YOMEDIA

Bộ 3 Đề thi HK1 môn Sinh học 10 Cánh diều năm 2022-2023 Trường THPT Ngô Sĩ Liên có đáp án

Tải về
 
NONE

Nhằm mục tiêu giúp các em có thêm tài liệu ôn tập chuẩn bị cho kì thi học kì 1 sắp tới, HOC247 giới thiệu đến các em tài liệu Bộ 3 Đề thi HK1 môn Sinh học 10 Cánh diều năm 2022-2023 Trường THPT Ngô Sĩ Liên có đáp án được HOC247 biên tập, tổng hợp từ các trường THPT trên cả nước. Đặc biệt giúp các em luyện tập củng cố và nâng cao kiến thức môn Sinh học 10 Cánh diều, kỹ năng làm bài trắc nghiệm Sinh học 10Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các em khái quát được toàn bộ kiến thức quan trọng.

ADSENSE

1. ĐỀ SỐ 1

Phần trắc nghiệm (7 điểm)

Câu 1: Trong tự nhiên, protein có cấu trúc mấy bậc khác nhau?

A. Một bậc.            B. Hai bậc.             C. Ba bậc.              D. Bốn bậc.

Câu 2: Cơ thể sống thường xuyên trao đổi chất và năng lượng với môi trường ngoài, ta gọi cơ thể là:

A. liên tục tiến hóa.                             B. theo nguyên tắc thứ bậc.

C. hệ thống mở và tự điều chỉnh.         D. có khả năng thích ứng với môi trường.

Câu 3: Trong các nguyên tố khoáng thiết yếu của cơ thể động vật, nguyên tố nào sau đây không phải là nguyên tố đa lượng?

A. Lưu huỳnh (S).                               B. Molipiden (Mo).

C. Hydrogen (H).                                 D. Natri (Na).

Câu 4: Bốn nguyên tố chính cấu tạo nên chất sống là:

A. C, H, O, P.        B. C, H, O, N.        C. O, P, C, N.        D. H, O, N, P.

Câu 5: Chức năng chính của mỡ là:

A. dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể.

B. thành phần chính cấu tạo nên màng sinh chất.

C. thành phần cấu tạo nên một số loại hormone.

D. thành phần cấu tạo nên các bào quan.

Câu 6: Đơn phân cấu tạo của phân tử DNA là:

A. Amino acid.      B. Nucleotide.        C. Polynucleotide.           D. Ribonucleotide.

Câu 7: Tế bào vi khuẩn có các hạt ribosome làm nhiệm vụ:

A. Bảo vệ cho tế bào.                                    B. Chứa chất dự trữ cho tế bào.

C. Tham gia vào quá trình phân bào.             D. Tổng hợp protein cho tế bào.

Câu 8: Tế bào nào sau đây có lưới nội chất trơn phát triển?

A. tế bào biểu bì   B. tế bào gan          C. tế bào hồng cầu           D. tế bào cơ

Câu 9: Đặc điểm nào sau đây không phải của ti thể?

A. Hình dạng, kích thước, số lượng ti thể ở các tế bào là khác nhau.

B. Trong ti thể có chứa DNA và ribosome.

C. Màng trong của ti thể chứa hệ enzyme hô hấp.

D. Ti thể được bao bọc bởi 2 lớp màng trơn nhẵn.

Câu 10: Cấu trúc nằm bên trong tế bào gồm một hệ thống túi màng dẹp xếp chồng lên nhau được gọi là

A. lưới nội chất      B. bộ máy Golgi    C. ribosome                     D. màng sinh chất

Câu 11: Trong quá trình phát triển của nòng nọc có giai đoạn rụng đuôi để trở thành ếch. Bào quan chứa enzyme phân giải làm nhiệm vụ tiêu hủy tế bào cuống đuôi là:

A. lưới nội chất      B. bộ máy Golgi    C. lysosome                     D. ribosome

Câu 12: Loại bào quan không có ở tế bào động vật là

A. trung thể           B. không bào         C. lục lạp                         D. lysosome

Câu 13: Bào quan làm nhiệm vụ phân giải chất hữu cơ để cung cấp ATP cho tế bào hoạt động là

A. ti thể                  B. lục lạp               C. lưới nội chất                D. bộ máy Golgi

Câu 14: Chức năng nào sau đây không phải của màng sinh chất?

A. Sinh tổng hợp protein để tiết ra ngoài.

B. Mang các dấu chuẩn đặc trưng cho tế bào

C. Tiếp nhận và truyền thông tin vào trong tế bào.

D. Thực hiện trao đổi chất giữa tế bào với môi trường

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 01

Phần trắc nghiệm (7 điểm)

1.D

2.C

3.B

4.B

5.A

6.B

7.D

8.B

9.D

10.B

11.C

12.C

13.A

14.A

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 01, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-

2. ĐỀ SỐ 2

ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN SINH HỌC 10 CÁNH DIỀU - TRƯỜNG THPT NGÔ SĨ LIÊN ĐỀ - 02

Phần trắc nghiệm (7 điểm)

Câu 1: Nước là dung môi hoà tan nhiều chất trong cơ thể sống vì chúng có

A. nhiệt bay hơi cao.                            B. nhiệt dung riêng cao.

C. lực gắn kết.                                     D. tính phân cực.

Câu 2: Vùng không gian đặc biệt chuyên liên kết với cơ chất trong cấu trúc của enzyme được gọi là

A. trung tâm hoạt động.                      B. trung tâm tổng hợp.

C. trung tâm ức chế.                            D. trung tâm hoạt hóa.

Câu 3: Câu thành ngữ/tục ngữ nào dưới đây cho ta thấy vai trò của nồng độ enzyme đối với quá trình tiêu hoá?

A. Ăn cá nhả xương, ăn đường nuốt chậm.              B. Ăn mắm lắm cơm.

C. Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ.                D. Nhai kĩ no lâu.

Câu 4: Đọc thông tin dưới đây:

     "Về quần thể thực vật mà cụ thể là rừng nhiệt đới thì những cây ưa ánh sáng sẽ phát triển ở tầng trên cùng (thân cao to, tán lá rộng để có thể hấp thụ lượng ánh sáng tối đa), tiếp theo là tầng thân gỗ ưa sáng ở mức độ trung bình sẽ phát triển phía dưới tầng thân gỗ ưa sáng. tiếp nữa là tầng cây thân leo, cây ưa bóng râm, thân thảo sẽ phát triển ở gần sát mặt đất. Đây là ví dụ về sự phân tầng của thực vật trong rừng nhiệt đới"

Ví dụ trên thể hiện đặc điểm nào của thế giới sống?

A. Thế giới sống liên tục tiến hóa.                           B. Hệ thống tự điều chỉnh.

C. Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc.                        D. Hệ thống mở.

Câu 5: Khi nói về sự vận chuyển các chất qua màng sinh chất, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

(1) Phân tử nước được vận chuyển chủ động vào trong tế bào nhờ kênh protein đặc biệt là "aquaporin"

(2) Trong phương thức thực bào, tế bào lõm xuống để đưa các giọt nhỏ dịch ngoại bào vào bên trong

(3) Trong vận chuyển chủ động thường dùng chung một loại "bơm" cho các cơ chất cần vận chuyển

(4)Trong vận chuyển thụ động, các chất khuếch tán qua lớp phospholipid thường là chất không phân cực và có kích thước nhỏ như O2, CO2,...

A. 1                                 B. 2                                  C. 3                                  D. 4

Câu 6: Khi nói về chuyển hoá vật chất và năng lượng, nhận định nào dưới đây là chính xác?

A. Chuyển hoá vật chất luôn đi kèm chuyển hoá năng lượng.

B. Ở người già, quá trình đồng hoá luôn diễn ra mạnh mẽ hơn quá trình dị hoá.

C. Đồng hoá là quá trình tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp và giải phóng năng lượng.

D. Chuyển hoá vật chất là tập hợp các phản ứng xảy ra bên trong tế bào và dịch ngoại bào.

Câu 7: Loại tế bào chứa nhiều ti thể là

A. tế bào biểu bì.                                 B. tế bào hồng cầu.

C. tế bào thần kinh.                              D. tế bào cơ tim

Câu 8: Trong tế bào chất của tế bào nhân sơ chỉ có bào quan

A. ribosome.                                        B. mạng lưới nội chất.

C. bộ máy golgi.                                  D. ti thể.

Câu 9: Một gen có chiều dài 4080A0 và số nucleotide loại A chiếm 30% tổng số nucleotide của gen. Theo lý thuyết, số nucleotide loại guanin của gen này là:

A. 720                             B. 480                              C. 360.                             D. 520

Câu 10: Chức năng của tRNA là

A. Vận chuyển amino acid tới ribosome.

B. Truyền đạt thông tin di truyền tới ribosome.

C. Mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.

D. Tham gia cấu tạo ribosome.

Câu 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất có các phương thức

A. biến dạng màng và vận chuyển chủ động.

B. khuếch tán qua kênh và vận chuyển thụ động.

C. khuếch tán trực tiếp và khuếch tán qua kênh.

D. thụ động và chủ động.

Câu 12: Một mạch của phân tử DNA (gen) xoắn kép có C = 350 , G = 550, A= 200, T= 400. Gen trên có

A. 75 chu kì xoắn.                                         B. tỷ lệ A/G là 2/55.

C. 3600 liên kết hydro.                                 D. chiều dài là 510 nm.

Câu 13: Cho các hiện tượng sau:

(1) Lòng trắng trứng đông lại sau khi luộc

(2) Thịt cua vón cục và nổi lên từng mảng khi đun nước lọc cua

(3) Sợi tóc duỗi thẳng khi được ép mỏng

(4) Sữa tươi để lâu ngày bị vón cục

Có bao nhiêu hiện tượng thể hiện sự biến tính của protein?

A. 1           B. 2             C. 3          D. 4

Câu 14: Bào quan chỉ có ở tế bào thực vật là

A. lưới nội chất.               B. bộ máy golgi.              C. lục lạp.      D. ty thể.

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 02

Phần trắc nghiệm (7 điểm)

1.D

2.A

3.D

4.C

5.A

6.A

7.D

8.A

9.B

10.A

11.D

12.D

13.C

14.C

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 01, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-

3. ĐỀ SỐ 3

ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN SINH HỌC 10 CÁNH DIỀU - TRƯỜNG THPT NGÔ SĨ LIÊN ĐỀ - 03

Phần trắc nghiệm (7 điểm)

Câu 1. Thành phần hoá học của thành tế bào vi khuẩn là:

A. Phospholipid.              B. Peptidoglycan.            C. Chitin.               D. Cellulose.

Câu 2. Ức chế ngược là kiểu điều hòa trong đó?

1. Enzim của con đường chuyển hóa làm ức chế sản phẩm tạo ra.

2. Sản phẩm của con đường chuyển hóa quay lại ức chế làm bất hoạt enzyme xúc tác cho phản ứng đầu tiên của con đường chuyển hóa.

3. Sản phẩm của con đường chuyển hóa quay lại hoạt hóa tăng enzym xúc tác cho phản ứng cuối cùng của con đường chuyển hóa.

4. Sản phẩm của con đường chuyển hóa quay lại ức chế làm bất hoạt enzyme xúc tác cho phản ứng cuối cùng của con đường chuyển hóa.

Câu 3. Chất dưới đây không phải lipid là?

A. Sáp.                                B. Cellulose.

C. Cholesterol.                    D. Hormone estrogen.

Câu 4. Cơ chế hoạt động của enzyme có thể tóm tắt thành một số bước sau:

(1) Tạo ra các sản phẩm trung gian

(2) Tạo nên phức hợp enzyme – cơ chất

(3) Tạo sản phẩm cuối cùng và giải phóng enzyme

Trình tự các bước lần lượt là?

A. (1) → (3) → (2)                    B. (2) → (1) → (3) 

C. (2) → (3) → (1)                    D. (1) → (2) → (3) 

Câu 5. Fructose thuộc loại?

A. Đường sữa                      B. Đường mía.

C. Đường trái cây                D. Đường phức

Câu 6. Nói về trung tâm hoạt động của enzyme, có các phát biểu sau:

(1) Là nơi liên kết chặt chẽ với cơ chất

(2) Là chỗ lõm hoặc khe hở trên bề mặt enzyme

(3) Có cấu hình không gian tương thích với cấu hình không gian cơ chất

(4) Mọi enzyme đều có trung tâm hoạt động giống nhau

Trong các phát biểu trên, những phát biểu đúng là:

A. (2), (3), (4)                  B. (1), (2), (3)                  C. (1), (4)                         D. (2), (3)

Câu 7. Phát biểu sau đây có nội dung đúng là?

A. Phân tử dầu có chứa 2 phân tử glycerol.

B. Trong mỡ có chứa 1 phân tử glixerol và 2 acid béo

C. Trong mỡ chứa nhiều acid béo no.

D. Dầu hoà tan không giới hạn trong nước.

Câu 8. Thành tế bào thực vật có bản chất là:

A. Peptidoglycan.            B. Cellulose.                    C. Phospholipid.              D. Chitin.

Câu 9. Đồng hóa là?

A. Quá trình phân giải các chất cơ phức tạp từ các chất đơn giản.

B. Quá trình tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp từ các chất đơn giản.

C. Tập hợp tất cả các phản ứng sinh hóa xảy ra bên trong tế bào.

D. Tập hợp một chuỗi các phản ứng kế tiếp nhau.

Câu 10. Vì sao lysosome được ví như một phân xưởng tái chế rác thải?

A. Vì có cấu tạo một lớp màng

B. Vì bên trong lysosome có chứa enzyme thuỷ phân

C. Vì có cấu trúc dạng túi.

D. Vì có các hạt ribosome đính trên màng

Câu 11. Glycoprotein là dấu chuẩn trên màng sinh chất. Nó được tổng hợp và hoàn thiện tại cấu trúc nào?

A. Màng sinh chất và ribosome.

B. Lưới nội chất trơn và lưới nội chất hạt.

C. Lưới nội chất hạt và bộ máy golgi.

D. Lưới nội chất trơn và bộ máy golgi.

Câu 12. Sự khác nhau giữa cấu tạo của ty thể và lục lạp là:

A. Màng trong của ty thể thì gấp nếp còn màng trong của lục lạp thì trơn.

B. Ty thể có màng kép còn lục lạp có màng đơn.

C. Ty thể có enzyme còn lục lạp có hạt ribosome.

D. Ty thể có chất diệp lục còn lục lạp thì có enzyme hô hấp.

Câu 13. Trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào nhân thực chính là:

A. Vùng nhân.       B. Ribosome.         C. Màng sinh chất.           D. Nhân tế bào.

Câu 14. Liên kết P ~ P ở trong phân tử ATP rất dễ bị phá vỡ để giải phóng năng lượng. nguyên nhân là do?

A. Phân tử ATP là chất giàu năng lượng

B. Đây là liên kết mạnh

C. Các nhóm photphat đều tích điện âm nên đẩy nhau.

D. Phân tử ATP có chứa 3 nhóm photphat

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 03

Phần trắc nghiệm (7 điểm)

1. B

2. B

3. B

4. B

5. C

6. B

7. C

8. B

9. B

10. B

11. C

12. A

13. D

14. C

Trên đây là trích đoạn một phần nội dung tài liệu Bộ 3 Đề thi HK1 môn Sinh học 10 Cánh diều năm 2022-2023 Trường THPT Ngô Sĩ Liên có đáp án. Để xem phần còn lại của tài liệu và xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Mời các em tham khảo tài liệu có liên quan:

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF