Nhằm giúp các em học sinh có thêm tư liệu ôn tập chuẩn bị cho kì thi HK1 sắp tới HOC247 xin giới thiệu đến quý thầy cô cùng các em học sinh lớp 12 tài liệu Bộ 2 đề thi HK1 môn Công nghệ 12 năm 2020 Trường THPT Cao Bá Quát có đáp án được biên tập và tổng hợp với phần đề và đáp án chi tiết cụ thể giúp các em rèn luyện kĩ năng làm đề, để có kết quả tốt cho kì thi. Hi vọng tài liệu sẽ có ích cho các em. Mời các em cùng tham khảo.
TRƯỜNG THPT CAO BÁ QUÁT |
ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2020-2021 MÔN CÔNG NGHỆ 12 Thời gian: 45 phút |
ĐỀ SỐ 1
I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
Chọn phương án trả lời đúng.
Câu 1. Cuộn cảm được phân làm
A. Cao tần, trung tần B. Cao tần, âm tần
C. Âm tần, trung tần D. Cao tần, âm tần, trung tần
Câu 2. Công dụng của tụ điện là:
A. Ngăn cách dòng điện xoay chiều và cho dòng điện một chiều đi qua
B. Cho biết mức độ cản trở của dòng điện
C. Ngăn cách dòng điện một chiều và cho dòng điện xoay chiều đi qua
D. Hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện và phân chia điện áp trong mạch điện
Câu 3. Tirixto dẫn điện khi:
A. UAK ≥ 0 , UGK ≤ 0 B. UAK > 0 , UGK > 0
C. UAK ≤ 0 , UGK ≥ 0 D. UAK ≤ 0 , UGK ≤ 0
Câu 4. Công dụng của tranzito
A. Để khuếch đại tín hiệu, tạo sóng, tạo xung
B. Được dùng trong mạch chỉnh lưu có điều khiển
C. Dùng để biến đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều
D. Dùng trong mạch điện tử điều khiển bằng ánh sáng
Câu 5. Linh kiện điện tử nào có 2 điện cực A1, A2:
A. Triac B. Điac C. Tirixto D. Tranzito
Câu 6. Để phân loại tụ điện người ta căn cứ vào:
A. Vật liệu làm vỏ của tụ điện.
B. Vật liệu làm hai bản cực của tụ điện.
C. Vật liệu làm chân của tụ điện.
D. Vật liệu làm lớp điện môi.
Câu 7. Hãy chọn câu Đúng.
A. Triac và Điac đều có cấu tạo hoàn toàn giống nhau
B. Triac có ba cực là: A1, A2 và G, còn Điac thì chỉ có hai cực là: A1 và A2
C. Triac có ba cực là: A, K và G, còn Điac thì chỉ có hai cực là: A và K
D. Triac có hai cực là: A1, A2, còn Điac thì có ba cực là: A1, A2 và G
Câu 8. Một điện trở có vòng màu là: Đỏ, đỏ, đỏ, nâu. Thì trị số điện trở là:
A. 22 x 102 W + 1% B. 22 x 102 W + 2%
C. 20 x 102 W + 20% D. 12 x 102 W + 2%
Câu 9. Điốt bán dẫn có
A. 7 lớp tiếp giáp p – n B. 5 lớp tiếp giáp p – n
C. 1 lớp tiếp giáp p – n D. 3 lớp tiếp giáp p – n
Câu 10. Chức năng nào dưới đây không phải của tranzito
A. Là linh kiện điện tử dùng để tạo sóng.
B. Là linh kiện điện tử dùng để tạo xung.
C. Là linh kiện điện tử dùng để chỉnh lưu.
D. Là linh kiện điện tử dùng để khuếch đại tín hiệu.
II. TỰ LUẬN (5 điểm)
Câu 1
Em hãy vẽ sơ đồ và trình bày nguyên lý làm việc của mạch khuếch đại điện áp dùng OA? b. Cho 1đồng hồ vạn năng và 1điôt. Em hãy trình bày cách xác định các điện cực A, K và chất lượng của điôt đó?
a. Vẽ sơ đồ, Nguyên lý làm việc
- Tín hiệu vào (UV) R1 VĐ OA đầu Ra.
- Kết quả tín hiệu ra (URA) được OA khuếch đại lên và ngược dấu tín hiệu vào (UV)
- Một phần tín hiệu ra (Uht) Rht VĐ: nhằm ổn định URA (hồi tiếp âm)
b. Xác định A, K và chất lượng của điôt
- Chập 2 que đo của đồn
Câu 2:
a. Để thiết kế mạch điện tử cần tuân theo những nguyên tắc nào?
b. Vẽ sơ đồ và trình bày ưu, nhược điểm của mạch chỉnh lưu 2 nữa chu kỳ dùng 2 điôt. Cách khắc phục nhược điểm đó?
ĐÁP ÁN
I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
D |
C |
B |
A |
B |
D |
B |
A |
C |
C |
II. TỰ LUẬN (5 điểm)
Câu 1
a. Vẽ sơ đồ
* Nguyên lý làm việc
- Tín hiệu vào (UV) " R1 " VĐ " OA " đầu Ra.
- Kết quả tín hiệu ra (URA) được OA khuếch đại lên và ngược dấu tín hiệu vào (UV)
- Một phần tín hiệu ra (Uht) " Rht " VĐ :nhằm ổn định URA (hồi tiếp âm)
b. * Xác định A, K và chất lượng của điôt:
- Chập 2 que đo của đồng hồ và điều chỉnh sao cho kim đồng hồ chỉ đúng giá trị 0 .
- Đặt 2que đo của đồng hồ lên 2cực của điôt và đảo chiều que đo.
+ Nếu 1lần kim lên và 1lần kim không lên thì Điôt tốt
+ Ứng với lần kim lên: que đen đặt vào cực A, que đỏ đặt vào K
+ Ứng với lần kim không lên: que đen đặt vào cực K, que đỏ đặt vào A.
Câu 2:
a. Để thiết kế mạch điện tử cần tuân theo những nguyên tắc:
- Bám sát và đáp ứng yêu cầu thiết kế.
- Mạch thiết kế đơn giản, tin cậy.
- Thuận tiện khi lắp đặt, vận hành và sửa chữa.
- Hoạt động ổn định, chính xác.
- Linh kiện có sẵn trên thị trường.
b. Vẽ sơ đồ và trình bày ưu, nhược điểm của mạch chỉnh lưu 2nữa chu kỳ dùng 2 điôt. Cách khắc phục nhược điểm đó?
* Ưu điểm:
+ Mạch làm việc với hiệu suất cao
+ Độ gợn sóng ra nhỏ nên việc lọc san bằng sóng dễ dàng, hiệu quả cao. Nhược điểm: Do cuộn thứ cấp của MBA phải có 2 phần giống hệt nhau nên các điôt Đ1, Đ2 phải chịu điện áp ngược cao (gấp đôi biên độ điện áp) * Cách khắc phục: Dùng mạch chỉnh lưu cầu.
---------------------------0.0-------------------------
ĐỀ SỐ 2
I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
Chọn phương án trả lời đúng.
Câu 1. Một điện trở có giá trị 26 x 103 MΩ ± 10%. Hãy chọn giá trị vạch màu tương ứng.
Đỏ, xanh lam, cam, nhũ bạc.
B. Đỏ, xanh lam, trắng, nhũ bạc
C. Đỏ, xanh lam, tím, nhũ bạc.
D. Đỏ, xanh lam, vàng, nhũ bạc
Câu 2. Một Tirixto sẽ có số lớp tiếp giáp bán dẫn là:
A. 1 lớp B. 2 lớp C. 3 lớp D. 4 lớp
Câu 3. Công dụng của cuộn cảm là:
A. Ngăn chặn dòng điện cao tần, dẫn dòng điện một chiều, lắp mạch cộng hưởng.
B. Ngăn chặn dòng điện một chiều, dẫn dòng điện cao tần, lắp mạch cộng hưởng.
C. Phân chia điện áp và hạn chế dòng điện xoay chiều chạy qua cuộn cảm.
D. Ngăn chặn dòng điện cao tần, khi mắc với điện trở sẽ tạo thành mạch cộng hưởng.
Câu 4. Một điện trở có các vòng màu theo thứ tự: nâu, xám, vàng, xanh lục. Trị số đúng của điện trở là.
A. 18 x104 Ω ±0,5% B. 18 x104 Ω ±1%
C. 18 x103 Ω ±0,5% D. 18 x103 Ω ±1%
Câu 5. Một điện trở có các vòng màu theo thứ tự: cam, đỏ, vàng, ngân nhũ. Trị số đúng của điện trở là.
A. 32 x104 Ω ±10%
B. 32 x104 Ω ±1%
C. 32 x104 Ω ±5%
D. 32 x104 Ω ±2%
Câu 6. Một điện trở có giá trị 56x109 Ω ±10%. Vạch màu tương ứng theo thứ tự là.
A. Xanh lục, xanh lam, trắng, ngân nhũ
B. Xanh lục, xanh lam, tím, kim nhũ
C. Xanh lam, xanh lục, tím, ngân nhũ
D. Xanh lam, xanh lục, trắng, kim nhũ
Câu 7. Vạch thứ tư trên điện trở có bốn vòng màu có ghi màu kim nhũ thì sai số của điện trở đó là:
A. 2% B. 5% C. 10% D. 20%
Câu 8. Trong các nhóm linh kiện điện tử sau đây, đâu là nhóm chỉ toàn các linh kiện tích cực?
A. Điôt, tranzito, tirixto, triac
B. Điện trở, tụ điện, cuộn cảm, điôt
C. Tụ điện, điôt, tranzito, IC, điac
D. Tranzito, IC, triac, điac, cuộn cảm
Câu 9. Trị số điện trở:
A. Cho biết mức độ cản trở dòng điện của điện trở.
B. Cho biết khả năng tích lũy năng lượng điện trường của tụ điện khi có điện áp đặt lên hai cực của tụ đó.
C. Cho biết khả năng tích lũy năng lượng từ trường của cuộn cảm khi có dòng điện chạy qua nó.
D. Cho biết khả năng tích lũy năng lượng từ trường của tụ điện khi có dòng điện chạy qua nó.
Câu 10. Trị số điện dung:
A. Cho biết mức độ cản trở dòng điện của điện trở.
B. Cho biết khả năng tích lũy năng lượng điện trường của tụ điện khi có điện áp đặt lên hai cực của tụ đó.
C. Cho biết khả năng tích lũy năng lượng từ trường của cuộn cảm khi có dòng điện chạy qua nó.
D. Cho biết khả năng tích lũy năng lượng từ trường của tụ điện khi có dòng điện chạy qua nó.
II. TỰ LUẬN (5 điểm)
Câu 1: Vì sao tụ điện có thể ngăn dòng 1chiều và cho dòng xoay chiều đi qua?
Câu 2:
a. Để thiết kế mạch điện tử cần tuân theo những nguyên tắc.
b. trình bày ưu, nhược điểm của mạch chỉnh lưu 2nữa chu kỳ dùng 2 điôt. Cách khắc phục nhược điểm đó?
ĐÁP ÁN
I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
A |
C |
A |
A |
A |
A |
B |
A |
A |
B |
Trên đây là trích đoạn 1 phần nội dung tài liệu Bộ 2 đề thi HK1 môn Công nghệ 12 năm 2020 Trường THPT Cao Bá Quát có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tài liệu cùng chuyên mục tại đây: