YOMEDIA

Bộ 4 đề thi giữa HK1 môn GDCD 10 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Lê Trọng Tấn

Tải về
 
NONE

Nhằm giúp các em học sinh lớp 10 có thêm tài liệu ôn tập chuẩn bị cho kì thi giữa HK1 sắp tới. HOC247 xin giới thiệu đến các em tài liệu Bộ 4 đề thi giữa HK1 môn GDCD 10 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Lê Trọng Tấn gồm phần đề và đáp án giải chi tiết, giúp các em ôn tập, rèn luyện kĩ năng làm đề. Mời các em cùng tham khảo.

Chúc các em đạt kết quả học tập tốt!

ADSENSE

TRƯỜNG THPT LÊ TRỌNG TẤN

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2020-2021

MÔN: GDCD 10

(Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề)

1. Đề số 1

Câu 1: Vì sao nói giới tự nhiên tồn tại khách quan? Cho 1 ví dụ? (2 điểm)

Câu 2: Mâu thuẫn được giải quyết bằng cách nào? Cho 1 ví dụ minh họa (2điểm)

Câu 3: Lượng là gì ? Em hãy nêu một ví dụ nói lên sự biến đổi về lượng dẫn đến sự biến đổi về chất và xác định độ, điểm nút trong ví dụ đó. (3 điểm)

Câu 4: Có quan điểm cho rằng, cái mới ra đời trên cơ sở phủ định sạch trơn cáicũ. Theo em quan điểm đó đúng hay sai? Vì sao? (3 điểm)

ĐÁP ÁN

Câu 1: (2 điểm)

Giới tự nhiên tồn tại khách quan vì:

- Giới tự nhiên theo nghĩa rộng là toàn bộ thế giới vật chất (0,5đ)

- Giới tự nhiên là tự có, không phải do ý thức con người hoặc một lực lượng thầnbí nào tạo ra.(0,5đ)

- Mọi sự vật hiện tượng trong giới tự nhiên đều có quá trình hình thành khách quan, vận động và phát triển theo những quy luật vốn có của nó. (0,5đ)

- Ví dụ: Một năm có bốn mùa: Xuân, hạ, thu, đông (0,5đ)

Câu 2: (2 điểm)

- Mâu thuẫn chỉ được giải quyết bằng sự đấu tranh giữa các mặt đối lập (0,5đ) không phải bằng con đường điều hoà mâu thuẫn. (0,5đ)

- Ví dụ: Giữa 2 giai cấp chủ nô và nô lệ trong xã hội CHNL luôn đấu tranh vớinhau làm cho xã hội CHNL tiêu vong hình thành xã hội phong kiến với mâu thuẫnmới giữa địa chủ và nông dân. (1đ)

Câu 3: (3 điểm)

- Lượng là khái niệm dùng để chỉ những thuộc tính cơ bản, vốn có của sự vậtvà hiện tượng (1đ) biểu thị trình độ phát triển (cao, thấp), quy mô (lớn,nhỏ), tốc độ vận động (nhanh, chậm), số lượng (ít, nhiều)... của sự vật vàhiện tượng.(1đ)

- Vídụ: (1đ) Ở nhiệt độ bình thường nước ở thể lỏng, nếu tăng dần nhiệt độ đến 1000C sẽ hóa hơi

Độ : 00C< nhiệt độ<1000C

Điểm nút : 1000C

Câu 4 : (3 điểm)

- Có quan điểm cho rằng, cái mới ra đời trên cơ sở phủ định sạch trơn cái cũ. Theo em quan điểm đó sai (05đ).

Quá trình phát triển của sự vật hiện tượng, cái mớikhông ra đời từ cái hư vô, mà ra đời trong lòng cái cũ, từ cái trước nó (0,5đ).

Vì thế, nó không phủ định sạch trơn mà vẫn tiếp thu những mặt tích cực (0,5đ), chỉ loại bỏ những mặt tiêu cực của sự vật hiện tượng cũ (0,5đ).

Ví dụ : Việt Nam quá độ lên xã hội XHCN nhưng không phủ định sạch trơn xã hộicũ, mà kế thừa những yếu tố tích cực về thành tựu khoa học kỹ thuật của xã hội cũ (0,5đ) và chỉ xóa bỏ những bất công, áp bức bóc lột, quan điểm trọng nam khinh nữ trong xã hội cũ (0,5đ)

2. Đề số 2

I. Trắc nghiệm: (6,0 điểm)

Câu 1: Quan điểm nào sau đây là quan điểm siêu hình:

a. Sự vật hiện tượng không ngừng thay đổi.

b. Sự vật hiện tượng là bất biến, không vận động.

c. Có SVHT thì vận động, có SVHT thì không vận động.

d. Sự vật hiện tượng có mối liên hệ với nhau

Câu 2: Ví dụ nào sau đây là tri thức triết học.

a. Tổng ba góc của 1 tam giác là 180 độ.

b. Dòng điện chạy qua làm bóng điện sáng.

c. Xu thế của cái mới là phát triển và tiến bộ.

d. Ngày 19 tháng 5 là ngày sinh Bác Hồ  

Câu 3: Bản chất của mỗi trường phái triết học là trả lời các câu hỏi về:

a. Vật chất.

b. Ý thức.

c. Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức.

d. Mối quan hệ giữa ý thức và tư duy

Câu 4: Có bao nhiêu hình thức vận động cơ bản?

a. 6      b. 5     c. 4          d. Các câu trên đều sai.  

Câu 5: Đâu là vận động vật lý:

a. Sự bay hơi.      b. Sự dao động của con lắc.

c. Chim bay.       d. Sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường.

Câu 6: Trong các câu sau đây, câu nào thể hiện mối quan hệ lượng đổi dẫn đến chất đổi?

a. Nước đổ lá khoai      b. Đàn gãi tai trâu

c. Gieo gió gặt bão       d. Nước chảy đá mòn

Câu 7: V.I Lê-nin viết: “Sự phát triển là một cuộc “đấu tranh” giữa các mặt đối lập”. Câu đó Lê-nin bàn về:

a. Hình thức của sự phát triển.

b. Nội dung của sự phát triển.

c. Điều kiện của sự phát triển.

d. Nguyên nhân của sự phát triển.

Câu 8: Triết học là hệ thống các quan điểm chung nhất về …. và vị trí của con người trong thế giới đó

a. Thế giới    b. Xã hội     c. Tự nhiên        d. Tư duy

Câu 9: Em hãy cho biết ý kiến nào đúng?

a. Vận động vật lý có bao hàm vận động cơ học.

b. Vận động hóa học có bao hàm vận động sinh học.

c. Vận động xã hội không bao hàm vận động nào khác

d. Vận động vật lý bao hàm vận động hóa học

Câu 10: Nguyên nhân nào sau đây dẫn đến sự vận động, phát triển.

a. Sự biến đổi về lượng dẫn đến biến đổi về chất.

b. Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập trong mâu thuẫn

c. Do mâu thuẫn giữa sự vật này và sự vật khác

d. Sự thống nhất giữa chất và lượng

Câu 11: Trong mỗi mâu thuẫn, “hai mặt ñoái lập liên hệ gắn bó với nhau, làm tiền đề tồn taị cho nhau”. Triết học gọi đó là:

a. Sự phát triển của sự vật và hiện tượng trong thế giới khách quan.

b. Sự thống nhất giữa các mặt đối lập.

c .Sự tác động laãn nhau trở thành mâu thuẫn.

d. Sự ràng buộc nhau của các sự vật hiện tượng.

Câu 12: Đặc trưng của phương pháp luận biện chứng là:

a. Nhìn thế giới trong sự tĩnh tại, vận động và không phát triển

b. Nhìn thế giới trong sự cô lập, không vận động, không phát triển

c. Nhìn thế giới trong một chỉnh thể, luôn vận động và phát triển

d. Áp dụng một cách rập khuôn và máy móc

Câu 13: “Rượu tan trong nước” là hình thức vận động:

a. Cơ học    b. Lý học          c. Hóa học        d. Sinh học

Câu 14: Cơ sở để xem xét các mặt đối lập:

a. Tính chất của sự vật và hiện tượng

b. Đặc điểm của sự vật và hiện tượng

c. Các mặt đối lập luôn tác động, bài trừ, gạt bỏ nhau

d. Chiều hướng trái ngược nhau các mặt đối lập

Câu 15: Nguyên tắc cơ bản nào để phân chia các trường phái triết học.

a. Thời gian ra đời.

b. Thành tựu khoa học tự nhiên, khoa học xã hội.

c. Hai vấn đề cơ bản của triết học.

d. Đóng góp cho xã hội

Câu 16: Cây ra hoa kết trái thuộc hình thức vận động nào?

a. Cơ học      b. Lý học        c. Hóa học      d. Sinh học

Câu 17: Khuynh hướng phát triển của sự vật hiện tượng là:

a. Cái mới ra đời giống như cái cũ

b. Cái cũ bao giờ cũng tiến bộ hơn cái mới

c. Cái mới ra đời tiến bộ, hoàn thiện hơn cái cũ

d. Cái mới ra đời lạc hậu hơn cái cũ

Câu 18: Vận động nào sau đây không phải là sự phát triển?

a. Bé gái → thiếu nữ → phụ nữ trưởng thành

b. Nước bóc hơi → mây → mưa → nước

c. Học sinh lớp 10 → lớp 11 → lớp 12

d. Học lực yếu → học lực trung bình → học lực khá

Câu 19: Quá trình phát triển của sự vật, hiện tượng diễn ra một cách:

a. Quanh co, phức tạp        b. Đơn giản, thẳng tắp

c. Từ từ, thận trọng          d. Không đồng đều

Câu 20: Quan niệm nào sau đây không đúng?

a. Cái tiến bộ chưa hẳn là cái mới

b. Mọi cái cũ đều lạc hậu

c. Cái mới chưa hẳn là tiến bộ

d. Không phải cái cũ nào cũng lỗi thời

Câu 21: Khẳng định nào sau đây là sai?

a. Dòng sông đang vận động

b. Xã hội không ngừng vần động

c. Cây cầu không vận động

d. Trái đất không đứng im

Câu 22: Giới hạn mà trong đó sự biến đổi về lượng chưa làm thay đổi về chất của sự vật, hiện tượng gọi là:

a. Chất       b. Lượng        c. Độ         d. Điểm nút

Câu 23: Giới hạn mà tại đó sự biến đổi của lượng làm thay đổi chất của sự vật và hiện tượng được gọi là:

a. Chất        b. Lượng        c. Độ            d. Điểm nút

Câu 24: Trong các câu sau đây, câu nào không thể hiện mối quan hệ lượng đổi dẫn đến chất đổi?

a. Tích tiểu thành đại          b. Nước đổ đầu vịt

c. Kiến tha lâu cũng đầy tổ      d. Góp gió thành bão

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết phần đáp án của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

I. TRẮC NGHIỆM. Mỗi câu đúng 0,25 điểm

1. B

2. C

3. C

4. B

5. A

6. D

7. D

8. A

9. A

10. B

11. B

12. C

13. B

14. D

15. C

16. D

17. C

18. B

19. A

20. B

21. C

22. C

23. D

24. B

II. TỰ LUẬN

Câu 1

- Khái niệm mâu thuẫn: Mâu thuẫn là một chỉnh thể, trong đó hai mặt đối lập vừa thống nhất với nhau, vừa đấu tranh với nhau. 0,5

- Cho ví dụ: 0,5 

Câu 2

- Khái niệm phát triển: Dùng để khái quát những vận động theo chiều hướng tiến lên từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện. Cái mới ra đời thay cho cái cũ, cái tiến bộ thay cho cái lạc hậu. 0,5

- Cho ví dụ : 0,5

Câu 3

a. Bạn Hùng theo thế giới quan duy tâm, bạn Bình theo thế giới quan duy vật. 

b. Đồng tình với quan điểm bạn Bình

Vì: Đây là quan điểm đúng đắn, sáng suốt, có ý thức, tinh thần trong học tập, phù hợp với thực tế cuộc sống. Phải tự tin vào năng lực bản thân, ra sức học tập rèn luyện. Đừng nên trông chờ ỷ lại vào người khác. Còn bạn Hùng mù quáng, tin vào điều mơ hồ, hoang đường, thiếu sáng suốt.

3. Đề số 3

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm)

Câu 1: Câu nói nào sau đây nói về phương pháp luận biện chứng

A. Sống chết có mệnh        B. Phú quý tại thiên

C. Giàu sang do trời          D. Tre già măng mọc

Câu 2: Việt Nam tiến thẳng lên con đường xây dựng Chủ nghĩa xã hội từ chế độ phong kiến là thuộc hình thức vận động nào?

A. Sinh học       B. Xã hội        C. Vật lí         D. Cơ học

Câu 3: Đâu là lượng của những sự vật, hiện tượng sau

A. Lớp 10 C2 có 45 học sinh         B. Ớt có màu đỏ, hình trụ

C. Lan luôn là học sinh giỏi           D. Gừng cay muối mặn xin đừng quên nhau

Câu 4: Theo quan điểm triết học, con mèo ăn con chuột là hình thức

A. Phủ định siêu hình        B. Mạnh bắt nạt yếu

C. Phủ định biện chứng       D. Mèo tiêu diệt chuột

Câu 5: Khi đun sôi nước trên nhiệt độ cao, các phân tử nước bốc hơi là thuộc hình thức vận động cơ bản nào sau đây của thế giới vật chất?

A. Sinh học       B. Cơ học         C. Vật lí            D. Hóa học

Câu 6: Phải thường xuyên sử dụng phương pháp phê bình và tự phê bình trong:

A. Cuộc sống tập thể           B. Cuộc sống đời thường

C. Mỗi hiện tượng xảy ra        D. Khi kiểm điểm bản thân

Câu 7: Cây quang hợp là hình thức vận động nào?

A. Sinh học      B. Cơ học         C. Vật lí          D. Hóa học

Câu 8: Trong quá trình vận động, phát triển của sự vật và hiện tượng các mặt đối lập của mâu thuẫn phát triển theo những:

A. Chiều hướng cùng chiều      B. Chiều hướng trái ngược nhau

C. Chiều hướng ngược chiều     D. Chiều hướng đối lập

Câu 9: Nguồn gốc của mọi vận động, phát triển của sự vật và hiện tượng là

A. Sự thống nhất giữa các mặt đối lập

B. Sự tồn tại giữa các mặt đối lập

C. Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập

D. Sự mâu thuẫn giữa các mặt đối lập

Câu 10: Cuộc cách mạng tháng 8 năm 1945 ở nước ta là?

A. Cuộc cách mạng dân tộc

B. Cuộc cách mạng dân chủ

C. Cuộc cách mạng vô sản

D. Cuộc cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân

Câu 11: Vai trò của triết học là?

A. Thế giới quan            B. Quan sát thế giới

C. Nghiên cứu thế giới        D. Tìm hiểu thế giới

Câu 12: Mâu thuẫn chỉ có thể giải quyết bằng con đường

A. Điều hòa    B. Đấu tranh     C. Ganh đua      D. Hợp tác

Câu 13: Đâu là mặt đối lập của mâu thuẫn

A. Lạc hậu và thụt lùi            B. Sản xuất và tiêu dùng

C. Tiến bộ và phát triển           D. Con người và sinh vật

Câu 14: Theo triết học duy vật biện chứng, …là khái niệm dùng để khái quát những vận động theo chiều hướng tiến lên từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, cái mới ra đời thay thế cái cũ, cái tiến bộ ra đời thay thế cái lạc hậu.

A. Tồn tại          B. Vận động         C. Phát triển        D. Di chuyển

Câu 15: Chất là?

A. Những đặc trưng vốn có của sự vật và hiện tượng

B. Những tính chất cơ bản của sự vật và hiện tượng

C. Những đặc điểm cơ bản của sự vật và hiện tượng

D. Những thuộc tính cơ bản, vốn có của sự vật và hiện tượng

Câu 16: Một hòn đá lăn từ độ cao 20m trên mặt phẳng nghiêng là thuộc hình thức vận động cơ bản nào sau đây của thế giới vật chất?

A. Sinh học      B. Cơ học      C. Vật lí        D. Hóa học

Câu 17: Đối tượng nghiên cứu của triết học là?

A. Những vấn đề chủ yếu của thế giới

B. Những vấn đề cơ bản của thế giới

C. Những vấn đề riêng của thế giới

D. Những vấn đề chung nhất của thể giới

Câu 18: A và B là anh em sinh đôi. Quá trình đồng hóa của A và quá trình dị hóa của B được xem là:

A. Hai mặt đối lập nhau           B. Có liên quan với nhau

C. Mâu thuẫn với nhau            D. Không liên quan với nhau

Câu 19: Phương pháp luận biện chứng xem xét sự vật, hiện tượng trong

A. Trạng thái phát triển         B. Trạng thái cô lập

C. Sự ràng buộc lẫn nhau        D. Sự đứng im

Câu 20: Theo em, việc làm nào sai theo quan điểm của phủ định biện chứng trong các câu sau?

A. Tạo ra nhiều giống cây trồng vật nuôi

B. Thả động vật hoang dã về rừng

C. Lấp đất ao, hồ để xây dựng nhà ở

D. Trồng rừng đầu nguồn 

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết phần đáp án của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

I. TRẮC NGHIỆM

1. D

2. A

3. B

4. A

5. A

6. D

7. B

8. B

9. B

10. C

11. A

12. A

13. B

14. B

15. A

16. C

17. B

18. A

19. A

20. A

II. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 1. Tự do và kỷ luật của nhà trường có mâu thuẫn với nhau vì tự do và phát triển là hai mặt đối lập của mâu thuẫn, trong quá trình phát triển tự do và mâu thuẫn phát triển theo chiều hướng trái ngược nhau

Câu 2. Vận dụng kiến thức giải quyết mâu thuẫn để Đông tiến bộ trong học tập.

4. Đề số 4

1. Những hành động nào sau đây trái với qui luật của sự phát triển?

A. Thiếu kiên trì, nôn nóng, đốt cháy giai đoạn.

B. Cố gắng vượt khó, ra sức học tập tích lũy kiến thức.

C. Rèn luyện từ dễ đến khó, từ đơn giản đến phức tạp.

D. Không ngừng học tập để tránh tụt hậu.

2. Em không đồng ý với ý kiến nào sau đây?

A. Con người là chủ nhân của các giá trị vật chất.

B. Con người là động lực của mọi biến đổi xã hội.

C. Các vị thần đã quyết định các biến đổi lịch sử.

D. Con người sáng tạo ra lịch sử trên cơ sở nhận thức và vận động của qui luật khách quan.

3. Theo em những yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng xấu đến tự do, hạnh phúc của con người.

A. Bệnh tật, nghèo đói, thất học.

B. Trồng cây, gây rừng và bảo vệ không khai thác tài nguyên bừa bãi.

C. Ô nhiễm môi trường,

D. Nguy cơ khủng bố và phân biệt chủng tộc.

4. Khái niệm dùng để chỉ những thuộc tính cơ bản, vốn có của sự vật, hiện tượng, tiêu biểu cho sự vật, hiện tượng đó và phân biệt nó với cái khác là

A. Điểm nút B. Chất C. Lượng D. Độ

5. Giữa sự biến đổi về lượng và sự biến đổi về chất thì:

A. Chất biến đổi chậm, lượng biến đổi nhanh chóng

B. Lượng biến đổi chậm, chất biến đổi nhanh chóng

C. Cả chất và lượng cùng biến đổi từ từ

D. Cả chất và lượng cùng biến đổi nhanh chóng.

6. Câu nói nào sau đây không nói về lượng và chất ?

A. Dốt đến đâu học lâu cũng biết.

B. Góp gió thành bão.

C. Năng nhặt chặt bị

D. Chị ngã em nâng.

7. Quan niệm nào sau đây là đúng?

A. Ý thức là do lực lượng thần bí sinh ra.

B. Ý thức là cái có trước, cái quyết định vật chất.

C. Ý thức là sự phản ánh thế giới khách quan vào đầu óc con người dựa trên cơ sở lao động và ngôn ngữ.

D. Ý thức là do thần thánh ban tặng.

8. Quan niệm nào sau đây đầy đủ nhất khi nói về thực tiễn?

A. Thực tiễn là toàn bộ hoạt động tinh thần.

B. Thực tiễn là toàn bộ những hoạt động vật chất có mục đích lịch sử - xã hội của con người.

C. Những hoạt động cải tạo xã hội.

D. Những hoạt động thực nghiệm khoa học.

9. Quan niệm cho rằng: giữa vật chất và ý thức thì vật chất là cái có trước, cái quyết định ý thức. Thế giới vật chất tồn tại khách quan, độc lập với ý thức con người, không do ai sáng tạo ra, không ai có thể tiêu diệt được thuộc thế giới quan của trường phái triết học nào sau đây:

A. Duy vật

B. Duy tâm

C. Thế giới quan duy vật

D. Thế giới quan duy tâm

10. Triết học duy vật biện chứng là sự thống nhất hữu cơ giữa :

A. Thế giới quan duy vật và phương pháp luận siêu hình

B. Thế giới quan duy tâm và phương pháp luận siêu hình

C. Thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng

D. Thế giới quan duy tâm và phương pháp luận biện chứng

11. Sự vận động theo hướng tiến lên từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn được hiểu là :

A. Sự tăng trưởng B. Sự phát triển C. Sự tiến hoá D. Sự tiến lên

12. Các sự vật, hiện tượng tồn tại được là do:

A. Chúng luôn luôn vận động

B. Chúng luôn luôn biến đổi

C. Chúng đứng yên

D. Sự cân bằng giữa các yếu tố bên trong của sự vật, hiện tượng

13. Sự biến đổi của công cụ lao động từ đồ đá đến kim loại thuộc hình thức vận động nào?

A. Vận động hoá học

B. Vận động vật lý

C. Vận động cơ học

D. Vận động xã hội

14. Con người có thể và làm chủ và cải tạo thế giới khách quan bởi vì:

A. Thượng đế giúp con người chinh phục thế giới khách quan.

B. ý chí con người có thể thay đổi được thế giới khách quan.

C. Con người có thể phát huy tính năng động chủ quan để cải tạo thế giới khách quan.

D.Con người có khả năng nhận thức vận dụng và cải tạo thế giới khách quan.

15. Theo quan điểm của Triết học Mác- Lênin, vận động là:

A. Mọi sự biến đổi nói chung của các sự vật, hiện tượng.

B. Mọi sự dịch chuyển của vật chất

C. Mọi sự di chuyển nói chung của các sự vật, hiện tượng.

D. Mọi sự thay đổi về vị trí của các sự vật, hiện tượng.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết phần đáp án của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1A 2C 3A 4B 5B 6D 7C 8B 9A 10C 11B 12A 13D 14D 15A 16D 17C 18A 19A 20C 21C 22C 23D 24C

...

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 4 đề thi giữa HK1 môn GDCD 10 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Lê Trọng Tấn. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Mời các em tham khảo tài liệu có liên quan:

Hy vọng bộ đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF