YOMEDIA

Bộ 3 đề thi giữa HK2 môn GDCD 12 năm 2023-2024 có đáp án trường THPT Gia Định

Tải về
 
NONE

Nhằm giúp các em có thêm tài liệu ôn tập kiến thức môn GDCD 12, rèn luyện chuẩn bị cho kì thi sắp tới HOC247 giới thiệu đến quý thầy cô và các em học sinh tài liệu Bộ 3 đề thi giữa HK2 môn GDCD 12 năm 2023-2024 có đáp án trường THPT Gia Định. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em học sinh ôn thi giữa HK2 sắp tới. Mời các em học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo.

ADSENSE

TRƯỜNG THPT GIA ĐỊNH

ĐỀ THI GIỮA HK2

MÔN: GDCD 12

NĂM HỌC: 2023-2024

(Thời gian làm bài: 45 phút)

Đề số 1

Câu 1: Cơ sở sản xuất kinh doanh H được cấp phép kinh doanh thủ công mĩ nghệ, nhưng bị thua lỗ nên chuyển sang kinh doanh mặt hàng điện thoại di động. Vậy cơ sở kinh doanh H đã vi phạm nghĩa vụ gì?

A. Kinh doanh không đúng ngành, nghề đã đăng ký.

B. Nộp thuế và bảo vệ lợi ích người tiêu dùng.

C. Bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng.

D. Tuân thủ các qui định về an ninh, trật tự, an toàn xã hội.

Câu 2: Công ty A ở vùng núi và công ty B ở vùng đồng bằng cùng sản xuất bánh kẹo, công ty A phải đóng thuế thu nhập Doanh nghiệp thấp hơn công ty B. Căn cứ vào yếu tố nào dưới đây hai công ty có mức thuế khác nhau?

A. Lợi nhuận thu được.

B. Địa bàn kinh doanh.

C. Quan hệ quen biết.

D. Khả năng kinh doanh.

Câu 3: Nhà nước thực hiện phun thuốc chống các ổ dịch sốt xuất huyết là thể hiện sự quan tâm của Nhà nước đến việc:

A. phát triển đất nước.

B. phát huy quyền của con người.

C. chăm sóc sức khỏe cho nhân dân.

D. vệ sinh môi trường.

Câu 4: Nhà máy D sản xuất tinh bột Mì đã xả chất thải chưa qua xử lí ra môi trường. Nhà máy đã vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường trong lĩnh vực nào dưới đây?

A. Lao động.

B. Sản xuất kinh doanh.

C. Kinh doanh trái phép.

D. Công nghiệp.

Câu 5: Sau sự cố gây ô nhiễm môi trường biển, công ty F đã xử lí những nơi bị ô nhiễm, bồi thường cho số hộ dân bị ảnh hưởng, lắp đặt công nghệ xử lý chất thải mới. Việc làm đó thể hiện công ty đã:

A. bảo vệ môi trường khu dân cư.

B. khắc phục ô nhiễm và phục hồi môi trường.

C. đảm bảo an toàn trong sản xuất kinh doanh.

D. bảo vệ môi trường trong sản xuất kinh doanh.

Câu 6: Hành vi của công dân Việt Nam cấu kết với nước ngoài nhằm gây nguy hại cho độc lập chủ quyền thống nhất lãnh thổ Việt Nam là:

A. tội phản bội tổ quốc.

B. tội bạo loạn.

C. tội khủng bố.

D. tội phá rối an ninh.

Câu 7: Đang học dở thì K bỏ học đại học về quê xin mở cửa hàng kinh doanh ăn uống. Em đồng ý với ý kiến nào dưới đây?

A. K chưa đủ điều kiện mở cửa hàng ăn uống.

B. K có thể mở cửa hàng mà không cần đăng kí.

C. K đủ điều kiện để mở cửa hàng.

D. K cần học xong đại học mới được kinh doanh.

Câu 8: Do bị bạn bè rủ rê, G đã sử dụng và nghiện ma túy. Hành vi sử dụng ma túy của G đã vi phạm pháp luật nào dưới đây?

A. Pháp luật về lĩnh vực giáo dục.

B. Pháp luật về trật tự an toàn xã hội.

C. Pháp luật về phòng chống tệ nạn xã hội.

D. Pháp luật về cưỡng chế.

Câu 9: Để phòng, chống tệ nạn xã hội, pháp luật quy định về ngăn chặn và bài trừ các tệ nạn xã hội, trong đó có:

A. bài trừ tệ nạn ma túy, mại dâm.

B. bài trừ nạn hút thuốc lá.

C. cấm uống rượu.

D. hạn chế chơi game.

Câu 10: Công dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ đến hết bao nhiêu tuổi?

A. 25 tuổi.

B. 27 tuổi.

C. 28 tuổi.

D. 30 tuổi.

Câu 11: Công dân A tham gia góp ý vào dự thảo luật khi Nhà nước trưng cầu dân ý, ta gọi công dân A đã thực hiện quyền dân chủ nào?

A. Quyền ứng cử.

B. Quyền đóng góp ý kiến.

C. Quyền kiểm tra, giám sát.

D. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.

Câu 12: Mục đích của quyền khiếu nại là nhằm ...... quyền và lợi ích hợp pháp của người khiếu nại.

A. phục hồi.

B. bù đắp.

C. chia sẻ.

D. khôi phục.

Câu 13: Mục đích của quyền tố cáo nhằm ....... các việc làm trái pháp luật, xâm hại đến lợi ích của nhà nước, tổ chức và công dân.

A. phát hiện, ngăn ngừa.

B. phát sinh.

C. phát triển, ngăn chặn.

D. phát hiện, ngăn chặn.

Câu 14: Nhận định nào sai: Khi xác định người không được thực hiện quyền bầu cử:

A. Người đang bị quản thúc.

B. Người đang bị tạm giam.

C. Người bị tước quyền bầu cử theo bản án của Toà án.

D. Người mất năng lực hành vi dân sự.

Câu 15: Nguyên tắc nào không phải là nguyên tắc bầu cử:

A. Phổ thông.

B. Bình đẳng.

C. Công khai.

D. Trực tiếp.

Câu 16: Quyền ứng cử của công dân có thể thực hiện bằng:

A. 1 con đường duy nhất.

B. 2 con đường.

C. 3 con đường.

D. 4 con đường.

Câu 17: Trên cơ sở chính sách và pháp luật của Nhà nước, nhân dân trực tiếp quyết định những công việc thiết thực, cụ thể gắn liền với quyền và nghĩa vụ nơi họ sinh sống là việc thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước ở:

A. Phạm vi cả nước.

B. Phạm vi cơ sở.

C. Phạm vi địa phương.

D. Phạm vi cơ sở và địa phương.

Câu 18: Ở phạm vi cơ sở, chủ trương, chính sách pháp luật là:

A. Những việc phải được thông báo để dân biết và thực hiện.

B. Những việc dân bàn và quyết định trực tiếp.

C. Những việc dân đuợc thảo luận, tham gia ý kiến trước khi chính quyền xã, phường quyết định.

D. Những việc nhân dân ở xã, phường giám sát, kiểm tra.

Câu 19: Ở phạm vi cơ sở, kiểm sát việc khiếu nại, tố cáo của công dân là:

A. Những việc phải được thông báo để dân biết và thực hiện.

B. Những việc dân bàn và quyết định trực tiếp.

C. Những việc dân đuợc thảo luận, tham gia ý kiến trước khi chính quyền xã, phường quyết định.

D. Những việc nhân dân ở xã, phường giám sát, kiểm tra.

Câu 20: Ở phạm vi cơ sở, các đề án định canh, định cư, giải phóng mặt bằng, tái định cư .... là:

A. Những việc phải được thông báo để dân biết và thực hiện.

B. Những việc dân bàn và quyết định trực tiếp.

C. Những việc dân đuợc thảo luận, tham gia ý kiến trước khi chính quyền xã, phường quyết định.

D. Những việc nhân dân ở xã, phường giám sát, kiểm tra.

Câu 21: Hiến chương, hiệp ước, hiệp định, công ước … được gọi chung là?

A. Văn bản pháp luật.

B. Quy phạm pháp luật.

C. Văn bản pháp luật.

D. Điều ước quốc tế.

Câu 22: Văn bản pháp luật do các quốc gia hoặc các tổ chức quốc tế thoả thuận kí kết, nhằm điều chỉnh quan hệ giữa họ với nhau trong các lĩnh vực của quan hệ quốc tế được gọi là?

A. Văn bản pháp luật.

B. Quy phạm pháp luật.

C. Văn bản pháp luật.

D. Điều ước quốc tế.

Câu 23: Quyền cơ bản của mỗi cá nhân đương nhiên có được ngay từ khi mới sinh ra cho đến trọn đời mình mà mỗi nhà nước đều phải ghi nhận và bảo đảm được gọi là?

A. Quyền con người.

B. Quyền tự do cá nhân.

C. Quyền riêng tư.

D. Quyền tự do dân chủ.

Câu 24: Việt Nam tham gia các điều ước quốc tế là?

A. Công ước về quyền kinh tế, văn hóa, xã hội.

B. Công ước về quyền dân sự và chính trị.

C. Công ước về loại trừ các hình thức phân biệt chủng tộc.

D. Cả A, B, C.

Câu 25: Việt Nam có mối quan hệ hợp tác với các nước láng giềng là?

A. Trung Quốc, Lào, Campuchia.

B. Malaisia, Trung Quốc, Ấn Độ.

C. Nga, Mỹ, Ba Lan.

D. Pháp, Trung Quốc, Lào.

Câu 26: CEPT được gọi là?

A. Khu vực mậu dịch tự do.

B. Diễn đàn châu Á – Thái Bình Dương.

C. Liên Minh châu Âu.

D. Chương trình ưu đãi thuế quan.

Câu 27: Hiệp định khuyến khích và bảo hộ đầu tư giữa các nước ASEAN là điều ước?

A. Điều ước quốc tế song phương.

B. Điều ước quốc tế đa phương.

C. Điều ước quốc tế khu vực.

D. Điều ước quốc tế toàn cầu.

Câu 28: Công ước của Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982 là điều ước?

A. Điều ước quốc tế song phương.

B. Điều ước quốc tế đa phương.

C. Điều ước quốc tế khu vực.

D. Điều ước quốc tế toàn cầu.

Câu 29: AFTA được gọi là?

A. Khu vực mậu dịch tự do ASEAN.

B. Tổ chức thương mại thế giới.

C. Tổ chức tiền tệ thế giới.

D. Liên minh châu Âu.

Câu 30: Luật Biên giới quốc gia được ban hành vào năm nào?

A. 1999.

B. 2001.

C. 2003.

D. 2005.

Câu 31: "Quyền bầu cử và ứng cử là cơ sở pháp lí – chính trị quan trọng để nhân dân thể hiện ý chí và nguyện vọng của mình" là một nội dung thuộc:

A. Ý nghĩa quyền bầu cử, ứng cử.

B. Nội dung quyền bầu cử, ứng cử.

C. Khái niệm quyền bầu cử, ứng cử.

D. Bình đẳng trong thực hiện quyền bầu cử, ứng cử.

Câu 32: Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội là quyền gắn liền với việc thực hiện:

A. Hình thức dân chủ trực tiếp.

B. Hình thức dân chủ gián tiếp.

C. Hình thức dân chủ tập trung.

D. Hình thức dân chủ xã hội chủ nghĩa.

Câu 33: Tham gia thảo luận, góp ý kiến xây dựng các văn bản pháp luật quan trọng, liên quan đến các quyền và lợi ích cơ bản của công dân là việc thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước ở:

A. Phạm vi cả nước.

B. Phạm vi cơ sở.

C. Phạm vi địa phương.

D. Phạm vi cơ sở và địa phương.

Câu 34: Thảo luận và biểu quyết các các vấn đề trọng đại khi Nhà nước tổ chức trưng cầu ý dân là việc thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước ở:

A. Phạm vi cả nước.

B. Phạm vi cơ sở.

C. Phạm vi địa phương.

D. Phạm vi cơ sở và địa phương.

Câu 35: Ở phạm vi cơ sở, xây dựng hương ước, qui ước ... là:

A. Những việc phải được thông báo để dân biết và thực hiện.

B. Những việc dân bàn và quyết định trực tiếp.

C. Những việc dân đuợc thảo luận, tham gia ý kiến trước khi chính quyền xã, phường quyết định.

D. Những việc nhân dân ở xã, phường giám sát, kiểm tra.

Câu 36: Ở phạm vi cơ sở, kiểm sát dự toán và quyết toán ngân sách xã, phường là:

A. Những việc phải được thông báo để dân biết và thực hiện.

B. Những việc dân bàn và quyết định trực tiếp.

C. Những việc dân đuợc thảo luận, tham gia ý kiến trước khi chính quyền xã, phường quyết định.

D. Những việc nhân dân ở xã, phường giám sát, kiểm tra.

Câu 37: Ở phạm vi cơ sở, dự thảo qui hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội của xã, phường là

A. Những việc phải được thông báo để dân biết và thực hiện.

B. Những việc dân bàn và quyết định trực tiếp.

C. Những việc dân đuợc thảo luận, tham gia ý kiến trước khi chính quyền xã, phường quyết định.

D. Những việc nhân dân ở xã, phường giám sát, kiểm tra.

Câu 38: Trong quá trình thực hiện pháp luật nhân dân có quyền và trách nhiệm đóng góp ý kiến, phản ánh kịp thời với Nhà nước những vướng mắc, bất cập .... là một nội dung thuộc:

A. Ý nghĩa quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.

B. Nội dung quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.

C. Khái niệm quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.

D. Bình đẳng trong thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.

Câu 39: Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội là cơ sở pháp lý quan trọng để nhân dân tham gia vào hoạt động của bộ máy nhà nước là một nội dung thuộc:

A. Ý nghĩa quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.

B. Nội dung quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.

C. Khái niệm quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.

D. Bình đẳng trong thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.

Câu 40: Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ là:

A. mọi công dân đều được hưởng quyền và làm nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội theo quy định của pháp luật.

B. mọi công dân có quyền và nghĩa vụ giống nhau.

C. công dân nào cũng được hưởng quyền và phải thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước và xã hội.

D. mọi công dân có quyền và nghĩa vụ giống nhau trừ một số đối tượng được hưởng đặc quyền theo quy định.

ĐÁP ÁN SỐ 1

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

A

B

C

B

B

A

C

C

A

B

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

D

D

D

A

C

B

B

A

D

C

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

D

D

A

D

A

D

C

D

A

C

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

A

A

A

A

B

D

B

B

A

A

Đề số 2

Câu 1: Quyền ứng cử là quyền dân chủ của công dân trong lĩnh vực nào?

A. Xã hội.

B. Chính trị.

C. Kinh tế.

D. Văn hoá.

Câu 2: T muốn nâng cao trình độ của mình bằng cách đăng ký học đại học từ xa để tiện cho việc vừa làm vừa học. T đã thực hiện quyền nào sau đây?

A. Quyền sáng tạo và nâng cao trình độ.

B. Quyền sáng tạo và được phát triển.

C. Quyền học bất cứ ngành, nghề nào.

D. Quyền học tập thường xuyên, suốt đời.

Câu 3: T năm nay 13 tuổi, thường xuyên bị cha dượng đánh đập vô cớ và bắt phải nghỉ học. Một lần đi học ngang qua Ủy ban xã, T đã đến gặp các chú công an để trình báo sự việc trên. Việc làm của T là thể hiện

A. quyền kiến nghị của công dân.

B. quyền tố cáo của công dân.

C. quyền tự do ngôn luận của công dân.

D. quyền khiếu nại của công dân.

Câu 4: Anh H chạy xe máy vượt đèn đỏ gây tai nạn làm bị thương cho người khác. Hành vi của anh H đã vi phạm quyền

A. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân.

B. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

C. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân

D. tự do về mặt thân thể và sức khỏe của công dân.

Câu 5: Mục đích của việc tố cáo là

A. phát huy quyền dân chủ của người dân.

B. thể hiện sự hiểu biết pháp luật của người tố cáo.

C. khôi phục quyền và lợi ích của công dân.

D. phát hiện, ngăn chặn việc làm trái pháp luật

Câu 6: Khi phát hiện người nào đó đang thực hiện hành vi cướp tài sản của người khác thì ai có quyền bắt người?

A. Không ai có quyền bắt khi chưa có quyết định của Tòa án.

B. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quyết định của pháp luật.

C. Chỉ có những người làm trong Viện Kiểm sát, Tòa án tối cao.

D. Bất kì ai cũng có quyền bắt nếu phát hiện sự việc trên.

Câu 7: Biết con gái mình là chị G có quan hệ tình cảm với anh M, ông K vô cùng bức xúc đã thuê anh V và anh L đến cảnh cáo anh M. Vì anh V cũng thích chị G nên đã cùng anh L lập kế hoạch bắt nhốt anh M trong nhà kho của gia đình để uy hiếp. Chuẩn bị tiến hành thì anh L nhận được điện thoại của người nhà báo mẹ đang đi cấp cứu nên bỏ về trước, chỉ còn anh V thực hiện kế hoạch. Anh M tự thoát khỏi nhà kho, về nhà kể lại mọi chuyện cho bố mẹ nghe. Do thương con nên ông N là bố M và bà T là mẹ M đã đến nhà ông K để nói chuyện, do không kìm chế được, ông N đã đánh ông K khiến ông bị thương. Những ai dưới đây cần bị tố cáo?

A. Ông K, anh V và anh L.

B. Ông K, ông N, anh V và anh L.

C. Ông K, bà T và ông N.

D. Ông K, ông N, bà T và anh V.

Câu 8: Công dân được các cơ quan nhà nước, lực lượng vũ trang, các tổ chức chính trị giới thiệu ứng cử khi nào?

A. Đủ 21 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự.

B. Đủ 18 tuổi trở lên, trừ các trường hợp pháp luật cấm.

C. Đủ 21 tuổi trở lên, có năng lực và tín nhiệm với cử tri.

D. Đủ 21 tuổi trở lên, có đạo đức.

Câu 9: Ai có quyền ra lệnh khám chỗ ở của công dân?

A. Cán bộ thanh tra cấp tỉnh.

B. Chủ tịch UBND tỉnh.

C. Cán bộ xã, phường.

D. Chánh án Toà án nhân dân tỉnh.

Câu 10: Công dân được bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của đất nước thông qua quyền nào dưới đây?

A. Quyền bầu cử, ứng cử.

B. Quyền khiếu nại.

C. Quyền tự do ngôn luận.

D. Quyền tố cáo.

Câu 11: Được anh P cung cấp bằng chứng về việc chị T là Trưởng phòng tài chính kế toán dùng tiền của cơ quan cho vay nặng lãi theo sự chỉ đạo của ông K Giám đốc sở X, anh N là Chánh văn phòng sở X dọa sẽ công bố chuyện này với mọi người. Biết chuyện, ông K đã kí quyết định điều chuyển anh N sang làm văn thư một bộ phận khác còn chị T cố tình gạt anh N ra khỏi danh sách được nâng lương đúng thời hạn. Những ai dưới đây là đối tượng vừa bị khiếu nại vừa bị tố cáo?

A. Chị T, ông K và anh N.

B. Chị T và ông K.

C. Chị T, ông K và anh P.

D. Chị T, ông K, anh P và anh N.

Câu 12: Bình có lực học trung bình nên đã chọn trường trung cấp nghề để học và đã ra trường làm việc. Sau thời gian đi làm do yêu cầu công việc Bình đã học đại học tại chức. Trường hợp này Bình đã thực hiện quyền gì của công dân?

A. Quyền học thường xuyên, học suốt đời.

B. Quyền được phát triển toàn diện.

C. Quyền được bồi dưỡng của công dân.

D. Quyền học bất cứ ngành nghề nào.

Câu 13: Anh Q, anh X, anh B và anh D cùng là bảo vệ tại một nông trường. Một lần, phát hiện anh B lấy trộm mủ cao su của nông trường đem bán, anh D đã giam anh B tại nhà kho với mục đích tống tiền và nhờ anh X canh giữ. Ngày hôm sau, anh Q đi ngang qua nhà kho, vô tình nhìn thấy anh B bị giam, trong khi anh X đang ngủ. Anh Q định bỏ đi vì sợ liên lụy nhưng anh B đã đề nghị anh Q tìm cách giải cứu mình và hứa sẽ không báo cáo cấp trên việc anh Q tổ chức đánh bạc nên anh Q đã giải thoát cho anh B Những ai sau đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?

A. Anh X, anh D và anh Q.

B. Anh X, anh D và anh B.

C. Anh X và anh D.

D. Anh X và anh Q.

Câu 14: Việc pháp luật quy định mỗi cử tri đều có một lá phiếu với giá trị ngang nhau thể hiện nguyên tắc nào trong bầu cử?

A. Bỏ phiếu kín.

B. Bình đẳng.

C. Trực tiếp.

D. Phổ thông.

Câu 15: Ông A báo cho công an phường biết về việc một nhóm thanh niên thường xuyên tụ tập tiêm chích ma túy ở địa phương. Ông A đã sử dụng quyền nào của công dân?

A. Tố cáo.

B. Khiếu nại và tố cáo.

C. Khiếu nại.

D. Bãi nại.

Câu 16: Trước khi công bố phương án thi THPT Quốc gia năm 2021, Bộ giáo dục đã lấy ý kiến của nhân dân trong cả nước. Việc làm trên thể hiện quyền gì của công dân?

A. Quyền tham gia xây dựng nhà nước

B. Quyền quyết định của mọi người.

C. Quyền tự do ngôn luận của công dân.

D. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.

Câu 17: Quyền tự do cơ bản quan trọng nhất đối với mỗi công dân là quyền

A. bất khả xâm phạm nơi ở.

B. bất khả xâm phạm về thân thể.

C. tự do ngôn luận, báo chí

D. tự do cư trú, đi lại.

Câu 18: Công dân có thể học ở hệ chính quy hoặc giáo dục thường xuyên, học tập trung hoặc không tập trung, học ban ngày hoặc buổi tối là nội dung của

A. quyền học thường xuyên, học suốt đời.

B. quyền học bất cứ ngành nghề nào.

C. quyền bình đẳng về cơ hội học tập.

D. quyền học không hạn chế.

Câu 19: Hành vi đánh người là xâm phạm đến

A. quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân.

B. uy tín, danh dự của công dân.

C. tự trọng, nhân phẩm của công dân.

D. tính mạng, sức khỏe của công dân.

Câu 20: Nghi ngờ G lấy điện thoại của K nên V đã tung tin về việc G là người thiếu trung thực trên mạng xã hội, ngày hôm sau G liền nhờ anh H và Q chặn đánh V, K để trả đũa, mặc dù có kháng cự nhưng K vẫn bị thương. Là bạn cùng lớp với nhau nên D đã can ngăn G không nên làm thế nhưng lại bị G chửi bới, cho rằng D bênh vực người xấu. Những ai đã xâm phạm đến quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân?

A. G, D, K và H.

B. Anh H, Q và G.

C. Anh H và Q

D. V, K, H và Q.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng Xem Online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 2

1

B

11

B

2

D

12

A

3

B

13

C

4

A

14

B

5

D

15

A

6

D

16

D

7

B

17

B

8

C

18

A

9

D

19

D

10

C

20

B

Đề số 3

Câu 1: Có trách nhiệm phê phán, đấu tranh, tố cáo những việc làm trái pháp luật, vi phạm quyền tự do cơ bản của công dân là trách nhiệm của

A. nhân dân .

B. Nhà nước.

C. công dân.

D. lãnh đạo nhà nước.

Câu 2: Ngoài việc tự ứng cử thì quyền ứng cử của công dân còn được thực hiện bằng con đường

A. tự bầu cử.

B. tự đề cử.

C. được giới thiệu.

D. được đề cử.

Câu 3: Kiểm tra thường niên hoạt động các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, anh T - trưởng đoàn kiểm tra phát hiện doanh nghiệp I do anh K làm giám đốc đã vi phạm nghĩa vụ bảo vệ môi trường. Anh T yêu cầu chị G kế toán công ty đưa 50 triệu đồng để bỏ qua lỗi này. Vì chị G từ chối đưa tiền nên anh T đã lập biên bản xử phạt thêm lỗi khác mà công ty không vi phạm. Những ai dưới đây là đối tượng vừa bị khiếu nại, vừa bị tố cáo?

A. Anh T, anh K và chị G.

B. Anh T và anh K.

C. Anh T và chị G.

D. Anh T.

Câu 4: Quyền tham gia quản lí Nhà nước và xã hội của công dân là cơ sở pháp lí quan trọng để nhân dân tham gia vào hoạt động của

A. Nhà nước.

B. cơ quan.

C. tập thể.

D. xã hội.

Câu 5: Anh A đề nghị thủ trưởng cơ quan xem xét lại quyết định cho thôi việc của mình. Ta nói anh A đang thực hiện quyền gì?

A. Quyền ứng cử.

B. Quyền khiếu nại.

C. Quyền tố cáo.

D. Quyền bãi nại.

Câu 6: Quyền nào dưới đây giúp đảm bảo cho công dân có điều kiện để chủ động và tích cực tham gia vào công việc chung của Nhà nước và xã hội?

A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm.

B. Quyền tự do ngôn luận.

C. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.

D. Quyền được bảo đảm an toàn bí mật thư tín, điện tín.

Câu 7: Trong cuộc họp toàn dân xã X bàn về xây dựng nhà văn hóa, anh T và anh M liên tục có nhiều ý kiến trái chiều. Trong lúc gay gắt, anh M cho rằng T chỉ là nông dân không nên phát biểu nhiều. Thấy vậy, chủ tịch xã cắt ngang ý kiến của 2 anh và đưa ra quyết định cuối cùng.

Trong trường hợp trên, những ai vi phạm

A. Anh M và T.

B. Chủ tịch xã.

C. Chủ tịch xã và anh M.

D. Anh M.

Câu 8: Trong quy định của pháp luật về quyền tố cáo, đối tượng có hành vi vi phạm pháp luật mà công dân có thể tố cáo là

A. tổ chức.

B. cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

C. công dân.

D. bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào.

Câu 9: Theo quy định của pháp luật nước ta, người có quyền tham gia quản lí Nhà nước và xã hội là

A. tất cả mọi công dân.

B. những cán bộ, công chức nhà nước.

C. những công dân đủ 21 tuổi trở lên

D. những người đứng đầu các cơ quan trong bộ máy nhà nước.

Câu 10: Việc làm nào dưới đây không thể hiện trách nhiệm của công dân khi thực hiện các quyền tự do cơ bản?

A. Xây dựng và ban hành hệ thống pháp luật.

B. Nâng cao ý thức chấp hành pháp luật.

C. Tích cực giúp đỡ các cơ quan nhà nước thi hành pháp luật.

D. Phê phán, đấu tranh, tố cáo những việc làm trái pháp luật.

Câu 11: Theo quy trình khiếu nại và giải quyết khiếu nại: Nếu người khiếu nại vẫn không đồng ý quyết định giải quyết lần hai thì trong thời hạn do luật định, có quyền

A. khiếu nại lần 3.

B. không khiếu nại nữa.

C. chấp nhận quyết định.

D. khởi kiện ra tòa.

Câu 12: Công dân không nên làm gì khi thực hiện các quyền tự do cơ bản của mình?

A. Học tập, tìm hiểu để nắm được nội dung các quyền tự do cơ bản của công dân.

B. Thực hiện quyền tự do cơ bản của mình mà không quan tâm đến người khác.

C. Phê phán, đấu tranh, tố cáo việc làm trái pháp luật vi phạm quyền tự do cơ bản của công dân.

D. Tự rèn luyện nâng cao ý thức pháp luật, tôn trọng pháp luật, tự giác tuân thủ pháp luật.

Câu 13: Trường hợp nào dưới đây không được thực hiện quyền tố cáo?

A. Anh X phát hiện có một nhóm người đang mua bán ma túy.

B. Chị T nhận quyết định kỉ luật hạ bậc lương chưa đúng với mình.

C. Chị H phát hiện một cơ sở kinh doanh trái phép.

D. Ông H bắt quả tang anh B đang vào nhà mình ăn trộm.

Câu 14: Quyền khiếu nại, tố cáo của công dân thể hiện mối quan hệ giữa

A. Nhà nước và công dân

B. xã hội với công dân

C. công dân với công dân

D. Nhà nước và xã hội

Câu 15: Hoạt động nào sau đây vi phạm quyền tự do ngôn luận?

A. Viết bài với nội dung xuyên tạc sai sự thật về chính sách của Đảng, Nhà nước và tung lên mạng Internet.

B. Viết bài gửi đăng báo bày tỏ quan điểm của mình để ủng hộ cái đúng, phê phán cái sai.

C. Kiến nghị với đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân trong các dịp đại biểu tiếp xúc cử tri.

D. Phát biểu ý kiến nhằm xây dựng cơ quan, trường học, địa phương mình.

Câu 16: Quyền nào dưới đây không phải là quyền tự do cơ bản của công dân?

A. Được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.

B. Bất khả xâm phạm về thân thể.

C. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.

D. Bầu cử và ứng cử.

Câu 17: Công dân A tham gia góp ý vào dự thảo luật khi Nhà nước trưng cầu dân ý, như vậy, công dân A đã thực hiện quyền dân chủ nào?

A. Quyền đóng góp ý kiến.

B. Quyền tham quan quản lí Nhà nước và xã hội.

C. Quyền kiểm tra, giám sát.

D. Quyền ứng cử.

Câu 18: Để thực hiện các quyền tự do cơ bản, công dân cần tránh việc làm nào sau đây?

A. Không tố cáo những việc làm trái pháp luật của người khác.

B. Không ngừng nâng cao ý thức chấp hành pháp luật.

C. Tìm hiểu các quyền tự do cơ bản của mình.

D. Tích cực giúp đỡ cán bộ nhà nước thi hành pháp luật.

Câu 19: Khi nhìn thấy kẻ gian đột nhập vào cơ quan để trộm xe máy. B đã báo ngay cho cơ quan công an, B đã thực hiện

A. quyền tố cáo.

B. quyền khiếu nại.

C. quyền nhân thân.

D. quyền tự do ngôn luận.

Câu 20: Bác H tham gia đóng góp ý kiến xây dựng hương ước của làng, xã. Trong trường hợp trên, bác H đã thể hiện dân chủ theo cơ chế nào dưới đây?

A. Dân biết.

B. Dân bàn.

C. Dân làm.

D. Dân kiểm tra.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng Xem Online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 3

1

C

6

B

11

D

16

D

2

C

7

C

12

B

17

B

3

D

8

D

13

B

18

A

4

A

9

A

14

A

19

A

5

B

10

A

15

A

20

B

 

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 3 đề thi giữa HK2 môn GDCD 12 năm 2023-2024 có đáp án trường THPT Gia Định. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF