YOMEDIA

Bộ 2 đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn Sinh học 9 năm 2020 Trường THCS Ngô Mây

Tải về
 
NONE

HOC247 giới thiệu đến quý thầy cô và các em học sinh tài liệu Bộ 2 đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn Sinh học 9 năm 2020 Trường THCS Ngô Mây được biên soạn và tổng hợp đầy đủ giúp các em ôn tập, củng cố kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập. Mời các em cùng tham khảo!

ADSENSE

TRƯỜNG THCS NGÔ MÂY

 

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ I

NĂM HỌC 2020-2021

MÔN SINH HỌC 9

Thời gian: 45 phút

 

ĐỀ SỐ 1

I.  TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN

Chọn phương án trả lời đúng hoặc đúng nhất:

Câu 1. Đặc điểm quan trọng nhất của quá trình nguyên phân là gì?

A. Sự phần chia đều chất nhân cho 2 tế bào con.

B. Sự phân chia đều chất tế bào cho 2 tế bào con.

C. Sự phân li đồng đều của cặp NST về 2 tế bào con.

D. Sự sao chép bộ NST của tế bào mẹ sang 2 tế bào con.

Câu 2. Trong giảm phân I, đặc điểm ở kì giữa là gì?

A. các NST kép co ngắn, đóng xoắn.

B. các cặp NST kép tương đồng tập trung và xếp thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.

C. các cặp NST kép tương đồng phân li độc lập với nhau về 2 cực của tế bào.

D. các NST kép nằm gọn trong 2 nhân mới được tạo thành với số lượng là bộ đơn bội.

Câu 3. Ở đa số các loài, giới tính được xác định ở thời điểm nào?

A. Trước khi thụ tinh, do tinh trùng quyết định.

B. Trước khi thụ tinh, do trứng quyết định.

C. Trong khi thụ tinh.

D. Sau khi thụ tinh do môi trường quyết định.

Câu 4. Từ một hợp tử phát triển thành một cơ thể hoàn chỉnh nhờ các quá trình nào?

A. nguyên phân và phân hoá tế bào.

B. nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.

C. thụ tinh và phân hoá tế bào.

D. nguyên phân và sự phân hoá về chức năng của các tế bào.

Câu 5. Câu đúng về NST là?

A. NST chỉ có chức năng mang gen quy định các tính trạng di truyền.

B. sự tự nhân đôi của từng NST cùng với sự phân li trong quá trình phát sinh giao tử và tổ hợp trong thụ tinh của các cặp NST tương đồng là cơ chế di truyền các tính trạng.

C. NST là thành phần cấu tạo chủ yếu để hình thành tế bào

D. NST không có khả năng tự nhân đôi.

B. TỰ LUẬN

Câu 1: Ở một loài, gen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với gen a quy định lông trắng ; gen B quy định lông xoăn trội hoàn toàn so với gen b quy định lông thẳng. Các gen này phân li độc lập với nhaụ và đều nằm trên NST thường.Cho nòi lông đen, xoăn thuần chủng lai với nòi lông trắng, thẳng được F1. Cho F1 lai phân tích thì kết quả về kiểu gen và kiểu hình của phép lai sẽ thế nào?

Câu 2: Ở ruồi giấm, gen V quy định cánh dài, V quy định cánh cụt. Cho ruồi cánh dài và cánh cụt giao phối với nhau được F1 có tỉ lệ 50% ruồi cánh dài : 50% ruồi cánh cụt. Tiếp tục cho ruồi F1 giao phối với nhau thì ở F2 thống kê kết quả ở cả quần thể có tỉ lệ 9 ruồi cánh cụt : 7 ruồi cánh dài.

  1. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2.
  2. Muốn xác định được kiểu gen của bất kì cá thể ruồi cánh dài nào ở F2 thì phải thực hiện phép lai gì?

ĐÁP ÁN

A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN

1

2

3

4

5

C

B

C

D

B

B. TỰ LUẬN Câu 1.

- Quy ước:

A: Quy định lông đen a: Quy định lông trắng B: Quy định lông xoăn b: Quy định lông thẳng

- Sơ đồ lai: P: Lông đen, xoăn x Lông trắng, thẳng

P:                             AABB            aabb

Gp:      AB                         ab

F1: AaBb - lông đen, xoăn Pa: AaBb x aabb

Gpa: AB, Ab, aB, ab x ab

Fa: 1 AaBb : 1 Aabb : 1 aaBb : 1 aabb

1 đen, xoăn : 1 đen, thẳng : 1 trắng, xoăn : 1 trắng, thẳng.

Câu 2.

  1. Xét tỉ lệ phân li ở F1: cánh dài : cánh cụt = 1 : 1→ P : Vv x vv P: Vv x vv

F1: 1Vv : 1vv

F1 giao phối với nhau → đã xảy ra 4 phép lai

  1. Vv x Vv
  2. Vv x vv
  3. vv x Vv
  4. vv x vv
  1. Sơ đồ lai giải thích

Các phép lai

 

Tỉ lệ kiểu hình

Đực

Cái

Vv

Vv

3 cánh dài : 1 cánh cụt

Vv

vv

2 cánh dài : 2 cánh cụt

vv

Vv

2 cánh dài : 2 cánh cụt

vv

vv

4 cánh cụt

 

TỔNG CỘNG ở F2

7 cánh dài : 9 cánh cụt (V-)                      (vv)

 

ĐỀ SỐ 2

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Hãy chọn đáp án đúng nhất

Câu 1. Phương pháp nghiên cứu của các nhà khoa học đương thời Menđen có nội dung nào sau đây?

A. Kiểm tra độ thuần chủng của bố mẹ trước khi đem lai.

B. Theo dõi sự di truyén đồng thời của tất cả tính trạng trên con cháu của từng cặp bố mẹ.

C. Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được, từ đó rút ra quy luật di truyền các tính trạng đó của bố mẹ cho các thế hệ sau.

D. Lai phân tích cơ thể lai F1.a

Câu 2. Đặc điểm nào sau đây của đậu Hà Lan thuận lợi cho việc tạo dòng thuần?

A. Có hoa lưỡng tính.

B. Có những cặp tính trạng tương phản.

C. Tự thụ phấn cao.

D. Dễ trồng.

Câu 3. Trong thí nghiệm về lai hai cặp tính trạng của Menđen, khi cho F1 lai phân tích thì kết quả thu được về kiểu hình sẽ thế nào?

A. 1 vàng, trơn : 1 xanh, nhăn.

B. 3 vàng, trơn : 1 xanh, nhăn.

C. 1 vàng, trơn : 1 vàng, nhăn : 1 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn

D. 4 vàng, trơn : 4 xanh, nhăn : 1 vàng, nhăn : 1 xanh, trơn.

Câu 4. Theo Menđen, với n cặp gen dị hợp phân li độc lập thì số lượng các loại kiểu hình là bao nhiêu?

A. Số lượng các loại kiểu hình là 2n.

B. Số lượng các loại kiểu hình là 3n.

C. Số lượng các loại kiểu hình là 4n.

D. Số lượng các loại kiểu hình là 5n.

Câu 5. Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng ; B quy định quả tròn, b quy định quả bầu dục. Khi cho lai hai giống cà chua quả màu đỏ, dạng quả bầu dục và quả vàng, dạng quả tròn với nhau được F1 đều cho cà chua quả đỏ, tròn. Cho F1 lai phân tích thì thu được 301 cây quả đỏ, tròn : 299 cây quả đỏ. bầu dục : 301 cây quả vàng, tròn : 303 cây quả vàng, bầu dục.

Kiểu gen của P trong phép lai phân tích phải như thế nào?

A. P : AaBb X aabb

B. P : Aabb X aaBb

C. P : AaBB x  AABb

D. P : AAbb X aaBB

Câu 6. Ở chó, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài.

P : Lông ngắn không thuần chủng X lông ngắn không thuần chủng, kết quả ở F1 như thế nào?

A. Toàn lông ngắn.

B. Toàn lông dài.

C. 1 lông ngắn : 1 lông dài.

D. 3 lông ngắn : 1 lông dài.

Câu 7. Khi lai phân tích cây hoa đỏ F1 trong thí nghiệm của Menđen thu được

A. Toàn hoa đỏ.

B. Toàn hoa trắng.

C. 1 hoa đỏ: 1 hoa trắng.

D. 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng.

-(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 2 đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn Sinh học 9 năm 2020 Trường THCS Ngô Mây. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tài liệu cùng chuyên mục tại đây:

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF