YOMEDIA

Bài tập trắc nghiệm ôn tập chuyên đề đại cương về kim loại môn Hóa học 12 năm 2020 Trường THPT Phố Mới

Tải về
 
NONE

Dưới đây là Bài tập trắc nghiệm ôn tập chuyên đề đại cương về kim loại môn Hóa học 12 năm 2020 Trường THPT Phố Mới. Tài liệu gồm có các câu trắc nghiệm sẽ giúp các bạn ôn tập nắm vững các kiến thức, các dạng bài tập để chuẩn bị cho kỳ thi sắp đến. Các bạn xem và tải về ở dưới.

ATNETWORK
YOMEDIA

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CHUYÊN ĐỀ ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI MÔN HÓA HỌC 12 NĂM 2020 TRƯỜNG THPT PHỐ MỚI

 

Câu 5.1 Vị trí của nguyên tử M (Z = 26) trong bảng hệ thống tuần hoàn là

A. ô 26, chu kì 4, nhóm VIIIB.                      B. ô 26, chu kì 4, nhóm VIIIA.

C. ô 26, chu kì 4, nhóm IIB.                          D. ô 26, chu kì 4, nhóm IIA.

Câu 5.2 Ion M2+ có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 3s23p6. Vị trí M trong bảng hệ thống tuần hoàn là

A. ô 20, chu kì 4, nhóm IIA.                         B. ô 20, chu kì 4, nhóm IIB.

C. ô 18, chu kì 3, nhóm VIIIA.                     D. ô 18, chu kì 3, nhóm VIIIB.

Câu 5.3 Trong mạng tinh thể kim loại có

A. các nguyên tử kim loại.                                                   

B. các electron tự do.

C. các ion dương kim loại và các electron tự do.                

D. ion âm phi kim và ion dương kim loại.

Câu 5.4 Cho cấu hình electron: 1s22s22p63s23p6. Dãy gồm các nguyên tử và ion có cấu hình electron trên là:

A. Ca2+, Cl, Ar.                 B. Ca2+, F, Ar.             C. K+, Cl, Ar.              D. K+, Cl-, Ar.

Câu 5.5 Cation M+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Nguyên tử M là

A. K.                                 B. Cl.                           C. F.                            D. Na.

Câu 5.6 Hoà tan 1,44g một kim loại hoá trị II trong 150ml dung dịch H2SO40,5M. Muốn trung hoà axit dư trong dung dịch thu được phải dùng hết 30ml dung dịch NaOH 1M. Kim loại đó là

A. Mg.                              B. Ba.                          C. Ca.                          D. Be.

Câu 5.7 Hoà tan hoàn toàn 15,4g hỗn hợp Mg và Zn trong dung dịch HCl dư thấy có 0,6g khí H2 bay ra. Số g muối tạo ra là:            

A. 35,7.                             B. 36,7.                       C. 63,7.                       D. 53,7.

Câu 5.8 Liên kết kim loại là

A. liên kết sinh ra bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion dương và các electron tự do.

B. liên kết sinh ra bởi lực hút tĩnh điện giữa ion dương và các ion âm.

C. liên kết giữa các nguyên tử bằng các cặp electron dùng chung.

D. liên kết sinh ra bởi lực hút tĩnh điện giữa nguyên tử H tích điện dương và nguyên tử O tích điện âm.

Câu 5.9 Trong hợp kim Al- Ni, cứ 10 mol Al thì có 1 mol Ni. Phần trăm khối lượng của Al trong hợp kim là:

A. 81%.                          B. 82%.                    C. 83%.                       D. 84%.

Câu 5.10 Ngâm 2,33g hợp kim Fe- Zn trong dung dịch HCl đến phản ứng hoàn toàn thu được 0,896 lít H2 (đktc). Thành phần % của Fe là:

A. 75,1%.                       B. 74,1%.                  C. 73,1%.                  D. 72,1%.

Câu 5.11 Hoà tan 0,5g hợp kim của Ag vào dung dịch HNO3. Thêm dung dịch HCl vào dung dịch trên, thu được 0,398g kết tủa. Thành phần %Ag trong hợp kim là

A. 60%.                          B. 61%.                      C. 62%.                      D. 63%.

Câu 5.12 Tính chất vật lí chung của kim loại là

A. Tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim.               B. Tính mềm, dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim.

C. Tính cứng, dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim.             D. Nhiệt độ nóng chảy cao, dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim.

Câu 5.13 Hợp kim có

A. tính cứng hơn kim loại nguyên chất.       

B. tính dẫn điện, dẫn nhiệt cao hơn kim loại nguyên chất.

C. tính dẻo hơn kim loại nguyên chất.                       

D. nhiệt độ nóng chảy cao hơn kim loại nguyên chất.

Câu 5.14 Một hợp kim Cu-Al chứa 12,3% Al. Công thức hoá học của hợp kim là

A. Cu3Al.                  B. Cu3Al2.                   C. CuAl.                      D. CuAl3.

Câu 5.15 Một phương pháp hoá học làm sạch một loại thuỷ ngân có lẫn Zn, Sn, Pb là ngâm hỗn hợp trong dung dịch X dư. X có thể là:

A. Zn(NO3)2.              B. Sn(NO3)2.                C. Pb(NO3)2.               D. Hg(NO3)2.

Câu 5.16 Ngâm một lá kẽm nhỏ trong một dung dịch có chứa 2,24g ion M2+. Phản ứng xong, khối lượng lá kẽm tăng thêm 0,94g. M là:

A. Fe.                          B. Cu.                           C. Cd.                         D. Ag.  

Câu 5.17 Để bảo vệ vỏ tàu đi biển phần ngâm dưới nước người ta nối nó với

A. Zn.                          B. Cu.                          C. Ni.                            D. Sn.

Câu 5.18 Cho lá sắt vào dung dịch HCl loãng có một lượng nhỏ CuSO4 thấy H2 thoát ra càng lúc càng nhanh do

A. Lá sắt bị ăn mòn kiểu hoá học.                 B. Lá sắt bị ăn mòn kiểu điện hoá.

C.Fe khử Cu2+ thành Cu.                               D.Fe tan trong dung dịch HCl tạo khí H2.

Câu 5.19 Ngâm một lá Ni lần lượt trong những dung dịch muối sau : MgSO4, NaCl, CuSO4, AlCl3, ZnCl2, Pb(NO3)2, AgNO3. Ni khử được các ion kim loại

A. Mg2+, Ag+, Cu2+

B. Na+,  Ag+, Cu2+.    

C. Pb2+, Ag+, Cu2+.    

D. Al3+, Ag+, Cu2+.

Câu 5.20 Cho bột Cu đến dư vào dung dịch hỗn hợp gồm Fe(NO3)3 và AgNO3 thu được chất rắn X và dung dịch Y.  X, Y lần lượt là

A. X ( Ag, Cu); Y ( Cu2+, Fe2+).       

B. X ( Ag); Y ( Cu2+, Fe2+). 

C. X ( Ag); Y (Cu2+).     

D. X (Fe); Y (Cu2+).

Câu 5.21 Chọn một dãy chất tính oxi hoá tăng

A. Al3+, Fe2+, Cu2+, Fe3+, Ag+.                                              B. Ag+, Fe3+, Cu2+, Fe2+, Al3+.

C. Fe3+, Cu2+, Fe2+, Ag+, Al3+.                                                              D. Al3+, Cu2+, Fe2+, Fe3+, Ag+.

Câu 5.22 Ngâm một lá Zn trong 200ml dung dịch AgNO3 0,1M. Khi phản ứng kết thúc khối lượng lá Zn 

A. giảm 1,51g.            B. tăng 1,51g.                C. giảm 0,43g.            D. tăng 0,43g.

Câu 5.23 Cho các ion : Fe2+, Cu2+, Fe3+, Ag+ và các kim loại : Fe, Cu, Ag. Chọn một dãy điện hoá gồm các cặp oxi hoá- khử xếp theo chiều tính oxi hoá của ion kim loại tăng, tính khử của kim loại giảm:

A. Fe2+/ Fe, Cu2+/Cu, Fe3+/ Fe2+, Ag+/Ag.                  B. Fe2+/ Fe, Cu2+/Cu, Ag+/Ag, Fe3+/ Fe2+.

C.Ag+/Ag, Fe3+/ Fe2+, Cu2+/ Cu, Fe2+/ Fe.                 D. Ag+/ Ag, Fe2+/ Fe, Fe3+/Fe2+, Cu2+/Cu.

Câu 5.24 Có một hỗn hợp gồm: Fe, Ag, Cu. Tách Ag ra khỏi hỗn hợp với khối lượng không đổi người ta dùng dung dịch:

A. AgNO3.                  B. Cu(NO3)2.            C. FeCl3..                   D. FeCl2.

Câu 5.25 Trong một dung dịch A có chứa đồng thời các cation sau : K+, Ag+, Fe2+, Ba2+. Trong dung dịch A chỉ chứa một loại anion là:

A. SO42-.                  B. NO3-.                      C. Cl-.                       D. CO32-.

Câu 5.26 Cho các cặp oxi hoá- khử : Al3+/Al, Fe2+/ Fe, Cu2+/ Cu, Fe3+/ Fe2+, Ag+/Ag. Kim loại khử được ion Fe3+ thành Fe là:

A. Fe.                       B. Cu.                        C. Cu.                         D. Al.

Câu 5.27 Cho các cặp oxi hoá- khử : Al3+/Al, Fe2+/ Fe, Cu2+/ Cu, Fe3+/ Fe2+, Ag+/Ag. Kim loại Cu  khử được các ion trong các cặp oxi hoá trên là 

A. Fe3+, Ag+.            B. Fe3+, Fe2+.           C. Fe2+, Ag+.                D. Al3+, Fe2+.

Câu 5.28 Khi nung Fe(OH)2 trong không khí ẩm đến  khối lượng không đổi, ta thu được chất rắn là

A. FeO.                      B. Fe2O3.                 C. Fe3O4.                      D. Fe(OH)3.

Câu 5.29 Thả Na vào dung dịch CuSO4 quan sát thấy hiện tượng

A. có khí thoát ra, xuất hiện kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan.

B. có khí thoát ra, xuất hiện kết tủa xanh, sau đó kết tủa không tan.

C. dung dịch mất màu xanh, xuất hiện Cu màu đỏ.

D. dung dịch có màu xanh, xuất hiện Cu màu đỏ.

Câu 5.30 Có 2 ống nghiệm đựng dung dịch CuSO4. Cho vào ống nghiệm (1) một miếng nhỏ Na, ống nghiệm (2) một đinh Fe đã làm sạch. Ion Cu2+ bị khử thành Cu trong thí nghiệm

A. (1).                        B. (2).                          C. (1) và (2).               D. không bị khử.

Câu 5.31 Cho 1,12g bột Fe và 0,24g bột Mg vào một bình chứa sẵn 250ml dung dịch CuSO4. Sau phản ứng khối lượng kim loại có trong bình là 1,88g. Nồng độ mol/lít của dung dịch CuSO4 trước phản ứng là:

A. 0,1M.                      B. 0,04M.                    C. 0,06M.                    D. 0,12M.

Câu 5.32 Nhúng một que sắt nặng 5g vào 50ml dung dịch CuSO4 15% (D = 1,12 g/ml). Khi que sắt đã được mạ kín thì có khối lượng là 5,154g. Nồng độ C% của dung dịch CuSO4 còn lại là

A. 8,87%.                  B. 9,6%.                      C. 8,9%.                      D. 9,53%.

Câu 5.33 Ngâm một lá kim loại có khối lượng 50g trong dung dịch HCl. Sau khi thu được 336ml H2 (đktc) thì thấy khối lượng lá kim loại giảm 1,68%. Kim loại đó là 

A. Fe.                          B. Cu.                          C. Mg.                         D. Ba.

Câu 5.34 Để khử hoàn toàn 30g hỗn hợp gồm CuO, Fe, FeO, Fe2O3 Fe3O4, MgO cần dùng 7g khí CO. Số gam chất rắn thu được sau phản ứng là :

A. 23.                          B. 24.                          C. 25.                          D. 26.

Câu 5.35 Cho sơ đồ : CaCO3 → CaO → CaCl2 → Ca.

Điều kiện phản ứng và hoá chất thích hợp cho sơ đồ trên lần lượt là

A. 9000C, dung dịch HCl, điện phân dung dịch CaCl2.

B. 9000C, dung dịch H2SO4 loãng, điện phân CaSO4 nóng chảy.

C. 9000C, dung dịch HNO3, điện phân Ca(NO3)2 nóng chảy.

D. 9000C, dung dịch HCl, điện phân CaCl2 nóng chảy.

Câu 5.36 Từ dung dịch CuSO4 để điều chế Cu, người ta dùng:

A. Na.                          B. Ag.                          C. Fe.                          D. Hg.

Câu 5.37 Điện phân NaCl nóng chảy với điện cực trơ, có màng ngăn 2 điện cực, người ta thu được

A. Na ở catot, Cl2 ở anot.                                          B. Na ở anot, Cl2 ở catot.

C. NaOH, H2 ở catot, Cl2 ở anot.                              D. NaClO.            

Câu 5.38 Một loại quặng sắt chứa 80% Fe2O3 và 10% SiO2. Thành phần % theo khối lượng của Fe và Si trong quặng này lần lượt là    

A. 56%, 4,7%.             B. 54%, 3,7%.             C. 53%, 2,7%.             D. 52%. 4,7%.       

Câu 5.39 Điện phân (điện cực trơ) dung dịch muối sunfat của một kim loại hoá trị II với cường độ dòng điện 3A, sau 1930 giây thấy khối lượng catot tăng 1,92 gam. Tên kim loại là     

A. Fe.                          B. Cu.                          C. Al.                    D. Ni.

Câu 5.40 Hoà tan m g Ba vào nước thu được 1 lít dung dịch có pH = 12. Giá trị của m là

A. 0,685g.                  B. 2,15g.                     C. 3,74g.                     D. 3,15g.

...

Trên đây là phần trích dẫn nội dung Bài tập trắc nghiệm ôn tập chuyên đề đại cương về kim loại môn Hóa học 12 năm 2020 Trường THPT Phố Mới, để xem toàn bộ nội dung chi tiết, mời các bạn cùng quý thầy cô vui lòng đăng nhập để tải về máy. 

Chúc các em đạt điểm số thật cao trong kì thi sắp đến!

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON