YOMEDIA

Bộ 3 Đề thi giữa HK2 môn Sinh học 10 CTST năm 2022-2023 Trường THPT Nguyễn Trân có đáp án

Tải về
 
NONE

HOC247 xin giới thiệu đến các em học sinh tài liệu Bộ 3 Đề thi giữa HK2 môn Sinh học 10 CTST năm 2022-2023 Trường THPT Nguyễn Trân có đáp án được HOC247 biên tập, tổng hợp từ các trường THPT trên cả nước. Đặc biệt giúp các em luyện tập củng cố và nâng cao kiến thức môn Sinh học 10 Chân trời sáng tạo, kỹ năng làm bài trắc nghiệm Sinh học 10Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các em khái quát được toàn bộ kiến thức quan trọng, chúc các em có kết quả học tập tốt trong kì thi giữa học kì 2 sắp tới.

ATNETWORK

1. ĐỀ SỐ 1

Phần trắc nghiệm (7 điểm)

Câu 1. Trong hệ thống kiểm soát chu kì tế bào, tế bào sẽ đưa ra “quyết định” có nhân đôi DNA để bước vào phân bào hay không tại điểm kiểm soát nào sau đây?

A. điểm G1/S
B. điểm G2/M
C. điểm kiểm soát thoi phân bào
D. điểm kiểm soát NST

Câu 2. Vi sinh vật không có đặc điểm nào sau đây?

A. Cơ thể đơn bào nhân sơ hoặc nhân thực, một số là đa bào phức tạp.
B. Sinh trưởng, sinh sản rất nhanh, phân bố rộng.
C. Kích thước cơ thể nhỏ bé, chỉ nhìn rõ dưới kính hiển vi.
D. Gồm nhiều nhóm phân loại khác nhau.

Câu 3. Phương trình tổng quát của quá trình quang hợp là?

A. CO+ H2O + Năng lượng → (CHO) + O2.
B. CO+ H2O + Năng lượng ánh sáng → (CH2O) + O2.
C. CO+ H2O + Năng lượng → (CH2O) + O2
D(CH2O) + O2→ CO+ H2O + Năng lượng

Câu 4. Vi khuẩn nitrate hóa có kiểu dinh dưỡng nào sau đây?

A. Hóa dị dưỡng
B. Quang dị dưỡng
C. Hóa tự dưỡng
D. Quang tự dưỡng

Câu 5. Khi bị bệnh, một số người thường tự mua thuốc kháng sinh để điều trị, thậm chí có người còn mua 2 – 3 loại kháng sinh uống cho nhanh khỏi. Việc làm này sẽ dẫn đến hậu quả gì?

A. Gây ra hiện tượng nhờn kháng sinh.
B. Gây hiện tượng tiêu chảy.
C. Gây bệnh tiểu đường.
D. Gây bệnh tim mạch.

Câu 6. Trong hô hấp tế bào (hô hấp hiếu khí), giai đoạn nào tạo ra nhiều năng lượng nhất?

A. Đường phân
B. Chu trình Calvin
C. Chuỗi truyền điện tử hô hấp
D. Chu trình Krebs

Câu 7. Một loài sinh vật có bộ NST lưỡng bội là 2n = 78. Số lượng tâm động trong một tế bào của loài này ở kì giữa của giảm phân II là bao nhiêu?

A. 48
B. 78
C. 156
D. 39

Câu 8. Ông bà ta thường “nuôi mẻ” để nấu canh chua Vậy môi trường nuôi cấy mẻ là môi trường nuôi cấy:

A. Trung tính
B. Liên tục
C. Không liên tục
D. Acid

Câu 9. Ở đường cong sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong nuôi cấy không liên tục, tại pha nào thì số lượng tế bào trong quần thể chưa tăng?

A. Pha tiềm phát
B. Pha cân bằng
C. Pha lũy thừa
D. Pha suy vong

Câu 10. Khi sản xuất phomat, người ta dùng vi khuẩn lactic nhằm mục đích gì?

A. Để phân hủy protein trong sữa thành các amino acid và làm cho sữa đông lại.
B. Để lên men đường lactose có trong sữa, tạo độ pH thấp làm đông tụ sữa.
C. Để thủy phân k-casein trong sữa và làm cho sữa đông lại.
D. Để tạo enzyme rennin, nhằm thủy phân sữa thành các thành phần dễ tiêu hóa.

Câu 11. Trong quá trình nguyên phân, các nhiễm sắc thể co xoắn cực đại, có hình thái đặc trưng cho loài và dễ quan sát nhất ở kì nào sau đây?

A. Kì đầu
B. Kì giữa
C. Kì sau
D. Kì cuối

Câu 12. Chuỗi truyền electron hô hấp xảy ra tại:

A. tế bào chất
B. màng trong ti thể
C. màng sinh chất
D. chất nền ti thể

Câu 13. Sản phẩm nào sau đây không phải là sản phẩm lên men của nấm men Saccharomyces cerevisiae?

A. Bia
B. Pho mát
C. Rượu
D. Bánh mì

Câu 14. Sản phẩm nào của pha sáng không được sử dụng cho quá trình tổng hợp glucose trong pha tối?

A. NADPH
B. O2
C. RiDP
D. ATP

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 01

Phần trắc nghiệm (7 điểm)

1. B

2. A

3. B

4. C

5. A

6. C

7. D

8. B

9. A

10. B

11. B

12. B

13. B

14. B

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 01, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-

2. ĐỀ SỐ 2

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN SINH HỌC 10 CTST - TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÂN ĐỀ - 02

A. Phần trắc nghiệm

Câu 1: Vai trò của các điểm kiểm soát trong chu kì tế bào là

A. rút ngắn thời gian của quá trình phân bào.

B. kéo dài thời gian của quá trình phân bào.

C. đảm bảo tính chính xác của quá trình phân bào.

D. đảm bảo tính đột biến của quá trình phân bào.

Câu 2: Trong chu kì tế bào, pha nào sau đây không thuộc kì trung gian?

A. Pha M.

B. Pha G1.

C. Pha S.

D. Pha G2.

Câu 3: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về chu kì tế bào?

A. Chu kì tế bào là hoạt động sống có tính chất chu kì.

B. Chu kì tế bào là hoạt động sống chỉ diễn ra ở sinh vật đa bào.

C. Thời gian của chu kì tế bào là thời gian của các giai đoạn trong chu kì tế bào.

D. Kết quả của chu kì tế bào là từ một tế bào mẹ ban đầu hình thành 2 tế bào con.

Câu 4: Quá trình nguyên phân không bao gồm kì nào sau đây?

A. Kì trung gian.

B. Kì giữa.

C. Kì đầu.

D. Kì cuối.

Câu 5: Hiện tượng các nhiễm sắc thể kép co xoắn trong nguyên phân có ý nghĩa nào sau đây?

A. Tạothuận lợi cho sự phân li của nhiễm sắc thể.

B. Tạo thuận lợi cho sự nhân đôi của nhiễm sắc thể.

C. Tạothuận lợi cho sự tiếp hợp của nhiễm sắc thể.

D. Tạo thuận lợi cho sự trao đổi chéo của nhiễm sắc thể.

Câu 6: Nhân tố nào sau đây gây ảnh hưởng đến quá trình giảm phân?

A. Môi trường sống.

B. Chế độ ăn uống.

C. Di truyền và hormone.

D. Tất cả các yếu tố trên.

Câu 7:Tại kì trung gian trước khi diễn ra giảm phân, tế bào nhân đôi nhiễm sắc thể và DNA bao nhiêu lần?

A. 1 lần.

B. 2 lần.

C. 3 lần.

D. 4 lần.

Câu 8: Sự khác nhau trong quá trình phân chia tế bào chất ở tế bào động vật và thực vật là do

A. tế bào động vật có kích thước nhỏ.

B. tế bào động vật có nhiều lysosome.

C. tế bào thực vật có thành cellulose.

D. tế bào thực vật có không bào lớn.

Câu 9: Trong giảm phân, ở kì sau I và kì sau II có điểm giống nhau là

A. các nhiễm sắc thể đều ở trạng thái đơn.

B. các nhiễm sắc thể đều ở trạng thái kép.

C. có sự dãn xoắn của các nhiễm sắc thể.

D. có sự phân li các nhiễm sắc thể về 2 cực tế bào.

Câu 10: Ở lúa nước 2n = 24, số nhiễm sắc thể có trong 1 tế bào ở cuối kì sau của nguyên phân là

A. 72.

B. 12.

C. 24.

D. 48.

Câu 11: Sử dụng mẫu vật là hoa hành có thể quan sát được quá trình nào sau đây?

A. Giảm phân.

B. Quang hợp.

C. Nguyên phân.

D. Hô hấp tế bào.

Câu 12: Khi quan sát tiêu bản, nếu thấy các nhiễm sắc thể đơn đang phân li về hai cực của tế bào thì kết luận tế bào đang ở kì nào của nguyên phân?

A. Kì đầu.

B. Kì giữa.

C. Kì sau.

D. Kì cuối.

Câu 13: Quan sát tiêu bản của một rễ hành, ta có thể thấy trường hợp nào sau đây?

A. Các tế bào đang ở các kì khác nhau.

B. Một số tế bào đang ở cùng một kì.

C. Một số tế bào không nhìn rõ nhiễm sắc thể.

D. Tất cả các trường hợp trên.

Câu 14: Cơ sở khoa học của công nghệ tế bào dựa trên đặc tính nào sau đây?

A. Tính đặc thù của các tế bào.

B. Tính đa dạng của các tế bào giao tử.

C. Tính ưu việt của các tế bào nhân thực.

D. Tính toàn năng của các tế bào.

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 02

A. Phần trắc nghiệm

1. C

2. A

3. B

4. A

5. A

6. D

7. A

8. C

9. D

10. D

11. A

12. C

13. D

14. D

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 02, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-

3. ĐỀ SỐ 3

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN SINH HỌC 10 CTST - TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÂN ĐỀ - 03

A. Phần trắc nghiệm

Câu 1: Ở tế bào nhân thực, chu kì tế bào bao gồm 2 giai đoạn là

A. nguyên phân và giảm phân.

B. giảm phân và hình thành giao tử.

C. phân chia nhân và phân chia tế bào chất.

D. kì trung gian và phân chia tế bào (pha M).

Câu 2: Ung thư là

A. một nhóm bệnh liên quan đến sự giảm sinh sản bất thường của tế bào nhưng không có khả năng di căn và xâm lấn sang các bộ phận khác của cơ thể.

B. một nhóm bệnh liên quan đến sự tăng sinh bất thường của tế bào nhưng không có khả năng di căn và xâm lấn sang các bộ phận khác của cơ thể.

C. một nhóm bệnh liên quan đến sự giảm sinh sản bất thường của tế bào với khả năng di căn và xâm lấn sang các bộ phận khác của cơ thể.

D. một nhóm bệnh liên quan đến sự tăng sinh bất thường của tế bào với khả năng di căn và xâm lấn sang các bộ phận khác của cơ thể.

Câu 3: Đối với sinh vật đa bào sinh sản hữu tính, chu kì tế bào không có vai trò nào sau đây?

A. Truyền đạt thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào.

B. Truyền đạt thông tin di truyền qua các thế hệ cơ thể.

C. Tạo ra các tế bào mới giúp cơ thể sinh trưởng, phát triển.

D. Tạo ra các tế bào mới thay thế cho các tế bào già hay bị tổn thương.

Câu 4: Thứ tự nào sau đây được sắp xếp đúng với trình tự phân chia nhân trong nguyên phân?

A. Kì đầu, kì sau, kì cuối, kì giữa.

B. Kì sau, kì giữa, kì đầu, kì cuối.

C. Kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối.

D. Kì giữa, kì sau, kì đầu, kì cuối.

Câu 5: Tế bào con được tạo thành sau quá trình giảm phân có số lượng nhiễm sắc thể

A. tăng lên gấp đôi.

B. giảm đi một nửa.

C. tăng lên gấp ba.

D. không thay đổi.

Câu 6:Hiện tượng các nhiễm sắc thể dãn xoắn trong nguyên phân có ý nghĩa nào sau đây?

A. Tạo thuận lợi cho sự phân li và tổ hợp nhiễm sắc thể.

B. Tạothuận lợi cho sự nhân đôi DNA và nhiễm sắc thể.

C. Tạothuận lợi cho sự tiếp hợp của nhiễm sắc thể.

D. Tạo thuận lợi cho sự trao đổi chéo của nhiễm sắc thể.

Câu 7: Tại sao có thể quan sát hình dạng đặc trưng của nhiễm sắc thể rõ nhất ở kì giữa của quá trình nguyên phân?

A. Vì lúc này nhiễm sắc thể dãn xoắn tối đa.

B. Vì lúc này nhiễm sắc thể đóng xoắn tối đa.

C. Vì lúc này nhiễm sắc thể đã nhân đôi xong.

D. Vì lúc này nhiễm sắc thể đã phân li xong.

Câu 8: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sự phân chia nhân và phân chia tế bào chất trong nguyên phân?

A. Nhân và tế bào chất đều được phân chia đồng đều chính xác cho hai tế bào con.

B. Nhân và tế bào chất đều không được phân chia đồng đều chính xác cho hai tế bào con.

C. Nhân được phân chia đồng đều chính xác cho hai tế bào con, tế bào chất không được phân chia đồng đều chính xác cho hai tế bào con.

D. Nhân không được phân chia đồng đều chính xác cho hai tế bào con, tế bào chất được phân chia đồng đều chính xác cho hai tế bào con.

Câu 9:Đặc điểm nào sau đây có ở quá trình giảm phân mà không có ở quá trình nguyên phân?

A. Có sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể kép trong cặp tương đồng.

B. Có sự co xoắn và dãn xoắn của các nhiễm sắc thể.

C. Có sự phân li của các nhiễm sắc thể về hai cực của tế bào.

D. Có sự sắp xếp của các nhiễm sắc thể trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.

Câu 10: Năm tế bào ruồi giấm (2n = 8) đang ở kì giữa giảm phân I. Số chromatid đếm được trong trường hợp này là

A. 40.

B. 80.

C. 120.

D. 160.

Câu 11: Mẫu vật nào dưới đây có thể sử dụng để quan sát quá trình nguyên phân?

A. Hoa hành.

B. Hoa hẹ.

C. Ống sinh tinh của châu chấu đực.

D. Rễ củ hành.

Câu 12: Dưới kính hiển vi, hình thái nhiễm sắc thể rõ nét, đặc trưng nhất ở kì nào?

A. Kì đầu.

B. Kì giữa.

C. Kì sau.

D. Kì cuối.

Câu 13:Sau khi tách được bao phấn từ hoa hành, cần cố định mẫu trong dung dịch

A. H2SO4.

B. Cồn.

C. Carnoy.

D. HCl.

Câu 14: Công nghệ tế bào động vật gồm những kĩ thuật chính nào sau đây?

A. Nuôi cấy mô và cấy truyền phôi.

B. Nhân bản vô tính và cấy truyền phôi.

C. Dung hợp tế bào trần và cấy truyền phôi.

D. Nhân bản vô tính và dung hợp tế bào trần.

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 03

A. Phần trắc nghiệm

1. D

2. D

3. B

4. C

5. B

6. B

7. B

8. C

9. A

10. B

11. D

12. B

13. C

14. B

Trên đây là trích đoạn một phần nội dung tài liệu Bộ 3 Đề thi giữa HK2 môn Sinh học 10 CTST năm 2022-2023 Trường THPT Nguyễn Trân có đáp án. Để xem phần còn lại của tài liệu và xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Mời các em tham khảo tài liệu có liên quan:

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON