Để giúp các em học sinh có thêm tài liệu học tập, rèn luyện kĩ năng làm bài tập, kết hợp củng cố kiến thức chuẩn bị bước vào kì thi đội tuyển sắp tới. HOC247 giới thiệu đến các em tài liệu học tập: Bài tập tự luận bồi dưỡng HSG về Cấu Trúc Tế Bào môn Sinh Học 10. Mời các em cùng quý thầy cô tham khảo học tập. Chúc các em có kết quả học tập thật tốt!
BÀI TẬP BỒI DƯỠNG HSG VỀ CẤU TRÚC TẾ BÀO SINH HỌC 10
Câu 1. Kích thước nhỏ đem lại ưu thế gì cho các tế bào nhân sơ?
Tế bào nhân sơ có kích thước nhỏ => tỉ lệ S/V lớn => hoạt động trao đổi chất và năng lượng với môi trường diễn ra mạnh mẽ => sinh trưởng, sinh sản nhanh hơn so với những tế bào có cùng hình dạng nhưng kích thước lớn hơn.
Câu 2. Ý nghĩa của việc nhuộm bằng phương pháp gram đối với các chủng vi khuẩn.
Phương pháp nhuộm Gram phân lập Vi khuẩn thành 2 nhóm lớn:
- VK Gram dương: thành tế bào dày, bắt màu tím.
- VK Gram âm: thành tế bào mỏng, bắt màu đỏ.
Từ những đặc điểm của 2 lnhoms vi khuẩn mà có thể nhận biết và sử dụng các thuốc kháng sinh đặc hiệu cho từng loại, ngăn ngừa sự bùng phát của chúng, bảo vệ sức khỏe con người và sinh vật khác.
Câu 3. Plasmit là gì? Plasmit có vai trò gì đối với vi khuẩn.
Ở vi khuẩn, ngoài ADN vùng nhân còn có các ADN vòng nhỏ gọi là Plasmit.
Các plasmid không phải là yếu tố nhất thiết phải có đối với sự sống tế bào, nhưng khi có mặt, chúng đem lại cho tế bào nhiều đặc tính chọn lọc quý giá như có thêm khả năng phân giải một số hợp chất, chống chịu với nhiệt độ bất lợi, chống chịu với các kháng sinh…
Câu 4. Thuốc kháng sinh là gì? Nêu các tác động của thuốc kháng sinh.
Thuốc kháng sinh (Trụ sinh) là những chất có khả năng tiêu diệt vi khuẩn hay kìm hãm sự phát triển của vi khuẩn một cách đặc hiệu.
Thuốc kháng sinh có tác dụng lên vi khuẩn ở cấp độ phân tử, thường là một vị trí quan trọng của vi khuẩn hay một phản ứng trong quá trình phát triển của vi khuẩn. Từ đó tiêu diệt vi khuẩn hay kìm hãm sự phát triển của vi khuẩn một cách đặc hiệu. Cụ thể:
+ Ức chế quá trình tổng hợp vách của vi khuẩn (vỏ) của vi khuẩn.
+ Ức chế chức năng của màng tế bào.
+ Ức chế quá trình sinh tổng hợp protein.
+ Ức chế quá trình tổng hợp acid nucleic.
Câu 5. Vì sao một số loại vi khuẩn có khả năng kháng thuốc?
Sự kháng lại thuốc kháng sinh của vi khuẩn về cơ bản là do gen. Tức là vi khuẩn “tự nhiên” có những gen kháng thuốc trong tế bào. Nhờ có gen kháng thuốc mà vi khuẩn có đủ năng lực chống lại tác dụng của thuốc kháng sinh. Và nhờ đó mà chúng có thể tồn tại và tiếp tục gây bệnh.
Vi khuẩn có được gen kháng thuốc là do 3 nguyên nhân:
+ Đột biến gen.
+ Lai tạo gen giữa các dòng vi khuẩn.
+ Hiện tượng chuyển gen giữa các dòng vi khuẩn.
Câu 6. Nêu cấu trúc và chức năng của các cấu trúc bên ngoài tế bào nhân sơ?
- Thành tế bào: là một trong những thành phần quan trọng của tế bào vi khuẩn. Được cấu tạo chủ yếu từ peptiđôglican, có chức năng quy định hình dạng tế bào.
- Vỏ nhầy: Làm tăng sức bảo vệ tế bào, bám dính vào các bề mặt.
- Roi: Có chức năng giúp vi khuẩn di chuyển.
- Lông: Ở 1 số vi khuẩn gây bệnh ở người, lông giúp chúng bám được vào bề mặt tế bào người.
Câu 7. Trình bày cấu trúc, chức năng của tế bào chất và vùng nhân của tế bào nhân sơ?
+ Tế bào chất: Là vùng nằm giữa màng sinh chất và vùng nhân hoặc nhân. Gồm 2 thành phần chính là bào tương (một dạng chất keo bán lỏng chứa nhiều hợp chất hữu cơ và vô cơ khác nhau), các ribôxôm và các hạt dự trữ. Là nơi diễn ra các hoạt động sống của tế bào.
+ Vùng nhân thường chỉ chứa một phân tử ADN mạch vòng duy nhất. Là nơi lưu giữ, bảo quản thông tin di truyền và là nơi điều khiển các hoạt động sống của tế bào.
Câu 8. Khi người ta uống rượu thì tế bào nào trong cơ thể phải làm việc để cơ thể khỏi bị đầu độc?
Gan có nhiều chức năng quan trọng trong cơ thể, trong đó có chức năng giải độc. Như vậy khi uống rượu nhiều thì các tế bào gan hoạt động mạnh để khử chất độc của rượu, bảo vệ cơ thể. Do đó tế bào gen có hệ thống lưới nội chất trơn phát triển mạnh để khử chất độc hại, bảo vệ cơ thể.
Uống rượu nhiều có hại cho cơ thể vì tế bào gan có khử độc nhưng chúng cũng chỉ hoạt động được trong một giới hạn nào đó. Vì vậy con người không nên uống nhiều rượu.
Câu 9 Sự khác nhau giữa tế bào thực vật và tế bào động vật:
Điểm so sánh |
Tế bào nhân sơ |
Tế bào nhân thực |
- Kích thước |
Nhỏ hơn |
Lớn hơn |
- Thành tế bào |
Có thành peptidoglican |
Thực vật có thành Xenlulo, nấm có thành Kitin |
- Nhân: + Màng nhân + Vật chất di truyền |
- ADN dạng vòng |
+ ADN liên kết với Pr tạo thành NST |
- Tế bào chất: + Ribôxôm + Lưới nội chất ti thể, gongi, lục lạp…. |
70S - |
80S (70S ở ti thể và lạp thể) + |
- Phân bào |
Trực phân |
Gián phân: nguyên phân, giảm phân |
Câu 10. Tại sao nói nhân là trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào?
Nhân tế bào chứa vật chất di truyền, bản chất là ADN. Trên ADN có các gen quy định mọi hoạt động sống của tế bào và cơ thể.
Câu 11. Trình bày thí nghiệm chứng tỏ nhân tế bào quyết định mọi đặc điểm của cơ thể.
Thí nghiệm: Lấy nhân (2n) tế bào ếch A cấy vào tế bào trứng đã hủy nhân. Kích thích trứng phát triển thành phôi, thành ếch con. Khi đó ếch con có các đặc điểm của ếch A.
Kết luận: Nhân tế bào quy định các tính trạng của tế bào và cơ thể sinh vật.
Câu 12. Trình bày mối liên hệ về chức năng giữa hệ thống lưới nội chất, bộ máy gôngi và màng sinh chất trong việc vận chuyển một prôtêin ra khỏi tế bào
Câu 13. Trong tế bào thực vật có 2 loại bào quan thực hiện chức năng tổng hợp ATP. Nêu sự khác nhau trong quá trình tổng hợp và sử dụng ATP ở các bào quan đó.
Câu 14. Tại sao lá cây có màu xanh? Giải thích một số cây lại có màu khac màu xanh?
Màu xanh của cây là màu của diệp lục. Diệp lục là sắc tố quang hợp chính của cây, nó có khả năng hấp thụ ánh sáng để thực hiện quá trình quang hợp của cây. Nhưng diệp lục không hấp thụ ánh sáng màu xanh lục nên phản xạ lại môi trường do đó cây có màu xanh lục.
Một số cây có màu khác màu xanh là do trong hệ sắc tố quang hợp ngoài diệp lục còn có hệ sắc tố quang hợp phụ là Carotenoit gồm Caroten và Xantophyl có màu vàng, tím,... Một số cây tỉ lệ sắc tố phụ lớn hơn sắc tố chính (diệp lục) nên những cây đó có màu khác màu xanh.
Câu 15. Thành phần cấu trúc nào của tế bào thực vật đóng vai trò chính trong quá trình thẩm thấu? Tại sao?
Không bào. Giải thích: Không bào chứa nước và chất hoà tan tạo thành dịch tế bào. Dịch tế bào luôn có một áp suất thẩm thấu lớn hơn áp suất thẩm thấu của nước nguyên chất.
Câu 16. Loại tế bào nào trong cơ thể động vật có nhiều lizôxôm nhất?
Tế bào bạch cầu. Vì tế bào bạch cầu làm nhiệm vụ tiêu diệt tế bào vi khuẩn cũng như các tế bào bệnh lí và các tế bào già nên phải chứa nhiều Lizoxom nhất.
Câu 17. Tại sao các enzim trong lizôxôm không phá vỡ lizôxôm của tế bào?
Lúc bình thường các enzim trong Lizoxom được giữ ở trạng thái bất hoạt, khi có nhu cầu sử dụng thì các enzim này mới được hoạt hóa bằng cách hạ thấp độ pH trong Lizoxom. Nếu Lizoxom bị vỡ ra thì tế bào bị phá hủy.
Câu 18. Khác nhau giữa tế bào động vật và tế bào thực vật.
Điểm s.s |
TB động vật |
TB thực vật |
Hình dạng |
Thường không nhất định |
Có hình dạng cố định |
Kích thước |
- Thường nhỏ hơn, khoảng 20µm |
- Thường lớn hơn: 50µm |
Cấu tạo |
- Không có thành xenlulo |
- Có thành xenlulo |
- Không bào nhỏ hoặc không có |
- Không bào lớn (không bào trung tâm) |
|
- Không có lục lạp |
- Có lục lạp |
|
- H.dạng TB là xác định nhưng có thể thay đổi khi hoạt động. Chỉ có TB bạch cầu có hình dạng không cố định |
- Hình dạng cố định |
|
- Có trung thể |
- Không có trung thể |
|
- Chất dự trữ dưới dạng các hạt glycogen. |
- Chất dự trữ dưới dạng các hạt tinh bột. |
|
|
- Màng sinh chất có nhiều colesteton . |
- Màng không có hoặc rất ít côlestêrôn. |
Tính chất |
- Thường có khả năng chuyển động, phản ứng nhanh |
- Ít khi chuyển động, phản ứng chậm |
Dinh dưỡng |
- Dị dưỡng |
- Tự dưỡng |
Câu 19. So sánh không bào ở tế bào động vật và tế bào thực vật về cấu tạo và chức năng?
Giống nhau: Chúng đều được cấu trúc bởi 1 lớp màng tế bào. Chức năng của không bào khác nhau tùy theo từng loại sinh vật và từng loại tế bào.
Khác nhau: Các tế bào nhân thực có nhiều loại không bào tương ứng với chức năng khác nhau như ở. Ở tế bào thực vật.
Không bào ở tế bào thực vật |
Không bào ở tế bào động vật |
|
Cấu tạo |
Kích thước lớn hơn, thường phổ biến Chứa nước, các chất khoáng hoà tan Hình thành dần trong quá trình phát triển của tế bào, kích thước lớn dần |
Kích thước nhỏ hơn, chỉ có ở một số loại tế bào Chứa các hợp chất hữu cơ, enzim Hình thành tuỳ từng lúc và trạng thái hoạt động của tế bào |
Chức năng |
Tuỳ loại tế bào: dự trữ nước, muối khoáng, điều hoà áp suất thẩm thấu, chứa các sắc tố |
Tiêu hoá nội bào, bài tiết, co bóp |
Câu 20. Nhà khoa học đã nghiền nát một mẫu mô thực vật sau đó đem li tâm và thu được một số bào quan: các bào quan này có khả năng hấp thụ CO2 và giải phóng O2. Bào quan đó là gì? Em hãy mô tả cấu trúc bào quan đó.
Lục lạp
- Là bào quan có cấu trúc màng kép có trong tế bào quang hợp của thực vật.
- Lục lạp bao gồm các hạt grana (tạo thành bởi các tilacoit xếp chồng lên nhau, trên màng tilacoit chứa hệ sắc tố và enzim xúc tác cho các phản ứng sáng) và chất nền (chứa enzim xúc tác cho các phản ứng tối).
- Lục lạp là nơi diễn ra quá trình quang hợp (chuyển năng lượng ánh sáng thành năng lượng hoá học trong các hợp chất hữu cơ).
- Lục lạp có ADN dạng vòng, Riboxom có thể tổng hợp ADN, ARN, prôtêin lục lạp...
-(Để xem nội dung của tài liệu, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-
Trên đây là trích đoạn một phần nội dung tài liệu Bài tập tự luận bồi dưỡng HSG về Cấu Trúc Tế Bào môn Sinh Học 10. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.