YOMEDIA

Bộ 3 Đề thi HK1 môn Sinh học 10 CTST năm 2022-2023 Trường THPT Nguyễn Du có đáp án

Tải về
 
NONE

HOC247 xin giới thiệu đến các em học sinh tài liệu Bộ 3 Đề thi HK1 môn Sinh học 10 CTST năm 2022-2023 Trường THPT Nguyễn Du có đáp án được HOC247 biên tập, tổng hợp từ các trường THPT trên cả nước. Đặc biệt giúp các em luyện tập củng cố và nâng cao kiến thức môn Sinh học 10 Chân trời sáng tạo, kỹ năng làm bài trắc nghiệm Sinh học 10Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các em khái quát được toàn bộ kiến thức quan trọng, chúc các em có kết quả học tập tốt trong kì thi học kì 1 sắp tới.

ADSENSE

1. ĐỀ SỐ 1

Phần trắc nghiệm (7 điểm)

Câu 1: Sự vận chuyển chất dinh dưỡng sau quá trình tiêu hoá qua lông ruột vào máu ở người theo cách nào sau đây?

A. Vận chuyển tích cực.

B. Vận chuyển thụ động

C. Vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động

D. Vận chuyển khuếch tán

Câu 2: Nồng độ các chất tan trong một tế bào hồng cầu khoảng 2%. Đường saccharose không thể đi qua màng, nhưng nước và urê thì qua được. Thẩm thấu sẽ làm cho tế bào hồng cầu co lại nhiều nhất khi ngập trong dung dịch

A. saccharose nhược trương.                         B. saccharose ưu trương

C. ure ưu trương.                                         D. ure nhược trương.

Câu 3: Lưới nội chất hạt và lưới nội chất trơn giống nhau ở chỗ:

A. đều chứa axit nucleic.

B. đều là hệ thống xoang màng dẹt thông với nhau

C. đều tổng hợp protein, lipit, đường

D. đều nằm sát và thông với màng nhân

Câu 4: Cho biết bộ phận tham gia vận chuyển 1 protein ra khỏi tế bào?

A. Lưới nội chất trơn.                                    B. Bộ máy golgi và màng sinh chất

C. Bộ máy golgi.                                           D. Màng sinh chất.

Câu 5: Phân tử sinh học được dùng làm khuôn để tổng hợp protein ở ribosome là:

A. DNA.                          B. mRNA.             C. rRNA.               D. tRNA.

Câu 6: Loại tế bào sau đây có chứa nhiều lysosome nhất là:

A. Tế bào bạch cầu                                        B. Tế bào hồng cầu

C. Tế bào thần kinh                                       D. Tế bào cơ

Câu 7: Cơ chất là:

A. Chất tham gia phản ứng do enzyme xúc tác

B. Chất tạo ra do nhiều enzyme liên kết lại

C. Sản phẩm tạo ra từ các phản ứng cho do enzyme xúc tác  

D. Chất tham gia cấu tạo enzyme

Câu 8: Phát biểu sau đây có nội dung đúng là:

A. Enzim sẽ lại biến đổi khi tham gia vào phản ứng

B. Ở động vật, enzyme do các tuyến nội tiết tiết ra

C. Enzyme là một chất xúc tác sinh học

D. Enzyme được cấu tạo từ các disaccharide

Câu 9: Vận chuyển chất qua màng từ nơi có nồng độ thấp sang nơi có nồng độ cao là cơ chế

A. Chủ động          B. Thụ động                    C. Khuếch tán                  D. Thẩm thấu

Câu 10: Trong hô hấp tế bào, chu trình Krebs diễn ra tại:

A. Màng trong ti thể.                                     B. Màng thylakoid.

C. Tế bào chất.                                               D. Chất nền ti thể.

Câu 11: Câu có nội dung đúng sau đây là :

A. Sự khuếch tán là 1 hình thức vận chuyển chủ động.

B. Vật chất trong cơ thể luôn di chuyển từ nơi có nồng độ thấp sang nơi có nồng độ cao.

C. Vận chuyển tích cực là sự thẩm thấu.

D. Sự vận chuyển chủ động trong tế bào cần được cung cấp năng lượng.

Câu 12: Trong ảnh hưởng của nhiệt độ lên hoạt động của enzyme, thì nhiệt độ tối ưu của môi trường là giá trị nhiệt độ mà ở đó:

A. Enzyme có hoạt tính thấp nhất

B. Enzyme ngừng hoạt động

C. Enzyme bắt đầu hoạt động.

D. Enzyme có hoạt tính cao nhất

Câu 13: Điểm giống nhau về cấu tạo giữa lục lạp và ti thể trong tế bào là:

A. Có chứa nhiều loại enzyme hô hấp

B. Được bao bọc bởi lớp màng kép

C. Có chứa sắc tố quang hợp.

D. Có chứa nhiều phân tử ATP

Câu 14: Phần lớn enzyme trong cơ thể có hoạt tính cao nhất ở khoảng giá trị của độ pH nào sau đây ?

