YOMEDIA

Bộ 4 đề thi giữa HK1 môn Hóa học 10 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Ngô Quyền

Tải về
 
NONE

Để giúp các em học sinh lớp 12 có thêm tài liệu ôn tập, rèn luyện chuẩn bị cho kì thi sắp tới HOC247 giới thiệu đến quý thầy cô và các em học sinh tài liệu Bộ 4 đề thi giữa HK1 môn Hóa học 10 năm 2021-2022 Trường THPT Ngô Quyền dưới đây được biên tập và tổng hợp với phần đề và đáp án, lời giải chi tiết giúp các em tự luyện tập làm đề. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em, chúc các em có kết quả học tập tốt!

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT NGÔ QUYỀN

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1

MÔN HÓA HỌC 10

NĂM HỌC 2021-2022

 

Đề số 1

I. Trắc nghiệm khách quan

Câu 1: Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là

A. electron, nơtron và proton.                                        B. electron và proton.

C. nơtron và electron.                                                     D. proton và nơtron.

Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Hầu hết nguyên tử được cấu tạo từ các hạt cơ bản là proton, electron và nơtron.

B. Nguyên tử có cấu trúc đặc khít, gồm vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử.

C. Hạt nhân nguyên tử cấu tạo bởi các hạt proton và hạt nơtron.

D. Vỏ nguyên tử được cấu tạo từ các hạt electron.

Câu 3: Nguyên tử X có 26 electron. Nguyên tử Y có điện tích hạt nhân bằng 35+. Tổng số hạt mang điện trong phân tử XY3 là

A. 96                           B. 131                         C. 192                         D. 262

Câu 4: Hai đồng vị của clo khác nhau về

A. số hiệu nguyên tử.              

B. số proton                            

C. cấu hình electron.             

D. số khối

Câu 5: Trong tự nhiên, nguyên tố cacbon có hai đồng vị: 12C và 13C, nguyên tố oxi có ba đồng vị: 16O, 17O và 18O. Số loại phân tử CO2 khác nhau có thể tạo thành từ các đồng vị trên là

A. 12.

B. 9.

C. 18.

D. 16.

Câu 6: Trong tự nhiên brom có hai đồng vị, đồng vị 79Br chiếm 54% số nguyên tử và nguyên tử khối trung bình của brom là 79,92. Xem nguyên tử khối có giá trị bằng số khối thì đồng vị thứ hai có số khối là

A.82.

 

B. 83.

C. 80.

D. 81.

Câu 7: Số electron tối đa trên phân lớp p là

 

 

A.2.

 

B. 10.

C. 6.

D. 14.

Câu 8: Phát biểu nào sau đây không đúng?

 

 

A. Các nguyên tử có 3 electron lớp ngoài cùng đều là nguyên tử của nguyên tố kim loại.

B. Các nguyên tử có 7 electron lớp ngoài cùng đều là nguyên tử của nguyên tố phi kim.

C. Các nguyên tử có 8 electron lớp ngoài cùng đều là nguyên tử của nguyên tố khí hiếm.

D. Đối với nguyên tử của tất cả các nguyên tố, lớp ngoài cùng có nhiều nhất 8 electron.

Câu 9: Nguyên tử nguyên tố X có 4 lớp electron và có 6 electron lớp ngoài cùng. Cấu hình electron nguyên tử của X là

A. [Ar]4s24p4.

B. [Ne]4s24p4.

C. [Ar]3d104s24p4.

D. [Ar]4s24p6.

Câu 10: Nguyên tử các nguyên tố trong cùng chu kỳ có cùng

 

A. số lớp electron.

 

B. số hiệu nguyên tử.

 

C. số electron hóa trị.

 

D. số nơtron trong hạt nhân.

Câu 11: Số nguyên tố ở chu kì 3 là

 

 

A. 2.

B. 8.

C. 18.

D. 32.

Câu 12: Nguyên tố nào sau đây có tính chất tương tự Ca (Z=20)?

 

A. X (Z=19).

B. Y (Z=11).

C. U (Z=24).

D. T (Z=12).

Câu 13: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron là 1s22s22p63s1. Trong bảng tuần hoàn, X thuộc

A. chu kỳ 3, nhóm IA.                                                        B. chu kỳ 1, nhóm IIIA.

C. chu kỳ 3, nhóm VIIA.                                                   D. chu kỳ 1, nhóm VIIA.

Câu 14: Cho nguyên tử khối: Na = 23, K = 39, Mg =24, Ca = 40. Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam một kim loại X bằng lượng nước dư thu được 1,344 lít H2 (đktc). X là

A. Mg.                                      B. Na.                                C. Ca.                                D. K.

Câu 15: Yếu tố nào sau đây không biến thiên tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân của các nguyên tố nhóm A?

A. Độ âm điện.                                         B. Tính kim loại và tính phi kim.

C. Nguyên tử khối.                                  D. Tính axit và bazơ của các oxit cao nhất.

Câu 16: Oxit cao nhất của nguyên tố là RO3. R thuộc nhóm

A. VA.                                     B. IIIA.                              C. IIIB.                             D. VIA.

Câu 17: Cho: Na (Z=11), K (Z=19), P (Z=15), Cl (Z=17). Chiều tăng dần tính axit của dãy nào sau đây đúng?

A. Na2OB. K2O

C. P2O5< Cl2O7 D. P2O5

Câu 18: Nguyên tố R có hợp chất khí với hiđro là RH2. Trong oxit cao nhất của R, oxi chiếm 60% về khối lượng. Nguyên tử khối của R là

A. 16.                                       B. 24.                                 C. 32.                                 D. 40.

Câu 19: Trong bảng tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, nhận định nào sau đây không đúng?

A. Trong một chu kì, tính phi kim tăng dần.

B. Trong một nhóm A, độ âm điện của các nguyên tố tăng dần.

C. Trong một nhóm A, tính kim loại của các nguyên tố tăng dần.

D. Trong một chu kỳ, độ âm điện của các nguyên tố tăng dần.

Câu 20: Nguyên tố R thuộc nhóm VIA có tổng số các hạt cơ bản trong nguyên tử là 24. Cấu hình electron nguyên tử của R là

A. 1s22s22p4.                            B. 1s22s22p5.                      C. 1s22s22p3.                      D. 1s22s22p6.

II. Tự luận

Câu 1: Nguyên tử nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 17.

a. Viết cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X.

b. Viết công thức oxit bậc cao nhất và công thức hiđroxit tương ứng của X.

Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 4,4 gam hỗn hợp hai kim loại nhóm IA thuộc hai chu kỳ liên tiếp vào nước thu được 4,48 lít H2 (đktc) và dung dịch chứa m chất tan.

a. Xác định tên hai kim loại.

b. Tính m.

Đề số 2

A. TRẮC NGHIỆM (8 điểm)

Câu 1: Nhân nguyên tử có cấu tạo gồm 2 hạt chính là proton và notron, trong đó (có thể)

A. Số hạt p > số hạt n.                                                   B. Số hạt p = số hạt n.

C.  Số hạt p < số hạt n.                                                  D. b,c đúng.

Câu 2: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Các nguyên tử của nguyên tố khí hiếm đều có 8 electron lớp ngoài cùng.

B. Các nguyên tố mà nguyên tử có 1, 2 hoặc 3 electron lớp ngoài cùng đều là kim loại.

C. Các nguyên tố mà nguyên tử có 5, 6 hoặc 7 electron lớp ngoài cùng đều là phi kim.

D. Nguyên tố mà nguyên tử có 4 electron lớp ngoài cùng có thể là kim loại hoặc phi kim.

Câu 3: Nguyên tố hóa học là:

A.  Những nguyên tử có cùng số điện tích hạt nhân.                B.  Những nguyên tử có cùng số khối.

C.  Những nguyên tử có cùng khối lượng.                                D.  Những nguyên tử có cùng số hạt nơtron.

Câu 4: Trong số các kí hiệu sau đây của phân lớp, kí hiệu nào là sai?

A. 1p                                 B. 5p                                C. 3d                                     D. 4f

Câu 5: Những nhận định nào không đúng?

1. Trong nguyên tử, số proton bằng số đơn vị điện tích hạt nhân.

2. Tổng số proton và số electron trong nguyên tử bằng số khối.

3. Số khối là khối lượng tuyệt đối của nguyên tử.

4. Trong một nguyên tử, số proton luôn bằng số nơtron và bằng điện tích hạt nhân.

A. 1,2,3.                            B. 1,2,4.                           C. 1,3,4.                                  D. 2,3,4.

Câu 6: Cation X3+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là: 2s22p6.  Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là:

A.  Chu kì 3, nhóm VIA, là nguyên tố phi kim.       B.  Chu kì 4, nhóm IVB là nguyên tố kim loại.

C.  Chu kì 3, nhóm IIIA, là nguyên tố kim loại.       D.  Chu kì 4, nhóm IIIB, là nguyên tố kim loại.

Câu 7: Một đồng vị bền của nguyên tử R có tổng số các hạt proton, nơtron và electron là 28. Nguyên tử R là      

A. Oxi                               B. Ne                               C. Flo                                        D. Argon.

 Câu 8: Nguyên tử X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p5.  Vậy X có số hiệu là. . .A. 15                               B.  16                             C.  17                                         D.  18.

Câu 9: Ion R3+ có cấu hình phân lớp cuối cùng là 3d3. Cấu hình electron của nguyên tử A là:

A. [Ar]3d54s1.                    B. [Ar]3d44s2.                 C. [Ar]4s23d4.                                       D. [Ar] 4s13d5.

Câu 10: Một nguyên tố X thuôc chu kì 3, nhóm IIIA trong bảng tuần hoàn. Phát biểu sai về X là

A. X thuộc khối nguyên tố s.                                    B. X có 3 electron ở lớp ngoài cùng.

C. X là một kim loại.                                                D. nguyên tử của nguyên tố X có 13 proton.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)--

Đề số 3

I. Trắc nghiệm khách quan (20 câu – 8,0 điểm)

Câu 1: Chọn câu phát biểu sai:

  A. Số khối bằng tổng số hạt p và n                               B. Tổng số p và số e được gọi là số khối

  C. Trong 1 nguyên tử số p = số e = điện tích hạt nhân D. Số p bằng số e

Câu 2: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có hạt nhân chứa 19p và 20n ?

  A. F                                 B. Sc                              C. K                            D. Ca

Câu 3: Nguyên tử của nguyên tố R có 3 lớp e, lớp ngoài cùng có 3e. Vậy số hiệu nguyên tử của nguyên tố R là:

  A. 3                                     B. 15                                  C. 14                               D. 13

Câu 4: Đồng có 2 đồng vị 63Cu (69,1%) và 65Cu. Nguyên tử khối trung bình của đồng là:

  A. 64, 000(u)                      B. 63,542(u)                      C. 64,382(u)                    D. 63,618(u)

Câu 5: Một cation Mn+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2p6. Hỏi lớp ngoài cùng của nguyên tử M có cấu hình electron nào sau đây:

  A. 3s1                                  B. 3s2                                 C. 3p1                              D. A, B, C đều đúng.

Câu 6: Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong nguyên tử của một nguyên tố là 40. Biết số hạt nơtron lớn hơn số hạt proton là 1. Cho biết nguyên tố trên thuộc loại nguyên tố nào sau đây?

  A. Nguyên tố s                   B. Nguyên tố p                  C. Nguyên tố d               D. Nguyên tố f

Câu 7: Cho biết nguyên tử X và Y lần lượt có số hiệu nguyên tử là 15 và 19:Nhận xét nào sau đây là đúng?

  A. X và Y đều là các kim loại                                       B. X và Y đều là các phi kim

  C. X và Y đều là các khí hiếm                                      D. X là một phi kim còn Y là một kim loại

Câu 8: Oxi trong tự nhiên là hỗn hợp của các đồng vị: chiếm 99,757%;  chiếm 0,039%; chiếm 0,204%. Khi có một nguyên tử  thì có:

  A. 5 nguyên tử             B. 10 nguyên tử          C. 489 nguyên tử     D. 1000 nguyên tử 

Câu 9: Một oxit có công thức X2O trong đó tổng số hạt của phân tử là 92 hạt, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28 hạt, vậy oxit này là:

  A. Na2O                              B. K2O                               C. Cl2O                           D. H2O

Câu 10: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 7. Nguyên tử của nguyên tố Y có tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt mang điện X là 8. X và Y là các nguyên tố:

  A. Al và Br                         B. Al và Cl                        C. Mg và Cl                    D. Si và Br

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)--

Đề số 4

Câu 1. Nguyên tố X có cấu  hình electron nguyên tử 1s22s22p63s23p3, vị trí của X trong bảng tuần hoàn là

A. Chu kỳ 3, nhóm VA                                                          B. Chu kỳ 3, nhóm VB

C. Chu kỳ 3, nhóm IIIA                                                         D. Chu kỳ 3, nhóm IIIB

Câu 2. Nguyên tố X thuộc chu kì 4, nhóm IA; số hiệu nguyên tử nguyên tố X là

A. 18               B. 19               C. 20                           D. 21

Câu 3. Cation X2+ và anion Y- đều có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p6. Vị trí của X và Y trong bảng tuần hoàn là       

A. X ở ô 16, chu kỳ 3, nhóm VI A và Y ở ô 19, chu kỳ 4, nhóm I A.

B. X ở ô 21, chu kỳ 4, nhóm II B và Y ở ô 16, chu kỳ 3, nhóm VI B.

C. X ở ô 20, chu kỳ 4, nhóm II A và Y ở ô 17, chu kỳ 3, nhóm VII A.

D. X ở ô 20, chu kỳ 3, nhóm II B và Y ở ô 18, chu kỳ 3, nhóm VIII A.

Câu 4. A và B là 2 nguyên tố ở cùng 1 nhóm và thuộc 2 chu kỳ liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Biết tổng số hạt proton trong nguyên tử của nguyên tố A và B là 32. Số hiệu nguyên tử của A và B là

A. 12 và 20                 B. 15 và 17                  C. 7 và 25                    D. 11 và 21

Câu 5. Hai nguyên tố X, Y nằm ở 2 ô liên tiếp trong 1 chu kỳ, có tổng số proton là 29 (ZX > ZY). Nhận xét nào sau đây đúng?

  A. X, Y đều là kim loại.                                  B. X có 8 electron p.

  C. Y nằm ở chu kỳ 2.                                    D. X có công thức oxit cao nhất là X2O5.

Câu 6. Chọn mệnh đề sai: Trong cùng 1 chu kì, đi từ trái sang phải

  A. bán kính ngtử giảm dần                                        B. độ âm điện tăng dần

  C. tính kim loại giảm dần                                            D. bán kính nguyên tử không đổi

Câu 7. Cấu hình electron nguyên tử của 3 nguyên tố: X, Y, Z lần lượt là: 1s22s22p63s1; 1s22s22p63s23p64s1; 1s22s1. Nếu xếp theo chiều tăng dần tính kim loại thì cách sắp xếp nào sau đây đúng:

A. Z < X < Y               B. Y < Z < X              C. Z < Y < X             D. Y < X < Z

Câu 8. Tính bazơ của dãy các hiđroxit: NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3 biến đổi như sau:     

  A. Tăng                     B. Không thay đổi                  C. Giảm                       D. Vừa giảm vừa tăng

Câu 9. R là một nguyên tố nhóm IIIA, oxit cao nhất của R có công thức hóa học là

   A. R2O3                    B. R2O                        C. R2O5                       D. R2O7

Câu 10. Nguyên tố nào sau đây có công thức oxit cao nhất ứng với công thức R2O5?

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)--

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 4 đề thi giữa HK1 môn Hóa học 10 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Ngô Quyền. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON