     C. 75 km/h.                     D. 15 km/h.

 Câu 29. Trong các phương trình chuyển động thẳng đều sau đây,  phương trình nào biểu diễn chuyển động không xuất phát từ gốc toạ độ và ban đầu hướng về gốc toạ độ?

  A. x= - 40t (km,h)                   B. x= -15+40t (km,h).    C. x= 80+30t (km,h)       D. x= - 50 -20t (km,h)

 Câu 30. Một ôtô đang chuyển động thẳng đều có vận tốc 18 km/h thì tăng tốc nhanh dần đều sau 5 s đi được quãng đường 50 m. Tính quãng đường ôtô đi được trong giây thứ 6 kể từ lúc bắt đầu tăng tốc.

  A. 52m.                                   B. 2m                             C. 27m                            D. 16m

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

01. B; 02. C; 03. D; 04. B; 05. A; 06. A; 07. C; 08. D; 09. C; 10. A

11. B; 12. B; 13. C; 14. A; 15. B; 16. D; 17. D; 18. B; 19. A; 20. B

21. B; 22. B; 23. A; 24. A; 25. D; 26. B; 27. A; 28. A; 29. B; 30. D

ĐỀ SỐ 2

 Câu 1. Một xe đang nằm yên thì mở máy chuyển động nhanh dần đều với gia tốc không đổi a. Sau thời gian t, vận tốc xe tăng . Để vận tốc tăng thêm cùng lượng thì liền đó xe phải chạy trong thời gian t'. So sánh t' và t

  A. t' < t                                                                           B. không đủ yếu tố để so sánh

  C. t' > t                                                                           D. t' = t

 Câu 2. Một vật chuyển động thẳng không đổi chiều trên 1 quãng đường dài 40m. Nửa quãng đường đầu vật đi hết thời gian t1 = 5s, nửa quãng đường sau vật đi hết thời gian t2 = 2s. Tốc độ trung bình trên cả quãng đường là:

  A. 7 m/s.                                  B. 5,71 m/s.                    C. 2,85 m/s.                    D. 0,7 m/s.

 Câu 3. Trong công thức vận tốc của chuyển động chậm dần đều v = v0 + at thì

  A. a luôn dương.                     B. v luôn dương.            C. a luôn cùng dấu với v.   D. a luôn ngược dấu với v.

 Câu 4. Một con thuyền đi dọc con sông từ bến A đến bến B rồi quay ngay lại bến A mất thời gian 1h, AB = 4km, vận tốc nước chảy không đổi bằng 3 km/h. Tính vận tốc của thuyền so với nước.

  A. 7 km/h                                B. 6 km/h                       C. 8 km                           D. 9 km/h.

 Câu 5. Một ôtô chuyển động đến một khúc cua có bán kính 25m. Ôtô đang chuyển động với vận tốc 36 km/h. Tính độ lớn của gia tốc hướng tâm của ôtô?

  A. 2,5 m/s2.                             B. 4 m/s2.                       C. 2 m/s2.                        D. 5 m/s2.

 Câu 6. Hình bên là đồ thị tọa độ - thời gian của một vật chuyển động thẳng. Cho biết kết luận nào sau đây là sai?

  A. Trong 5 giây đầu tiên vật đi được 25m.

  B. Toạ độ ban đầu của vật là xo = 10m.  

  C. Vật đi theo chiều dương của trục toạ độ.

  D. Gốc thời gian được chọn là thời điểm vật ở cách gốc toạ độ 10m.

 Câu 7. Một đĩa tròn chuyển động tròn đều quanh tâm đĩa. A, B là hai điểm trên cùng một đường kính, A ở xa tâm hơn B. Chọn câu sai?

  A. gia tốc hướng tâm của A lớn hơn B.          

  B. tốc độ dài của A lớn hơn B.

  C. tốc độ góc của A và B bằng nhau.             

  D. chu kỳ quay của A lớn hơn B.

 Câu 8. Đặc điểm nào sau đây đủ để chuyển động là thẳng đều.

  A. Quãng đường đi được tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động.

  B. Vec-tơ vận tốc như nhau ở mọi thời điểm.

  C. Tốc độ chuyển động như nhau ở mọi thời điểm.

  D. Quỹ đạo là đường thẳng.

 Câu 9. Một phi công muốn máy bay của mình bay về hướng Đông nhưng gió thổi theo hướng Bắc. Phi công đó phái hướng máy bay theo hướng nào ?

  A. Nam - Đông.                      B. Đông - Nam.             C. Đông - Bắc.                D. Tây - Nam.

 Câu 10. Trường hợp nào sau đây có thể coi vật là chất điểm?

  A. Hai hòn bi lúc va chạm với nhau.                            

  B. Lá cây đang rơi

  C. Một vận động viên nhảy cầu xuống nước.               

  D. Giọt nước mưa lúc đang rơi.

---(Để xem đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

01. D; 02. B; 03. D; 04. D; 05. B; 06. A; 07. D; 08. B; 09. B; 10. D

11. C; 12. D; 13. D; 14. B; 15. A; 16. D; 17. C; 18. A; 19. B; 20. A

21. B; 22. C; 23. D; 24. A; 25. B; 26. D; 27. D; 28. D; 29. A; 30. D;

ĐỀ SỐ 3

Câu 1. Các trục máy có vận tốc quay thường được diễn tả thành n vòng/phút. Có thể suy ra tốc độ góc  tính theo rad/s có biểu thức bằng:

  A. n.                                     B. n/10.                       C. n/30.                        D. 2n.

 Câu 2. Đặc điểm nào sau đây đủ để chuyển động là thẳng đều.

  A. Quỹ đạo là đường thẳng.

  B. Tốc độ chuyển động như nhau ở mọi thời điểm.

  C. Quãng đường đi được tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động.

  D. Vec-tơ vận tốc như nhau ở mọi thời điểm.

 Câu 3. Một ôtô chuyển động đến một khúc cua có bán kính 25m. Ôtô đang chuyển động với vận tốc 36 km/h. Tính độ lớn của gia tốc hướng tâm của ôtô?

  A. 2 m/s2.                                B. 2,5 m/s2.                    C. 5 m/s2.                        D. 4 m/s2.

 Câu 4. Một đĩa tròn chuyển động tròn đều quanh tâm đĩa. A, B là hai điểm trên cùng một đường kính, A ở xa tâm hơn B. Chọn câu sai?

  A. gia tốc hướng tâm của A lớn hơn B.                         B. chu kỳ quay của A lớn hơn B.

  C. tốc độ dài của A lớn hơn B.                                      D. tốc độ góc của A và B bằng nhau.

 Câu 5. Hai bến sông A và B cùng một phía so với bờ sông. Một chiếc ca nô chuyển động thẳng đều với vận tốc v so với nước từ A đến B rồi quay ngay về A. Nếu nước không chảy thì ca nô đi hết thời gian t1, nếu nước sông chảy với vận tốc v'2. So sánh t1 và t2 thì:

  A. chưa thể kết luận được.      B. t1< t2.                         C. t1= t2.                          D. t1 > t2.

 Câu 6. Chuyển động của vật nào sau đây trong không khí được coi là rơi tự do nếu được thả rơi?

  A. một viên bi.                        B. một chiếc lá               C. một sợi chỉ.                D. một mẩu giấy.

 Câu 7. Một vật chuyển động thẳng không đổi chiều trên 1 quãng đường dài 40m. Nửa quãng đường đầu vật đi hết thời gian t1 = 5s, nửa quãng đường sau vật đi hết thời gian t2 = 2s. Tốc độ trung bình trên cả quãng đường là:

  A. 7 m/s.                                  B. 5,71 m/s.                    C. 0,7 m/s.                      D. 2,85 m/s.

 Câu 8. Chọn câu sai : Véctơ gia tốc hướng tâm trong chuyển động tròn đều

  A. có phương và chiều không đổi.                                 B. đặt vào vật chuyển động tròn.

  C. luôn hướng vào tâm quỹ đạo tròn.                            D. có độ lớn không đổi.

 Câu 9. Trường hợp nào sau đây có thể coi vật là chất điểm?

  A. Lá cây đang rơi                                                         B. Giọt nước mưa lúc đang rơi.

  C. Hai hòn bi lúc va chạm với nhau.                             D. Một vận động viên nhảy cầu xuống nước.

 Câu 10. Một vật chuyển động thẳng đều với vận tốc v= 2m/ s. Vào lúc t= 2s thì vật có toạ độ x= 5m. Phương trình toạ độ của vật là

  A. x= 2t + 5.                            B. x= -2t + 5.                  C. x= 2t + 1.                   D. x= -2t + 1.

 ---(Để xem đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

01. C; 02. D; 03. D; 04. B; 05. B; 06. A; 07. B; 08. A; 09. B; 10. C

11. D; 12. A; 13. B; 14. B; 15. B; 16. C; 17. C; 18. D; 19. A; 20. D

21. A; 22. A; 23. D; 24. C; 25. C; 26. D; 27. B; 28. D; 29. D; 30. C;

ĐỀ SỐ 4

Câu 1. Chọn phát biểu sai ? Trong chuyển động thẳng đều

  A. quãng đường vật đi được tỉ lệ với tốc độ chuyển động

  B. vật đi được những quãng đường bằng nhau trong khoảng thời gian bằng nhau bất kì.

  C. quãng đường vật đi được tỉ lệ với thời gian chuyển động

  D. vật có tốc độ trung bình như nhau trên mọi đoạn đường

 Câu 2. Hai bến sông A và B cùng một phía so với bờ sông. Một chiếc ca nô chuyển động thẳng đều với vận tốc v so với nước từ A đến B rồi quay ngay về A. Nếu nước không chảy thì ca nô đi hết thời gian t1, nếu nước sông chảy với vận tốc v'2. So sánh t1 và t2 thì:

  A. t1 > t2.                                 B. chưa thể kết luận được.                                     C. t1< t2. D. t1= t2.

 Câu 3. Một xe đang nằm yên thì mở máy chuyển động nhanh dần đều với gia tốc không đổi a. Sau thời gian t, vận tốc xe tăng . Để vận tốc tăng thêm cùng lượng thì liền đó xe phải chạy trong thời gian t'. So sánh t' và t

  A. không đủ yếu tố để so sánh                                       B. t' > t

  C. t' = t                                                                           D. t' < t

 Câu 4. Một vật chuyển động thẳng không đổi chiều trên 1 quãng đường dài 40m. Nửa quãng đường đầu vật đi hết thời gian t1 = 5s, nửa quãng đường sau vật đi hết thời gian t2 = 2s. Tốc độ trung bình trên cả quãng đường là:

  A. 5,71 m/s.                             B. 0,7 m/s.                      C. 2,85 m/s.                    D. 7 m/s.

 Câu 5. Tại sao nói quỹ đạo có tính tương đối?

  A. Vì chuyển động của các vật được quan sát trong các hệ quy chiếu khác nhau.

  B. Vì cùng quan sát một chuyển động, quan sát viên đứng ở những chỗ khác nhau nhìn theo các hướng khác nhau.

  C. Vì quỹ đạo thường là đường cong.

  D. Vì vật chuyển động nhanh chậm khác nhau ở từng thời điểm.

 Câu 6. Đặc điểm nào sau đây đủ để chuyển động là thẳng đều.

  A. Quỹ đạo là đường thẳng.

  B. Tốc độ chuyển động như nhau ở mọi thời điểm.

  C. Quãng đường đi được tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động.

  D. Vec-tơ vận tốc như nhau ở mọi thời điểm.

 Câu 7. Người quan sát ở trên mặt đất thấy "Mặt Trời mọc ở đằng đông và lặn ở đằng tây", nguyên nhân là:

  A. Trái Đất tự quay theo chiều từ đông sang tây.

  B. Mặt Trời chuyển động quanh Trái Đất theo chiều từ đông sang tây.

  C. Trái Đất tự quay theo chiều từ tây sang đông.

  D. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo chiều từ tây sang đông.

 Câu 9. Trường hợp nào sau đây có thể coi vật là chất điểm?

  A. Hai hòn bi lúc va chạm với nhau.                             B. Giọt nước mưa lúc đang rơi.

  C. Lá cây đang rơi                                                         D. Một vận động viên nhảy cầu xuống nước.

 Câu 10. Chọn câu sai. Khi một chất điểm chuyển động thẳng biến đổi đều thì nó

  A. chỉ có thể chuyển động nhanh dần đều hoặc chậm dần đều

  B. có thể lúc đầu chuyển động chậm dần đều sau đó chuyển động nhanh dần đều

  C. có gia tốc không đổi.

  D. có gia tốc trung bình không đổi.

 ---(Để xem đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

01. A; 02. C; 03. C; 04. A; 05. A; 06. D; 07. C; 08. A; 09. B; 10. A

11. B; 12. B; 13. D; 14. D; 15. D; 16. C; 17. C; 18. B; 19. C; 20. C

21. B; 22. B; 23. D; 24. D; 25. C; 26. D; 27. A; 28. B; 29. A; 30. C;

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 4 đề thi giữa HK1 môn Vật lý 10 năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Lê Viết Thuật. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tập tốt !

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF