Nhằm giúp các em học sinh lớp 12 có thêm tài liệu ôn tập chuẩn bị trước kì thi THPT Quốc gia sắp tới HOC247 giới thiệu đến các em tài liệu Bộ 3 Đề thi thử THPT QG môn Sinh Học 12 năm 2021-2022 Trường THPT Đinh Bộ Lĩnh có đáp án được HOC247 biên tập và tổng hợp với phần đề và đáp án, lời giải chi tiết giúp các em tự luyện tập làm đề. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em, chúc các em có kết quả học tập tốt!
TRƯỜNG THPT ĐINH BỘ LĨNH |
ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM HỌC 2021-2022 MÔN SINH HỌC 12 Thời gian: 50 phút |
1. ĐỀ SỐ 1
Câu 1: Một quần thể đang cân bằng di truyền có tấn số alen A = 0.1. Kiểu gen aa chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
- 0.01. B. 0.81. C.0.36. D.0.25.
Câu 2. Phương pháp nào sau đây sẽ cho phép tạo ra giống có kiểu gen dị hợp?
A.Công nghệ gen. B. Tự thụ phấn C. Nuôi hạt phấn. D.Lai khác dòng
Câu 3: Các tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một loại mã di truyền, đều dùng cùng 20 loại axit amin để cấu tạo nên prôtêin, chứng tỏ chúng tiến hóa từ một tổ tiên chung. Đây là một trong những bằng chứng tiến hóa về:
A. sinh học phân tử. B. phôi sinh học.
C. giải phẫu so sánh. D. địa lí sinh vật học.
Câu 4. Theo quan niệm hiện đại, chọn lọc tự nhiên
A. trực tiếp tạo ra các tổ hợp gen thích nghi trong quần thể.
B. chống lại alen lặn sẽ nhanh chóng loại bỏ hoàn toàn các alen lặn ra khỏi quần thể.
C. không tác động lên từng cá thể mà chỉ tác động lên toàn bộ quần thể.
D. vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
Câu 5. Môi trường sống của loài giun đũa ký sinh là gì?
A. Môi trường nước. B. Môi trường sinh vật.
C. Môi trường trên cạn. D. Môi trường đất.
Câu 6: Đơn vị sinh thái nào sau đây bao gồm cả nhân tố vô sinh và nhân tố hữu sinh?
A. Quần thể. B. Quần xã. C. Hệ sinh thái. D. Sinh quyển.
Câu 7: Hiện tượng thiếu nguyên tố khoáng thường biểu hiện rõ nhất ở cơ quan nào sau đây của cây?
A.Sự thay đổi kích thước của cây. B. Sự thay đổi số lượng lá trên cây.
C. Sự thay đổi số lượng quả trên cây. D. Sự thay đổi màu sắc lá trên cây.
Câu 8: Khi nói về hệ hô hấp và hệ tuần hoàn của động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tất cả các động vật có hệ tuần hoàn kép thì phổi có nhiều phế nang. (S)
II. Ở tâm thất cá và lưỡng cư đều có sự pha trộn máu giàu O2 và giàu CO2. (S)
III. Trong hệ tuần hoàn kép, máu trong động mạch luôn giàu O2 hơn máu trong tĩnh mạch.(S)
IV. Ở thú, huyết áp ở tĩnh mạch thấp hơn huyết áp ở mao mạch.(Đ)
A. 1. B.2. C.3. D.4.
Câu 9: Một gen ở sinh vật nhân thực có tỉ lệ G+X/T+ A = ¼. Số nulêôtit loại X của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A.8%. B. 10%. C. 35%. D.40%.
Câu 10: Một loài thực vật có 2n = 24. Giả sử có 5 thể đột biến có số lượng niễm sắc thể như bảng sau đây?
Thể đột biến |
A |
B |
C |
D |
E |
Số lượng NST |
36 |
25 |
23 |
48 |
60 |
Có bao nhiêu trường hợp thuộc thể đa bội lẻ?
A. 1. B.2. C.3. D.4.
ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 01
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
B |
D |
A |
D |
B |
C |
D |
A |
B |
B |
----
-(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 01, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-
2. ĐỀ SỐ 2
ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN SINH HỌC 12 - TRƯỜNG THPT ĐINH BỘ LĨNH ĐỀ - 02
Câu 81. Khi thống kê số lượng cá thể của một quần thể sóc, người ta thu được số liệu: 0,7AA: 0,1Aa: 0,2aa. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể là:
A. A = 0,70 ; a = 0,30 B. A = 0,80 ; a = 0,20.
C. A = 0,25 ; a = 0,75 D. A = 0,75 ; a = 0,25
Câu 82: Trong trường hợp các gen phân li độc lập và quá trình giảm phân diễn ra bình thường, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen AaBbDd thu được từ phép lai AaBbDd × AaBbdd là
A. 1/4 B. 1/8 C. 1/2 D. 1/16
Câu 83: Những nhân tố tiến hoá nào sau đây có thể làm phong phú vốn gen của quần thể?
A. Đột biến, di – nhập gen.
B. Chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Giao phối không ngẫu nhiên, di- nhập gen.
D. Đột biến, giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 84: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Hình thành loài bằng con đường địa lí xảy ra ở các loài động vật, thực vật phát tán mạnh.
B. Hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa xảy ra nhanh chóng, phổ biến ở thực vật có hoa
C. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
D. Tất cả các loài sinh vật có thể được hình thành bằng con đường tập tính hoặc con đường sinh thái.
Câu 85: Câu nào sai khi nói về quan hệ giữa các cá thể trong quần thể?
A. Nhờ có cạnh tranh mà mà số lượng và sự phân bố của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp.
B. Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể.
C. Khi thiếu thức ăn, một số động vật cùng loài ăn thịt lẫn nhau có thể dẫn đến tiêu diệt loài.
D. Ở thực vật, những cây sống theo nhóm hạn chế sự thoát hơi nước tốt hơn những cây sống riêng rẽ
Câu 86. Xét các mối quan hệ sau:
(1) Phong lan bám trên cây gỗ. (4) Chim mỏ đỏ và linh dương.
(2) Vi khuẩn lam và bèo hoa dâu. (5) Lươn biển và cá nhỏ.
(3) Cây nắp ấm và ruồi. (6) Cây tầm gửi và cây gỗ.
Số mối quan hệ thuộc kiểu quan hệ hợp tác là
A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.
Câu 87: Khi nói về cơ chế dịch mã, có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định sau?
(1) Trên một phân tử mARN hoạt động của pôlixom giúp tạo ra các chuỗi polipeptit khác loại
(2) Khi dịch mã, riboxom dịch chuyển theo chiều 3'- 5' trên phân tử mARN.
(3) Với bộ ba UAG trên mARN thì tARN mang đối mã là AUX.
(4) Các chuỗi polipeptit sau dịch mã được cắt bỏ axit amin mở đầu và tiếp tục hình thành các bậc cấu trúc cao hơn để trở thành prôtêin có hoạt tính sinh học
(5) Sau khi hoàn tất quá trình dịch mã, ribôxôm tách khỏi mARN và giữ nguyên cấu trúc để chuẩn bị cho quá trình dịch mã tiếp theo
A. 2 B. 4 C. 1 D. 3
Câu 88: Một nhiễm sắc thể (NST) có trình tự các gen như sau ABCDEFG*HI. Do rối loạn trong giảm phân đã tạo ra 1 giao tử có trình tự các gen trên NST là ABCDEH*GFI. Có thể kết luận, trong giảm phân đã xảy ra đột biến
A. đảo đoạn nhưng không làm thay đổi hình dạng nhiễm sắc thể.
B. chuyển đoạn trên NST nhưng không làm thay đổi hình dạng NST.
C. đảo đoạn chứa tâm động và làm thay đổi hình dạng nhiễm sắc thể.
D. chuyển đoạn trên NST và làm thay đổi hình dạng nhiễm sắc thể.
Câu 89: Từ hai dòng thực vật ban đầu có kiểu gen AaBb và DdEe, bằng phương pháp lai xa kèm đa bội hóa có thể tạo ra những quần thể thực vật nào sau đây?
A. AAbbDDEE, aabbDDEE, aabbDdee.
B. AAbbDDEE, aabbDDee, AABBddee.
C. AAbbDDEE, AABbDDee, Aabbddee.
D. AAbbDDEE, AabbDdEE, AaBBDDee.
Câu 90: Ở ruồi giấm đực có bộ nhiễm sắc thể được ký hiệu AaBbDdXY. Trong quá trình phát triển phôi sớm, ở lần phân bào thứ 6 người ta thấy ở một số tế bào cặp Dd không phân ly. Thể đột biến có
A. hai dòng tế bào đột biến là 2n+2 và 2n-2.
B. ba dòng tế bào gồm một dòng bình thường 2n và hai dòng đột biến 2n+l và 2n-l.
C. hai dòng tế bào đột biến là 2n+l và 2n-l.
D. ba dòng tế bào gồm một dòng bình thường 2n và hai dòng đột biến 2n+2 và 2n-2.
ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 02
81-D |
82-B |
83-A |
84-D |
85-C |
86-A |
87-C |
88-C |
89-B |
90-D |
----
-(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 02, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-
3. ĐỀ SỐ 3
ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN SINH HỌC 12 - TRƯỜNG THPT ĐINH BỘ LĨNH ĐỀ - 03
1. Nội dung nào sau đây sai khi nói về diễn thế sinh thái?
A. Nguyên nhân chủ yếu bên trong gây diễn thế sinh thái là do sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã.
B. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã sinh vật qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
C. Sự biến đổi của quần xã trong quá trình diễn thế luôn dẫn đến sự thay đổi của điều kiện tự nhiên của môi trường.
D. Diến thế sinh thái là những biến đổi của quần xã sinh vật mà không phụ thuộc vào sự biến đổi của môi trường.
2. Xét cá thể của một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể (NST) 2n = 40. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2400 tế bào sinh tinh người ta thấy có 120 tế bào giảm phân bị đột biến. Đột biến phát sinh trong quá trình giảm phân 2 xảy ra ở cặp NST số 10 có 1 NST không phân li. Các sự kiện khác diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Theo lý thuyết, trong tổng số giao tử được sinh ra thì số giao tử mang cả 2 NST số 10 chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 5 % B. 2,5 % C. 10 % D. 1,25 %.
3. Cho một cặp côn trùng thuần chủng giao phối với nhau. F1 thu được 100% con mắt đỏ, cánh dài. Con đực thuộc giới dị giao.
- Phép lai thứ 1: Cho con cái F1 lai phân tích thế hệ lai thu được: 45% con mắt trắng, cánh ngắn: 30% con măt trắng, cánh dài: 20% con mắt đỏ, cánh dài: 5% con mắt đỏ, cánh ngắn.
- Phép lai thứ 2: Cho con đực F1 lai phân tích thu được : 50% con đực mắt trắng, cánh ngắn: 25% con cái mắt trắng, cánh dài: 25% con cái mắt đỏ, cánh dài.
Biết chiều dài cánh do một cặp gen chi phối, không có đột biến, sức sống của các kiểu gen như nhau.
Các nội dung đúng ?
(1) Tính trạng hình dạng cánh do 2 gen không alen tương tác với nhau.
(2) F1 có kiểu gen dị hợp 3 cặp gen nằm trên hai cặp NST.
(3) Trong phép lai thứ nhất, trong số đời Fb thu được tỉ lệ con cái thuần chủng mắt trắng, cánh ngắn chiếm tỉ lệ 10%.
(4) Các gen cùng nằm trên NST giới tính liên kết hoàn toàn ở cả hai giới.
(5) Trong phép lai thứ hai, trong số các con đực mắt trắng, cánh ngắn thu được ở Fb , tỉ lệ con đực mang tất cả các gen lặn chiếm 50%.
A. 2, 4, 5. B. 2, 3, 5. C. 2, 3. D. 1, 2, 3.
4. Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Phép lai: \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d}x\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y\). Cho F1 có kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 3,75 %. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi cái F1 có KH thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là
A. 10 %. B. 21,25 %. C. 10,625 %. D. 15 %.
5. Xét 3 tế bào sinh tinh có kiểu gen \(AaBb\frac{{De}}{{dE}}\)thực hiện giảm phân tạo giao tử. Biết khoảng cách giữa 2 gen D và e là 20cM. Quá trình giảm phân bình thường. Tỉ lệ các loại giao tử không thể xảy ra là
A. 2: 2: 2: 2: 1: 1. B. 1: 1. C. 2: 2: 1: 1. D. 4: 4: 1: 1.
6. Lúa mì lục bội (6n) giảm phân bình thường tạo giao tử 3n. Các loại giao tử tạo ra đều có khả năng thụ tinh như nhau. Cho cây lúa mì lục bội mang kiểu gen AAaaaa tự thụ phấn thì tỉ lệ các cá thể con có kiểu gen khác bố mẹ chiếm bao nhiêu % ?
A. 44% B. 56% C. 86% D. 14%
7. Màu sắc hoa do một gen gồm 3 alen quy định, sự tác động của các alen trong quần thể lưỡng bội tạo ra 4 kiểu hình khác nhau. Thực hiện các phép lai:
- Phép lai 1: P cây hoa màu đỏ x cây hoa màu xanh; F1 : 100% cây hoa màu tím.
- Phép lai 2: P cây hoa màu tím x cây hoa màu nâu; F1: 50% cây hoa màu đỏ: 50% cây hoa màu xanh.
Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Mỗi kiểu hình màu hoa đỏ và xanh đều có 2 kiểu gen quy định.
B. Khi cho cây hoa màu tím tự thụ kiểu hình màu hoa ở đời con phân li theo tỉ lệ: 1 đỏ: 2 tím: 1 xanh.
C. Alen quy định hoa màu đỏ và màu xanh trội hoàn toàn so với alen quy định màu nâu.
D. Cây có hoa màu tím mang kiểu gen đồng hợp.
8. Quần thể ngẫu phối ở thế hệ ban đầu có cấu trúc di truyền như sau:
P: 0,34AA : 0,52Aa: 0,14aa. Có một số kết luận khi nói về cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F4. Cho biết quần thể không chịu tác động của bất kỳ nhân tố tiến hóa nào. Có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) Tỉ lệ thể dị hợp trong quần thể giảm so với P.
(2) Tần số tương đối của các alen trong quần thể không thay đổi.
(3) Cho các cá thể của quần thể ở thế hệ này tự thụ thì tỉ lệ số cá thể cho kết quả phân tính ở đời con chiếm 48%.
(4) Thành phần kiểu gen của quần thể không thay đổi so với P.
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
9. Ở đậu Hà Lan, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng. Phép lai hai cây lưỡng bội quả đỏ thuần chủng với cây quả vàng thuần chủng được F1, các cây F1 tự thụ phấn được F2. Biết không có đột biến và sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường . Nội dung đúng khi nói về sự biểu hiện màu sắc quả trên cây F2 ?
A. 100% số cây quả đỏ
B. 75% số cây quả đỏ và 25% số cây quả vàng.
C. 50% số cây quả đỏ: 50% số cây quả vàng.
D. 50% số cây có cả hai loại quả đỏ và vàng
10. Tại vùng chín của một cơ thể đực có kiểu gen AaBbCc tiến hành giảm phân hình thành giao tử. Biết quá trình giảm phân xảy ra bình thường và có 1/3 số tế bào xảy ra hoán vị gen. Theo lý thuyết số lượng tế bào sinh dục chín tối thiểu tham gia giảm phân để thu được số loại giao tử tối đa là:
A. 32. B. 12 C. 9. D. 15.
ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 03
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
D |
D |
B |
A |
D |
B |
D |
C |
B |
B |
----
-(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 03, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-
Trên đây là 1 phần trích đoạn nội dung tài liệu Bộ 3 Đề thi thử THPT QG môn Sinh Học 12 năm 2021 - 2022 Trường THPT Đinh Bộ Lĩnh có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.