Qua nội dung tài liệu Bộ 4 Đề thi giữa HK1 môn Sinh Học 9 năm 2021 - 2022 Trường THCS Nguyễn Nghiêm có đáp án giúp các em học sinh lớp 9 có thêm tài liệu ôn tập rèn luyện kĩ năng làm đề chuẩn bị cho kì thi giữa HK1 sắp tới được HOC247 biên soạn và tổng hợp đầy đủ. Hi vọng tài liệu sẽ có ích với các em. Chúc các em có kết quả học tập tốt!
TRƯỜNG THCS NGUYỄN NGHIÊM |
ĐỀ THI GIỮA HK1 NĂM HỌC 2021-2022 MÔN SINH HỌC 9 Thời gian: 45 phút |
1. ĐỀ SỐ 1
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Tại sao ở những loài giao phối (động vật có vú và người) tỉ lệ đực/cái xấp xỉ 1:1?
A. Vì hai loại giao tử mang NST X và NST Y có số lượng tương đương.
B. Vì số con cái và con đực trong loài bằng nhau
C. vì số giao tử đực bằng số giao tử cái.
D. Câu B và C đúng.
Câu 2. Đặc điểm của giống thuần chủng là:
A. Có khả năng sinh sản mạnh
B. Có đặc tính di truyền đồng nhất và cho các thế hệ sau giống với nó.
C. Dễ gieo trồng.
D. Nhanh tạo ra kết quả trong thí nghiệm.
Câu 3. Tính đặc trưng của nhiễm sắc thể là gì ?
A. NST biến đổi qua các kì của quá trình phân bào
B. Bộ NST đặc trưng được duy trì ổn định qua các thế hệ
C. Tế bào của mỗi loài sinh vật có một bộ NST đặc trưng (với số lượngvà hình thái xác định)
D. Câu A và B đúng.
Câu 4. Tỉ lệ xấp xỉ 3 trội : 1 lặn xuất hiện trong các phép lai nào ?
A. Aa × Aa B. Aa × AA C. AA × aa D. Aa × aa
Câu 5. Theo NTBS thì về mặt số lượng đơn phân, những trường hợp nào sau đây là đúng?
A. A + G = T + X C. A = T; G = X
B. A + T + G = A + T + X D. Cả A, B và C đều đúng.
Câu 6. Để xác định độ thuần chủng của giống cần thực hiện phép lai nào?
A. Lai với cơ thể đồng hợp trội C. Lai với cơ thể dị hợp
B. Lai phân tích D. Câu A và B đúng
Câu 7. Có 5 tinh bào bậc I tiến hành giảm phân, kết quả nào sau đây đúng?
A. Có 20 tinh trùng C. Có 10 tinh trùng
B. Có 15 tinh trùng D. Có 5 tinh trùng
Câu 8. Ở đậu hà lan quả màu lục là trội hoàn toàn so với quả màu vàng.
Cho lai giống đậu hà lan quà màu lục (dị hợp tử) với giống đậu hà lan quà màu vàng. Kết quả F1 thu được có kiểu hình là:
A. Toàn quả màu lục C. 3 quả màu lục : 1 quả vàng
B. 1 quả lục : 1 quả vàng D. 3 quả vàng : 1 quả lục
II. TỰ LUẬN
Câu 9. Ở loài chuột có bộ NST 2n = 40. Hãy mô tả bộ NST của tế bào 2n của chuột đực và chuột cái.
Câu 10. Vì sao protein có tính đa dạng và đặc thù ?
Câu 11. Cho hai giống cá kiếm mắt đen thuần chủng và mắt đỏ thuần chủng giao phối với nhau được F1 toàn cá kiếm mắt đen. Khi cho các con cá F1 giao phối với nhau thì tỉ lệ về kiểu hình ở F2 sẽ như thế nào? Lập sơ đồ lai từ P đến F2.
Cho biết màu mắt chi do một nhân tố di truyền quy định.
ĐÁP ÁN
I. Trắc nghiệm
1.A |
2.B |
3.C |
4.A |
5.D |
6.B |
7.A |
8.B |
----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
2. ĐỀ SỐ 2
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Sự nhân đôi của NST diễn ra ở kì nào của chu kì tế bào?
A. Kì đầu B. Kì giữa C. Kì sau D. Kì trung gian
Câu 2. Thành phần hoá học của NST gồm có:
A. ADN và lipoprotein C. ADN và protein loại histon
B. Lipôprôtein và axit amin D. ADN
Câu 3. Tính đặc thù của mọi loại prôtein do yếu tố nào quy định?
A. Trình tự sắp xếp các loại axit amin C. Số lượng axit amin
B. Thành phần các loại axit amin D. Cả A, B và C đều đúng
Câu 4. Ở ruồi giấm 2n = 8. Một tế bào ruồi giấm đang ở kì sau của giảm phân I. Số NST kép trong, tế bào đó bằng bao nhiêu trong, các trường hợp sau?
A. 4 B. 8 C. 16 D. 32
Câu 5. khi lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về 1 cặp tính trạng tương phản thì:
A. F1 phân li theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn
B. F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn
C. F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ và F2 phân li theo ti lệ 3 trội : 1 lặn
D. F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 1 trội : 1 lặn
Câu 6. Nguyên phân xảy ra ở các loại tế bào nào?
A. Tế bào sinh dưỡng C. Tế bào sinh dục sơ khai
B. Tế bào sinh dục D. Câu A và C
Câu 7. Ở những loài mà giới đực là giới dị giao tử thì những trường hợp nào trong các trường hợp sau đây đảm bảo tỉ lệ đực : cái xấp xỉ 1 : 1 ?
A. Số giao tử đực bằng số giao tử cái
B. Hai loại giao tử mang NST X và NST Y có số lượng tương đương
C. số cá thể đực và sổ cá thể cái trong loài vốn đã bằng nhau
D. Xác suất thụ tinh của 2 loại giao tử đực với giao từ cái tương đương
Câu 8. Bậc cấu trúc nào sau đây có vai trò chủ yếu xác định tính đặc thù của protein?
A. Cấu trúc bậc 1 C. Cấu trúc bậc 3
B. Cấu trúc bậc 2 D. Cấu trúc bậc 4
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Phân tử ADN tự nhân đôi theo những nguyên tắc nào?
Câu 2. Cho giao phối 2 cá chép với nhau, ở đời F1 thu được 75 con cá chép mắt đỏ và 25 con cá chép mắt đen. Hãy xác định kiểu gen, kiểu hình của 2 con cá đem giao phối.
Câu 3. Ở ruồi giấm bộ NST lưỡng bội 2n = 8. Một hợp tử sau khi thụ tinh nguyên phân liên tiếp một số lần, môi trường cung cấp 255 tế bào con mới.
a. Hãy xác định số lần nguyên phân của hợp tử này ?
b. Một tế bào của ruồi giấm đang ở kì sau của nguyên phân, tế bào đó có bao nhiêu NST?
(biết sau x lần nguyên phân môi trường cung cấp 2x – 1 tế bào)
ĐÁP ÁN
I. Trắc nghiệm
1.D |
2.C |
3.D |
4.B |
5.C |
6.D |
7.B |
8.A |
----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
3. ĐỀ SỐ 3
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Cơ thể mẹ có kiểu gen AaBB, khi giảm phân (nếu có sự phân li tổ hợp tự do của các gen) thì cho ra mấy loại giao tử?
A. 2 loại B. 1 loại C. 3 loại D. 4 loại
Câu 2. Cho phép lai P: AaBb × aabb. F1 sẽ thu được mấy loại kiểu hình? (cho biết A trội so với a, B trội so với b).
A. 1 loại kiểu hình C. 3 loại kiểu hình
B. 2 loại kiểu hình D. 4 loại kiểu hình
Câu 3. Ý nghĩa cơ bản của quá trình nguyên phân là gì?
A. Giúp cho cơ thể lớn lên
B. Thay thế cho các tế bào già đã chết
C. Đảm bảo bộ NST luôn ổn định của loài
D. Cả A,B và C đều đúng
Câu 4. Từ tinh bào bậc 1 qua giảm phân cho ra mấy tinh trùng?
A. 1 tinh trùng C. 3 tinh trùng
B. 2 tinh trùng D. 4 tinh trùng
Câu 5. Sự tổng hợp ARN xảy ra ở đâu?
A. Trong nhân tế bào C. Trong môi trường nội bào
B. Tại màng tế bào D. Câu A và B
Câu 6. Mỗi chu kì xoắn của ADN cao 34 Å gồm 10 cặp nuclêôtit. Vậy chiều dài của mỗi nuclêôtit tương ứng với bao nhiêu Å?
A. 34 Å B. 3,4 Å C. 1,7 Å D. 17 Å
Câu 7. Màu sắc hoa mõm chó do 1 gen qui định. Theo dõi sự di truyền màu sắc của hoa này, người ta được những kết quả sau:
Hoa hồng × Hoa hồng → F1 : 25,1% hoa đỏ, 49,9% hoa hồng, 25,0% hoa trắng
Kết quả phép lai trên được giải thích như thế nào?
A. Hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng
B. Hoa đỏ trội không hoàn toàn so với hoa trắng
C. Hoa hồng là tính trạng trung gian giữa hoa đỏ và hoa trắng
D. Câu C và B đúng.
Câu 8. Một phân tử mARN có U= 1200 bằng 20% tổng số nuclêôtit của gen. Số nuclcôtit trong phân tử mARN đó sẽ là:
A. 6000 nuclêôtit C. 3000 nuclêôtit
B. 1200 nuclêôtit D. 12.000 nuclêôtit
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Cấu tạo hóa học của ARN? Các loại ARN và chức năng của chúng?
Câu 2. So sánh về sự tự nhân đôi của ADN và sự tổng hợp ARN.
ĐÁP ÁN
I. Trắc nghiệm
1.A |
2.D |
3.D |
4.D |
5.A |
6.B |
7.D |
8.C |
----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
4. ĐỀ SỐ 4
A. Trắc nghiệm (4đ):
Chọn và khoanh tròn vào phương án trả lời đúng nhất (3đ).
Câu 1. Trong phép lai phân tích, nếu kết quả phép lai đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen gì ?
A. Đồng hợp. B. Dị hợp. C. Phân tính. D. Đồng tính.
Câu 2. Thực chất của sự di truyền độc lập các tính trạng là gì ?
A. Tỉ lệ phân li của các cặp tính trạng là 3 trội : 1 lặn.
B. Tỉ lệ phân li của các cặp tính trạng luôn luôn là 9 : 3 : 3 : 1.
C. Tỉ lệ của mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó.
D. Tỉ lệ của các biến dị tổ hợp luôn luôn là 50% so với bố và mẹ.
Câu 3. Ở người gen A quy định tóc quăn, gen a quy định tóc thẳng. Phép lai nào sau đây cho kết quả đời sau có người con tóc quăn, có người con tóc thẳng ?
A. AA x aa B. Aa x aa C. AA x AA D. aa x aa
Câu 4. Cho lai cây hoa đỏ với cây hoa trắng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Tính trạng hoa đỏ là tính trạng gì?
A. Trội. B. Lặn. C. Trung gian. D. Trung tính.
Câu 5. Ở người gen a quy định bệnh máu khó đông, bố và mẹ đều bình thường có kiểu gen Aa. Xác xuất sinh ra con bị mắc bệnh máu khó đông là bao nhiêu
A. 25%. B. 50%. C. 75%. D. 100%.
Câu 6. Phép lai nào sau đây cho ra kết quả nhiều kiểu hình nhất?
A. EEFF x eeff C. EeFF x EEFF
B. Eeff x eeFf D. EEff x eeFF
Câu 7. Thực chất của sự thụ tinh là?
A. Sự phát sinh giao tử đực và cái.
B. Sự kết hợp giữa một cá thể đực với một cá thể cái.
C. Sự kết hợp giữa nguyên phân và giảm phân.
D. Sự kết hợp giữa hai bộ nhân đơn bội thành bộ nhân lưỡng bội.
Câu 8. Tại sao trứng có kích thước và khối lượng lớn hơn tinh trùng rất nhiều?
A. Vì số lượng tinh trùng gấp 4 lần so với số lượng trứng.
B. Vì bộ nhiễm sắc thể của trứng lớn hơn nhiều so với tinh trùng.
C. Vì trứng chứa nhiều chất dinh dưỡng.
D. Vì mỗi lần thụ tinh chỉ có một trứng tham gia.
Câu 9. Một mạch gốc của ADN có trình tự như sau: - A – G – T – X – T – A- G -
mạch bổ sung là?
A. – T – X – A – G – A – T – X – C. – U – G – T – X – T – U – G –
B. – U – X – A – G – A – U – G – D. – A – G – T – X – T – A- G –
Câu 10. 2 phân tử ADN tiến hành tự nhân đôi liên tiếp 3 đợt. Số ADN con được tạo ra là bao nhiêu?
A. 4. B. 6. C. 8. D. 16
Câu 11. Các nucleotit giữa 2 mạch của ADN liên kết với nhau theo nguyên tắc nào?
A. Đa phân. C. Giữ lại một nửa.
B. Bổ sung. D. Tự nhân đôi.
Câu 12. ADN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, gồm nhiều đơn phân là?
A. Nucleic B. Ribonucleic C. Deoxiribonucleic D. Nucleotit.
B. Tự luận (6.0 điểm):
Câu 1(2.0đ): Phát biểu nội dung quy luật phân ly độc lập và nêu ý nghĩa của nó.
Câu 2 ( 2.0đ ): Lập bảng so sánh các đặc điểm về cấu tạo và cấu trúc của ADN , ARN và protein.
Câu 3 (1.5đ ): Một đoạn gen có chiều dài 102000A0 và có số nu loại A chiếm 17,5%. Hãy tính:
a. Số nu mỗi loại trong gen.
b. Khối lượng của gen bằng đơn vị gam.
câu 4 (0,5 đ): Giải thích vì sao ở người tỉ lệ trẻ sơ sinh con trai : con gái là xấp xỉ 1:1?
ĐÁP ÁN
A.Trắc nghiệm (4đ):
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
A |
C |
B |
A |
A |
B |
D |
C |
A |
D |
B |
D |
-----
-(Để xem nội dung tài liệu, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
Trên đây là 1 phần trích đoạn nội dung tài liệu Bộ 4 Đề thi giữa HK1 môn Sinh Học 9 năm 2021 - 2022 Trường THCS Nguyễn Nghiêm có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tập tốt !