Tài liệu Chuyên đề thế giới vật chất tồn tại khách quan được HOC247 biên tập và tổng hợp và giới thiệu đến các em học sinh lớp 10, với phần củng cố lý thuyết và bài tập trắc nghiệm vận dụng kèm đáp án giúp các em rèn luyện ôn tập và nắm vững kiến thức. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em, chúc các em có kết quả học tập tốt!
CHUYÊN ĐỀ THẾ GIỚI VẬT CHẤT TỒN TẠI KHÁCH QUAN
1. Lý thuyết
1.1. Giới tự nhiên tồn tại khách quan
Giới tự nhiên (viết tắt GTN): là tất cả những gì tự có, không phải do ý thức của con người hoặc một lực lượng thần bí tạo ra.
a. Các quan niệm về GTN:
- Các quan niệm duy tâm về GTN là do thần linh, thượng đế tạo ra
- Các quan niệm duy vật về GTN là cái có sẵn , tự có ,là nguyên nhân tồn tại phát triển chính nó.
- Các nhà khoa học ;Bác bỏ thần bí nghiêng cứu xem xét từng sự vật hiện tượng để tìm ra nguồn gốc của nó.
b. Khái niệm GTN:
Là tất cả những gì tự có, không phải do ý thức của con người hoặc lực lượng thần bí tạo ra. Mọi sự vật hiện tượng trong thế giới khách quan đều có quá trình hình thành khách quan ,vận động và phát triển theo quy luật vốn có của nó. Ví dụ: Núi lửa, thiên thạch…
1.2. Xã hội là một bộ phận đặc thù của GTN:
Nguồn gốc bắt đầu của con người là từ vượn người qua quá trình tiến hoá lâu dài.
a. Con người là sản phẩm của GTN: Bản thân con người là sản phẩm của TGN, con người tồn tại trong môi trường tự nhiên và cùng phát triển với môi trường tự nhiên.
b. Xã hội cùng là sản phẩm của giới tự nhiên: Có con người mới có xã hội, mà con người là sản phẩm của GTN. Cho nên xã hội là một đặc thù của giới tự nhiên.
c. Con người có thể nhận thức, cải tạo thế giới khách quan.
- Nhờ các giác quan, nhờ hoạt động của bộ não, nhờ quá trình lao động, con người đã nhận thức và cải tạo được thế giới khách quan.
- Nhưng con người và xã hội loài người dù có văn minh đến đâu, muốn tạo thế giới khách quan để phục vụ lợi ích cho mình, con người phải tôn trọng và tuân theo quy luật của nó. Vì con người, xã hội vẫn là một bộ phận của giới tự nhiên.
1.3. Củng cố
Câu 1: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào không thuộc giới tự nhiên ?
A.Quần áo.
B. Xe máy.
C. Tủ lạnh.
D. Cả A,B,C.
Đáp án: D
Câu 2: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào thuộc giới tự nhiên?
A. Quyển sách. C. Ti vi.
B. Cái quạt. D. Khoáng sản.
Đáp án: D
Câu 3: Tất cả những gì tự có, không phải do ý thức của con người hoặc một lực lượng thần bí tạo ra được gọi là?
A. Thiên nhiên.
B. Giới tự nhiên.
C. Sự vật, hiện tượng.
D. Khách thể.
Đáp án: B
Câu 4: Xã hội là một bộ phận đặ thù của giới tự nhiên vì?
A. Con người là sản phẩm của giới tự nhiên.
B. Xã hội là sản phẩm của giới tự nhiên.
C. Con người có thể nhận thức và cải tạo thế giới khách quan.
D. Cả A,B,C.
Đáp án: D
Câu 5: Điểm khác biệt cơ bản giữa con người và động vật là?
A. Lao động. B. Ngôn ngữ. C. Các hoạt động xã hội D. Cả A,B,C.
Đáp án: D
Câu 6: Sau khi công trình của Đacuyn được công bố năm 1871, nguồn gốc động vật của loài người đã được nhiều ngành, nhiều nhà khoa học tìm kiếm, chứng minh bằng những bằng chứng khoa học, trong đó nổi bật nhất là việc phát hiện những di cốt hóa thạch của loài vượn cổ và người vượn trung gian, cho phép khôi phục lại các mắt xích của quá trình chuyển biến từ vượn thành người. Thông tin đề cập đến đặc điểm gì của con người?
A. Con người là sản phẩm của giới tự nhiên.
B. Xã hội là sản phẩm của giới tự nhiên.
C. Con người có thể nhận thức và cải tạo thế giới khách quan.
D. Cả A,B,C.
Đáp án: D
Câu 7: Vì sao nói :Xã hội là sản phẩm của giới tự nhiên?
A. Xã hội là hình thức tổ chức cao nhất của giới tự nhiên.
B. Xã hội có cơ cấu mang tính lịch sử riêng.
C. Xã hội có những quy luật riêng.
D. Cả A,B,C.
Đáp án: D
Câu 8: Con người nhận thức được thế giới khách quan dựa vào?
A. Các giác quan. C. Lao động.
B. Hoạt động của bộ não. D. Cả A,B, C.
Đáp án: D
Câu 9: Đối với giới tự nhiên, con người có thể làm gì?
A. Tạo ra giới tự nhiên mới.
B. Cải tạo giới tự nhiên.
C. Xóa bỏ giới tự nhiên.
D. Tạo ra một thế giới mới.
Đáp án: B
Câu 10: Nếu con người tác động vào giới tự nhiên theo hướng tiêu cực như: chặt rừng, khai thác khoáng sản quá mức … sẽ làm ảnh hưởng gì đến giới tự nhiên?
A. Giới tự nhiên sẽ bị cạn kiệt dần.
B. Ô nhiễm môi trường.
C. Giới tự nhiên bị mất cân bằng dẫn đến bị phá hủy.
D. Cả A,B,C.
Đáp án: D
2. Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Những sự vật, hiện tượng nào sau đây tồn tại khách quan?
A. Các sự vật, hiện tượng trong tự nhiên (núi, sông, mây, mưa…)
B. Các thần linh trong các truyện thần thoại
C. Các nhân vật trong các tác phẩm văn học
D. Các câu trên đều sai
Câu 2: Những sự vật, hiện tượng nào sau đây tồn tại trong thế giới vật chất?
A. Các thiên thể vô cùng to lớn
B. Các nguyên tử, phân tử, hạt
C. Dạng thể rắn, dạng thể lỏng, dạng vô sinh, hữu sinh; động vật, thực vật
D. Tất cả những câu trên đều đúng
Câu 3: Em đồng ý với ý kiến nào sau đây ?
A. Con người không thể nhận thức được thế giới khách quan
B. Con người vừa có thể nhận thức được vừa không thể nhận thức được thế giới khách quan
C. Không có cái gì con người không thể nhận thức được, chỉ có những cái con người chưa nhận thức được mà thôi
D. Con người nhận thức được tất cả mọi sự vật hiện tượng trong thế giới khách quan.
Câu 4: Con người có thể cải tạo thế giới khách quan trên cơ sở
A. Sự tồn tại của thế giới khách quan
B. Theo ý muốn của con người
C. Tôn trọng quy luật khách quan
D. Không cần quan tâm đến quy luật khách quan
Câu 5: Trong các sự vật, hiện tượng sau, sự vật, hiện tượng nào không tồn tại khách quan ?
A. Từ trường trái đất B. Ánh sáng C. Mặt trời D. Diêm vương
Câu 6: Em đồng ý với quan điểm nào sau đây:
A. Giới tự nhiên và con người là sản phẩm của Chúa trời
B. Giới tự nhiên là cái có sẵn, phát triển không ngừng. Con người và xã hội loài người là sản phẩm của sự phát triển của giới tự nhiên.
C. Con người khi sinh ra đã chịu sự chi phối của số mệnh
D. Mưu sự tại nhân thành sự tại thiên.
Câu 7: Sự tồn tại và phát triển của con người là
A. Song song với sự phát triển của tự nhiên
B. Do lao động và hoạt động của xã hội của con người tạo nên
C. Do bản năng của con người quy định
D. Quá trình thích nghi một cách thụ động với tự nhiên
Câu 8: Sự tồn tại và phát triển của giới tự nhiên do
A. Trí tuệ con người tạo ra
B. Thượng đế tạo ra
C. Tự có, luôn tuân theo những quy luật riêng của chúng
D. Thần trụ trời tạo ra
Câu 9: Con người chỉ có thể tồn tại
A. Trong môi trường tự nhiên B. Ngoài môi trường tự nhiên
C. Bên cạnh giới tự nhiên D. Không cần tự nhiên
Câu 10: Quan niệm nào sau đây không phản ánh đúng nguồn gốc của xã hội loài người ?
A. Xã hội loài người là sản phẩm của Chúa
B. Xã hội loài người là sản phẩm của quá trình phát triển giới tự nhiên
C. Xã hội loài người phát triển qua nhiều giai đoạn
D. Con người có thể cải tạo xã hội.
Câu 11: Con người là sản phẩm của
A. Chúa trời B. Xã hội C. Tự nhiên D. Tạo hóa
Câu 12: Thế giới vật chất do đâu mà có?
A. Ý thức tạo ra
B. Do thần linh, thượng đế tạo ra
C. Là cái tự có, là nguyên nhân sự tồn tại, phát triển của chính nó
D. Một nguyên nhân khác
Câu 13: Những quan niệm của trường phái nào sau đây trả lời đúng về thế giới vật chất?
A. Chủ nghĩa duy vật biện chứng B. Chủ nghĩa duy tâm siêu hình
C. Chủ nghĩa duy tâm tôn giáo D. Các câu trên đều đúng
Câu 14: Nguồn gốc vận động, phát triển của sự vật, hiện tượng là
A. Bước nhảy B. Sự tích lũy về lượng
C. Mâu thuẫn D. Sự biến đổi về chất
Câu 15: Quan niệm nào sau đây phản ánh đúng nguồn gốc con người ?
A. Bà Nữ Oa dùng bùn vàng nặn ra con người và thổi vào đó sự sống
B. Tổ tiên của loài người là ông Adam và bà Eva
C. Con người là sản phẩm của giới tự nhiên, tồn tại trong môi trường tự nhiên và cùng phát triển với môi trường tự nhiên.
D. Con người là sản phẩm của sự phát triển của chính bản thân mình.
Câu 16: Em hãy cho biết ý kiến đúng về nguồn gốc loài người?
A. Con người có nguồn gốc từ động vật
B. Đất sét nặn ra đàn ông, xương sườn đàn ông tạo ra đàn bà
C. Dùng bùn nặn ra con người và thổi vào đó sự sống
D. Các câu trên đều đúng
3. Đáp án
1 |
A |
3 |
B |
5 |
D |
7 |
B |
9 |
A |
11 |
C |
13 |
A |
15 |
C |
2 |
D |
4 |
C |
6 |
B |
8 |
C |
10 |
A |
12 |
C |
14 |
C |
16 |
A |
Trên đây là nội dung Chuyên đề thế giới vật chất tồn tại khách quan. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Mời các em tham khảo các tài liệu có liên quan:
- Chuyên đề sự vận động và phát triển của thế giới vật chất
- Chuyên đề Nguồn gốc vận động, phát triển của sự vật và hiện tượng
- Chuyên đề Cách thức vận động, phát triển của sự vật và hiện tượng
Chúc các em học tập tốt!