A. Từ 4 đến 5                  B. Từ 6 đến 8                   C. Trên 8               D. Từ 2 đến 3

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 01

Phần trắc nghiệm (7 điểm)

1. C

2. B

3. B

4. B

5. B

6. A

7. A

8. C

9. A

10. D

11. D

12. D

13. B

14. B

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 01, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-

2. ĐỀ SỐ 2

ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN SINH HỌC 10 CTST - TRƯỜNG THPT NGUYỄN DU ĐỀ - 02

Phần trắc nghiệm (7 điểm)

Câu 1. Enzyme liên kết với cơ chất tại trung tâm hoạt động sẽ

A. tạo ra sản phẩm.                              B. làm tăng năng lượng hoạt hóa cơ chất.

C. biến đổi enzyme.                              D. tạo nên phức hợp enzyme - cơ chất.

Câu 2: Phương thức tế bào đưa các chất vào bên trong tế bào bằng cách biến dạng màng sinh chất là hình thức vận chuyển các chất theo kiểu

A. thụ động.           B. xuất bào.           C. chủ động.           D. nhập bào.

Câu 3: Chất nào sau đây có khả năng ức chế hoạt động của enzyme?

A. DDT                   B. acid uric            C. Mg2+                  D. Cu2+

Câu 4: Đơn phân cấu tạo của RNA là

A. Adenine, Guanine, Cytosine, Thymine và Uracine.

B. Adenine, Guanine, Cytosine, Thymine.

C. Adenine, Guanine, Thymine,Uracine.

D. Adenine, Guanine, Cytosine, Uracine.

Câu 5: Glucose là đơn phân cấu tạo nên phân tử nào dưới đây?

A. Cellulose           B. DNA                 C. Protein              D. Lipit

Câu 6: Cho các đặc điểm và thành phần của tế bào như sau:

(1). Dị dưỡng;                  (2). Tự dưỡng;                  (3). Màng nguyên sinh;

(4). Thành Cellulose;        (5). Ribosome;                  (6).Hệ thống nội màng.

Tế bào thực vật thường có những đặc điểm và thành phần nào sau đây?

A. (1); (2); (3); (4); (6).                       B. (1); (2); (3); (4); (5).

C. (2); (3); (4); (5); (6).                        D. (1); (2); (3); (4); (6).

Câu 7: Sản phẩm được tạo ra sau pha tối của quá trình quang hợp là:

A. CO2, H2O, ATP.                            B. CO2, C6H12O6, ATP.

C. C6H12O6, ADP, NADP+               D. ATP, NADPH, C6H12O6.

Câu 8: Ở tế bào nhân thực, lipid được tổng hợp từ

A. lưới nội chất trơn.                           B. Ribosome tự do trong tế bào chất.

C. lưới nội chất hạt.                             D. Lysosome.

Câu 9: Ở tế bào nhân thực, quá trình lên men diễn ra tại:

A. màng trong ti thể.                            B. màng thylakoid.

C. chất nền ti thể.                                 D. tế bào chất.

Câu 10: Mỗi nucleotide cấu tạo gồm

A. 3 thành phần là: đường pentose, nhóm phosphat và nitrogenous base.

B. 2 thành phần là: đường pentose và nitrogenous base.

C. 3 thành phần là: đường glucose, nhóm phosphat và nitrogenous base.

D. 3 thành phần là: đường glucose, 2 nhóm phosphat và nitrogenous base.

Câu 11: Trong các loại phân tử sinh học, phân tử nào sau đây không có liên kết hydrogen trong cấu trúc?

A. DNA.                B. lipid.                  C. rRNA.               D. protein.

Câu 12: Cho biết tổng số nucleotide của phân tử DNA là 2400 nucleotide, trong đó số nucleotide loại adenine là 500 nucleotide. Hỏi số liên kết hidrogen có trong DNA là bao nhiêu?

A. 1800 liên kết.    B. 3100 liên kết.    C. 2900 liên kết.    D. 3600 liên kết.

Câu 13: Các enzyme được tổng hợp trong các tế bào sống xúc tác cho các phản ứng hóa sinh có bản chất là:

A. Carbohydrate.   B. Steroid.             C. Lipid.                D. Protein.

Câu 14: Ở tế bào nhân thực, cấu trúc thylakoid được tìm thấy trong

A. Nhân                 B. Ti thể                C. Lục lạp              D. Ribosome

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 02

Phần trắc nghiệm (7 điểm)

1.D

2.D

3.A

4.D

5.A

6.C

7.C

8.A

9.D

10.A

11.B

12.B

13.D

14.C

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 01, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-

3. ĐỀ SỐ 3

ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN SINH HỌC 10 CTST - TRƯỜNG THPT NGUYỄN DU ĐỀ - 03

Phần trắc nghiệm (7 điểm)

Câu 1: Ở những tế bào có nhân chuẩn, hoạt động hô hấp xảy ra chủ yếu ở loại bào quan nào sau đây?

A. Ti thể                B. Bộ máy Golgi              C. Không bào                  D. Ribosome

Câu 2: Sản phẩm của sự phân giải chất hữu cơ trong hoạt động hô hấp là:

A. Oxygen, nước và năng lượng.

B. Nước, đường và năng lượng.

C. Nước, khí carbon dioxide và đường.

D. Khí carbon dioxide, nước và năng lượng.

Câu 3: Cho một phương trình tổng quát sau đây: C6H12O6+6O2 → 6CO2+6H2O+ năng lượng. Phương trình trên biểu thị quá trình phân giải hoàn toàn của 1 phân tử chất

A. Disaccharide.    B. Glucose.                      C. Protein.                       D. Polysaccharide

Câu 4: Năng lượng chủ yếu được tạo ra từ quá trình hô hấp là

A. ATP                  B. ADP                            C. NADH                        D. FADH2

Câu 5: Quá trình tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ thông qua sử dụng năng lượng của ánh sáng được gọi là:

A. Hóa tổng hợp    B. Quang tổng hợp          C. Hoá phân li                 D. Quang phân li

Câu 6: Ngoài cây xanh dạng sinh vật nào sau đây có khả năng quang hợp?

A. Vi khuẩn lưu huỳnh                        B. Vi khuẩn chứa diệp lục và tảo

C. Nấm                                                D. Động vật

Câu 7: Chất nào sau đây được cây xanh sử dụng làm nguyên liệu của quá trình quang hợp?

A. Khí oxygen và đường                     B. Đường và nước

C. Đường và khí carbon dioxide          D. Khí carbon dioxide và nước

Câu 8: Phát biểu sau đây có nội dung đúng là:

A. Trong quang hợp, cây hấp thụ O2 để tổng hợp chất hữu cơ

B. Quang hợp là sử dụng ánh sáng để phân giải chất hữu cơ

C. Một trong các sản phẩm của quang hợp là khí O2

D. Nguyên liệu của quang hợp là H2O và O2

Câu 9: Hiện tượng hoá tổng hợp được tìm thấy ở:

A. Thực vật bậc thấp                           B. Thực vật bậc cao.

C. Một số vi khuẩn                              D. Động vật

Câu 10: Giống nhau giữa quang hợp và hóa tổng hợp là:

A. Đều sử dụng nguồn năng lượng của ánh sáng.

B. Đều sử dụng nguồn năng lượng hoá học.

C. Đều sử dụng nguồn nguyên liệu CO2.

D. Đều sử dụng nguồn nguyên liệu O2

Câu 11: Thời gian của một chu kỳ tế bào được xác định bằng:

A. Thời gian giữa hai lần nguyên phân liên tiếp

B. Thời gian kì trung gian

C. Thời gian của quá trình nguyên phân

D. Thời gian của các quá trình chính thức trong một lần nguyên phân

Câu 12: Đặc điểm nào sau đây không phải của enzyme?

A. Là hợp chất cao năng

B. Là chất xúc tác sinh học

C. Được tổng hợp trong các tế bào sống

D. Chỉ làm tăng tốc độ phản ứng mà không bị biến đổi sau phản ứng

Câu 13: Nói về trung tâm hoạt động của enzyme, có các phát biểu sau:

(1) Là nơi liên kết chặt chẽ, cố định với cơ chất

(2) Là chỗ lõm hoặc khe hở trên bề mặt enzyme

(3) Có cấu hình không gian tương thích với cấu hình không gian cơ chất

(4) Mọi enzyme đều có trung tâm hoạt động giống nhau

Trong các phát biểu trên, những phát biểu đúng là:

A. (1), (2), (3)                  B. (1), (4)              C. (2), (3), (4)                  D. (2), (3)

Câu 14: Chỉ cần một loại enzyme nào đó không hoạt động thì sẽ gây bệnh rối loạn chuyển hóa, nguyên nhân là do sự thiếu vắng của enzyme này sẽ làm cho:

A. tất cả các quá trình trao đổi chất trong tế bào bị ngưng trệ.

B. dư thừa nguyên liệu và thiếu sản phẩm của phản ứng.

C. các phản ứng sinh hóa ở trong tế bào không diễn ra.

D. tế bào không diễn ra các hoạt động sống và bị chết.

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 03

Phần trắc nghiệm (7 điểm)

1.A

2.D

3.B

4.A

5.B

6.B

7.D

8.C

9.C

10.C

11.A

12.A

13.D

14.B

 

Trên đây là trích đoạn một phần nội dung tài liệu Bộ 3 Đề thi HK1 môn Sinh học 10 CTST năm 2022-2023 Trường THPT Nguyễn Du có đáp án. Để xem phần còn lại của tài liệu và xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Mời các em tham khảo tài liệu có liên quan:

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF