YOMEDIA

Bài tập chuyên đề Ancol - Phenol môn Hóa học 12 năm 2020 Trường THPT Hoàng Bồ

Tải về
 
NONE

Dưới đây là Bài tập chuyên đề Ancol - Phenol môn Hóa học 12 năm 2020 Trường THPT Hoàng Bồ. Tài liệu được biên soạn nhằm giúp các em tự luyện tập với các câu hỏi lý thuyết đa dạng, ôn tập lại các kiến thức cần nắm một cách hiệu quả, chuẩn bị thật tốt cho các kỳ thi sắp tới. Mời các em cùng tham khảo.

ATNETWORK
YOMEDIA

BÀI TẬP CHUYÊN ĐỀ ANCOL - PHENOL MÔN HÓA HỌC 12 NĂM 2020 TRƯỜNG THPT HOÀNG BỒ

 

1. Số đồng phân của C­4H10O là:

A. 7                             B. 4                             C. 5                             D. 6.

2. Cho hợp chất A có công thức C5H12O. Biết A có khả năng tác dụng Na và khi oxi hoá A bằng CuO, t0 thu đ­ược anđehit. Số đồng phân cấu tạo A là:

A. 3                             B. 4                             C. 7                             D. 8

3. Ancol nào sau đây khi tách H2O thu đư­ợc hỗn hợp 2 anken đồng phân cấu tạo:

A. CH-CHOH- CH2-CH3.                             B. n-butylic.                           

C. isobutylic.                                                   D. tert-butylic.

4. CTTQ của ancol bậc 1 no, đơn chức:

A. CnH2n+1OH.            B. R-CH­2OH.           C. CnH2n+1CH2­OH.     D. CnH2nCH2­OH

5. Một ancol no đơn chức có %H = 13,04% về khối lượng. CTPT của ancol là

A. C6H5CH2OH.         B. CH3OH.                C. C2H5OH.                D. CH2=CHCH2OH.

6. Tách n­ước ancol 2-metylbutan-2-ol với H2SO4, 1700C cho sản phẩm chính là:

A. but-2-en                  B. but-1-en                  C. 2-metylbut-1-en      D. 2-metylbut-2-en

7. Có bao nhiêu ancol bậc III, có công thức phân tử C6H14O ?

A. 1.                            B. 2.                            C. 3.                            D. 4.

8. Công thức dãy đồng đẳng của ancol etylic là

A. CnH2n + 2O.             B. ROH.                      C. CnH2n + 1OH.          D. Tất cả đều đúng.

9. Công thức nào dưới đây là công thức của ancol no, mạch hở chính xác nhất ?

A. R(OH)n.                 B. CnH2n + 2O.             C. CnH2n + 2Ox.             D. CnH2n + 2 – x (OH)x.

10. Đun nóng một ancol X với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được một olefin duy nhất. Công thức tổng quát của X là (với n > 0, n nguyên)

A. CnH2n + 1OH.          B. ROH.                      C. CnH2n + 2O.             D. CnH2n + 1CH2OH.

11. Tên quốc tế của hợp chất có công thức CH3CH(C2H5)CH(OH)CH3

A. 4-etyl pentan-2-ol. 

B. 2-etyl butan-3-ol.  

C. 3-etyl hexan-5-ol.  

D. 3-metyl pentan-2-ol.

12. Ancol no, đơn chức có 10 nguyên tử H trong phân tử có số đồng phân là

A. 5.                            B. 3.                            C. 4.                            D. 2.

13. Trong số các phát biểu sau về phenol (C6H5OH):

(1) Phenol tan ít trong nước nhưng tan nhiều trong dung dịch HCl.

(2) Phenol có tính axit, dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím.

(3) Phenol dùng để sản xuất keo dán, chất diệt nấm mốc.

(4) Phenol tham gia phản ứng thế brom và thế nitro dễ hơn benzen.

Các phát biểu đúng là:

A. (1), (3), (4).             B. (1), (2), (3).                  C. (2), (3), (4).             D. (1), (2), (4).

14. Thuốc thử duy nhất có thể dùng để phân biệt ba chất lỏng: phenol, stiren và rượu bezylic là:

A. Na

B. Dung dịch NaOH

C. Dung dịch Br2

D. Quỳ tím

15. Phenol phản ứng được với dãy chất nào sau đây?

A. CH3COOH, Na2CO3, NaOH, Na, dung dịch Br2, HNO3

B. HCHO, Na2CO3, dung dịch Br2, NaOH, Na

C. HCHO, HNO3, dung dịch Br2, NaOH, Na

D. Cả A,B,C

16. Hỗn hợp A gồm 4,6 gam ancol etylic và 12 gam ancol propylic. Đun A với H2SO4 đặc 1700C thu được bao nhiêu lít khí (đktc)

A. 2,24 lít                    B. 6,72 lít                    C. 4,48 lít                    D. 8,96 lít

17. Tiến hành phản ứng tách nước hoàn toàn 12,4 gam hỗn hợp A gồm CH3OH và C2H5OH thu được 4,48 lít anken (đktc). % khối lượng CH3OH trong A là

A. 12,5%                   B. 40%                        C. 60%                        D. 25,81%

18. Tách nước 25,5g hỗn hợp ancol metylic và etylic với tỉ lệ mol tương ứng 1: 3 với H2SO4 đặc, 1700C (hiệu suất 100%) thì thể tích anken thu được (đktc) là:

A. 13,44 lít                B. 10,08 lít                  C. 5,04 lít                    D. 6,72 lít                   

19. Khi đun nóng m1 gam ancol X với H2SO4 đặc làm xúc tác ở điều kiện nhiệt độ thích hợp thu được m2 gam một chất hữu cơ Y. Tỉ khối của Y so với X là 0,7 (Biết hiệu suất phản ứng 100%). Tìm công thức cấu tạo của ancol X.

A. C2H5OH               B. C3H7OH                 C. CH 3OH                  D. C4H9OH

20. Thực hiện phản ứng tách nước với một ancol đơn chức A ở điều kiện thích hợp sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn được chất hữu cơ B có tỉ khối hơi so với A bằng 1,7. Xác định công thức phân tử ancol A

A. C2H5OH               B. C4H9OH                 C. C3H7OH               D. CH3OH 

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

 

45. Khi đốt 0,1 mol chất X (dẫn xuất của benzen), khối lượng CO2 thu được nhỏ hơn 35,2g. Biết 1 mol X chỉ tác dụng với  1 mol NaOH. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. HOCH2C6H4COOH                                  B. C6H4(OH)2               

C. HOC6H4CH2OH                                       D. C2H5C6H4OH

46. Cho 15,6 gam hỗn hợp hai ancol (rượu) đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 9,2 gam Na, thu được 24,5 gam chất rắn. Hai ancol đó là (cho H = 1, C = 12, O = 16, Na = 23)

A. C3H5OH và C4H7OH.                               B. C2H5OH và C3H7OH.   

C. C3H7OH và C4H9OH.                              D. CH3OH và C2H5OH

47. Khi tách nước từ một chất X có công thức phân tử C4H10O tạo thành ba anken là đồng phân  của nhau (tính cả đồng phân hình học). Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. (CH3)3COH.                                             B. CH3OCH2CH2CH3.   

C. CH3CH(OH)CH2CH3.                              D. CH3CH(CH3)CH2OH.

48. Khi đốt 0,1 mol một chất X (dẫn xuất của benzen), khối lượng CO2 thu được nhỏ hơn 35,2 gam. Biết rằng, 1 mol X chỉ tác dụng được với 1 mol NaOH. Công thức cấu tạo thu gọn của X là: (cho C =12, O = 16)

A. HOCH2C6H4COOH.                                 B. C6H4(OH)2.         

C. HOC6H4CH2OH.                                      D. C2H5C6H4OH.

49. Cho m gam một ancol (rượu) no, đơn chức X qua bình đựng CuO (dư), nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam. Hỗn hợp hơi thu được có tỉ khối đối với hiđro là 15,5. Giá trị của m là (cho H = 1, C =12, O = 16) 

A. 0,64.                               B. 0,46.                           C. 0,32.                           D. 0,92

50. Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, mạch hở thu được V lít khí CO2 (ở đktc) và a gam H2O. Biểu thức liên hệ giữa m, a và V là:

A. m = 2a – V/22,4.              B. m = 2a – V/11,2.         C. m = a + V/5,6.             D. m = a – V/5,6

51. Đun nóng hỗn hợp hai ancol đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp gồm các ete. Lấy 7,2 gam một trong các ete đó đem đốt cháy hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí CO2 (ở đktc) và 7,2 gam H2O. Hai ancol đó là

A. C2H5OH và CH2=CH-CH2-OH.                           

B. C2H5OH và CH3OH.

C. CH3OH và C3H7OH.                                                 

D. CH3OH và CH2=CH-CH2-OH.

52. Chia hỗn hợp gồm hai ancol đơn chức X và Y (phân tử khối của X nhỏ hơn của Y) là đồng đẳng kế tiếp thành hai phần bằng nhau:

- Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O.

- Đun nóng phần 2 với H2SO4 đặc ở 140oC tạo thành 1,25 gam hỗn hợp ba ete. Hoá hơi hoàn toàn hỗn hợp ba ete trên, thu được thể tích hơi bằng thể tích của 0,42 gam N2 (trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Hiệu suất phản ứng tạo ete của X, Y lần lượt là

A. 20% và 40%.                   B. 40% và 20%.             C. 25% và 35%.        D. 30% và 30%.

53. Cho phản ứng hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm anhyđrit axetic và phenol với tỷ lệ mol 1:1 được hỗn hợp sản phẩm X. Toàn bộ X phản ứng với dung dịch NaOH dư được 30,8 gam muối khan. Tính m

A. 23,4 gam                           B. 21,56gam                C. 30,84 gam               D. 22,8 gam

54. Hợp chất hữu cơ X (phân tử có vòng benzen) có công thức phân tử là C7H8O2, tác dụng được với Na và với NaOH. Biết rằng khi cho X tác dụng với Na dư, số mol H2 thu được bằng số mol X tham gia phản ứng và X chỉ tác dụng được với NaOH theo tỉ lệ số mol 1:1. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. C6H5CH(OH)2.                                               B. HOC6H4CH2OH.

C. CH3C6H3(OH)2.                                             D. CH3OC6H4OH.

55. Cho X là hợp chất thơm; a mol X phản ứng vừa hết với a lít dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu cho a mol X phản ứng với Na (dư) thì sau phản ứng thu được 22,4a lít khí H2 (ở đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. HO-CH2-C6H4-OH.                                       B. HO-C6H4-COOH. 

C. CH3-C6H3(OH)2.                                          D. HO-C6H4-COOCH3.

...

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bài tập chuyên đề Ancol - Phenol môn Hóa học 12 năm 2020 Trường THPT Hoàng Bồ. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

​Chúc các em học tập tốt !

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON