YOMEDIA

51 bài tập trắc nghiệm ôn tập Điện từ học môn Vật lý 9 năm 2020

Tải về
 
NONE

HỌC247 xin giới thiệu đến các em Chuyên đề 51 bài tập trắc nghiệm ôn tập Điện từ học môn Vật lý 9 năm 2020. Tài liệu bao gồm các phần Ôn tập công thức và tóm tắt lý thuyết cần nhớ, giúp các em đi sâu vào kiến thức trọng tâm, dễ dàng áp dụng công thức vào việc giải các bài tập liên quan. Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới.

ADSENSE
YOMEDIA

51 BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM ÔN TẬP ĐIỆN TỪ HỌC MÔN VẬT LÝ 9 NĂM 2020

Câu 1: Khi nào xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều trong cuộn dây dẫn kín?

A. Cho cuộn dây dẫn kín quay trong từ trường của một nam châm điện.    

B. Đưa nam châm lại gần cuộn dây

C. Đưa cuộn dây dẫn kín lại gần nam châm điện     

D. Tăng dòng điện chạy trong nam châm điện đặt gần ống dây dẫn kín

Câu 2: Trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây.

A. luôn luôn tăng         

B. luôn luôn giảm   

C. luân phiên tăng giảm.       

D. luôn luôn không đổi

Câu 3: Chọn câu phát biểu đúng:

A. Dòng điện xoay chiều rất giống dòng điện một chiều của pin    

B. Dòng điện xoay chiều rất giống dòng điện một chiều của acquy

C. Dòng điện xoay chiều có chiều thay đổi.     

D. Dòng điện xoay chiều có chiều luân phiên thay đổi.

Câu 4: Các thiết bị nào sau đây không sử dụng dòng điện xoay chiều?

A. Máy thu thanh dùng pin.                        

B. Bóng đèn dây tóc mắc vào điện nhà 220V

C. Tủ lạnh.                                                   

D. Ấm đun nước

Câu 5: Thiết bị nào sau đây có thể hoạt động tốt đối với dòng điện một chiều lẫn dòng điện xoay chiều?

A. Đèn điện.          

B. Máy sấy tóc.          

C. Tủ lạnh.      

D. Đồng hồ treo tường chạy bằng pin.

Câu 6: Điều nào sau đây không đúng khi so sánh tác dụng của dòng điện một chiều và dòng điện xoay chiều?

A. Dòng điện xoay chiều và dòng điện  một chiều đều có khả năng trực tiếp nạp điện cho ắcquy.

B. Dòng điện xoay chiều và dòng điện một chiều đều toả ra nhiệt khi chạy qua một dây dẫn

C. Dòng điện xoay chiều và dòng điện một chiều đều có khả năng làm phát quang bóng đèn

D. Dòng điện xoay chiều và dòng điện một chiều đều gây ra từ trường.

Câu 7: Chọn phát biểu đúng về dòng điện xoay chiều:

A. Dòng điện xoay chiều có tác dụng từ yếu hơn dòng điện một chiều    

B. Dòng điện xoay chiều có tác dụng nhiệt yếu hơn dòng điện một chiều

C. Dòng điện xoay chiều có tác dụng sinh lý mạnh hơn dòng điện một chiều    

D. Dòng điện xoay chiều tác dụng một cách không liên tục.

Câu 8: Nếu hiệu điện thế của điện nhà là 220V thì phát biểu nào là không đúng?

A. Có những thời điểm, hiệu điện thế lớn hơn 220V         

B. Có những thời điểm, hiệu điện thế nhỏ hơn 220V

C. 220V là giá trị hiệu dụng. Vào những thời điểm khác nhau, hiệu điện thế có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn hoặc bằng giá trị này.

D. 220V là giá trị hiệu điện thế nhất định không thay đổi.

Câu 9: Một đoạn dây dẫn quấn quanh một lõi sắt được mắc vào nguồn điện xoay chiều và được đặt gần 1 lá thép. Khi đóng khoá K, lá thép dao động đó là tác dụng:   

A. Cơ                                      B. Nhiệt                       C. Điện                        D. Từ.

Câu 10: Trong thí nghiệm đặt kim nam châm dọc theo trục của nam châm điện, khi ta đổi chiều dòng điện chạy vào nam châm điện thì hiện tượng:

A. Kim nam châm điện đứng yên                        

B. Kim nam châm quay một góc 900

C. Kim nam châm quay ngược lại.                      

D. Kim nam châm bị đẩy ra

Câu 11: Đặt một nam châm điện A có dòng điện xoay chiều chạy qua trước một cuộn dây dẫy kín B. Sau khi công tắc K đóng thì trong cuộn dây B có xuất hiện dòng điện cảm ứng. Người ta sử dụng tác dụng nào của dòng điện xoay chiều?

A. Tác dụng cơ            

B. Tác dụng nhiệt        

C. Tác dụng quang       

D. Tác dụng từ. 

Câu 12: Một bóng đèn dây tóc có ghi 12V – 15W có thể mắc vào những mạch điện nào sau đây để đạt độ sáng đúng định mức:

A. Bình ăcquy có hiệu điện thế 16V.           

B. Đinamô có hiệu điện thế xoay chiều 12V.

C. Hiệu điện thế một chiều 9V.                    

D. Hiệu điện thế một chiều 6V.

Câu 13: Tác dụng nào phụ thuộc vào chiều của dòng điện?

A. Tác dụng nhiệt.        

B. Tác dụng từ.          

C. Tác dụng quang.    

D. Tác dụng sinh lý. 

Câu 14: Để đo cường độ dòng điện trong mạch điện xoay chiều, ta mắc ampe kế:

A. Nối tiếp vào mạch điện.      

B. Nối tiếp vào mạch sao cho chiều dòng điện đi vào chốt dương và đi ra chốt âm của ampe kế

C. Song song vào mạch điện.   

D. Song song vào mạch sao cho chiều dòng điện đi vào chốt dương và đi ra chốt âm của ampe kế.

Câu 15: Một bóng đèn có ghi 6V-3W lần lược mắc vào mạch điện một chiều, rồi vào mạch điện xoay chiều có hiệu điện  thế 6V thì độ sáng của đèn ở:

A. Mạch điện một chiều sáng mạnh hơn mạch điện xoay chiều.

B. Mạch điện một chiều sáng yếu hơn mạch điện xoay chiều.

C. Mạch điện một chiều sáng không đủ công suất 3W.  

D. Cả hai mạch điện đều sáng như nhau.

Câu 16: Nhà máy điện nào thường gây ô nhiễm môi trường nhiều nhất?

A. Nhà máy phát điện gió.                               

B. Nhà máy phát điện dùng pin mặt trời    

C. Nhà máy thuỷ điện.                                     

D. Nhà máy nhiệt điện.

Câu 17: So với nhiệt điện, nhà máy điện hạt nhân có ưu điểm nào sau đây?

A. Tiêu tốn khối lượng nhiên liệu ít hơn.       

B. Chi phí xây dựng ban đầu ít hơn.

C. An toàn hơn.                                              

D. Dễ quản lý, cần ít nhân sự hơn.

Câu 18: Khi truyền tải điện năng đi xa, điện năng hao phí đã chuyển hoá thành dạng năng lượng

A. Hoá năng.          

B. Năng lượng ánh sáng.  

C. Nhiệt năng.   

D. Năng lượng từ trường. 

Câu 19: Khi truyền tải một công suất điện P bằng một dây có điện trở R và đặt vào hai đầu đường dây một hiệu điện thế U, công thức xác định công suất hao phí P hp do tỏa nhiệt là

A. P hp =\(\frac{{U.R}}{{{U^2}}}\)                    B. P hp\(\frac{{{P^2}.R}}{U}\)         

C. P hp\(\frac{{{P^2}.R}}{U}\)                    D. P hp\(\frac{{U.{R^2}}}{{{U^2}}}\)

Câu 20: Khi truyền tải điện năng, ở nơi truyền đi người ta cần lắp

A. Biến thế tăng điện áp.                         

B. Biến thế giảm điện áp. 

C. Biến thế ổn áp.                                    

D. Cả biến thế tăng áp và biến thế hạ áp.

Câu 21: Khi chuyển điện áp từ đường dây cao thế xuống điện áp sử dụng thì cần dùng: 

A. Biến thế tăng điện áp.                         

B. Biến thế giảm điện áp  

C. Biến thế ổn áp.     

D. Cả biến thế tăng áp và biến thế hạ áp.

Câu 22: Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện 

A. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây.  

B. Tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây.

C. Tỉ lệ nghịch với bình phương hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây.  

D. Tỉ lệ thuận với bình phương hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây.

Câu 23: Khi truyền tải điện năng từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ, để làm giảm hao phí trên đường dây do tỏa nhiệt ta có thể

A. đặt ở đầu ra của nhà máy điện máy tăng thế.    

B. đặt ở đầu ra của nhà máy điện máy hạ thế.

C. đặt ở nơi tiêu thụ máy hạ thế.      

D. đặt ở đầu ra của nhà máy điện máy tăng thế và đặt ở nơi tiêu thụ máy hạ thế.

Câu 24: Nếu hiệu điện thế giữa hai đầu đường dây tải điện không đổi mà dây dẫn có chiều dài tăng gấp đôi thì hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây sẽ 

A. Tăng lên gấp đôi.        

B. Giảm đi một nửa.    

C. Tăng lên gấp bốn.     

D. Giữ nguyên không đổi.

Câu 25: Khi tăng hiệu điện thế hai đầu dây dẫn trên đường dây truyền tải điện lên gấp đôi thì công suất hao phí trên đường dây sẽ

A. Giảm đi một nửa.   

B. Giảm đi bốn lần       

C. Tăng lên gấp đôi.           

D. Tăng lên gấp bốn.

Câu 26: Trên cùng một đường dây tải điện, nếu tăng hiệu điện thế ở hai đầu dây dẫn lên 100 lần thì công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây sẽ

A. tăng 102 lần.          B. giảm 102 lần.     

C. tăng 104 lần.          D. giảm 104 lần.

Câu 27: Cùng công suất điện P  được tải đi trên cùng một dây dẫn. Công suất hao phí khi hiệu điện thế hai đầu đường dây tải điện là 400kV so với khi hiệu điện thế là 200kV là   

A. Lớn hơn 2 lần.           B. Nhỏ hơn 2 lần.   

C. Nhỏ hơn 4 lần.           D. Lớn hơn 4 lần.

Câu 28: Khi truyền đi cùng một công suất điện, người ta dùng dây dẫn cùng chất nhưng có tiết diện gấp đôi dây ban đầu. Công suất hao phí trên đường dây tải điện so với lúc đầu   

A. Không thay đổi.     B. Giảm đi hai lần.    

C. Giảm đi bốn lần.     D. Tăng lên hai lần.

Câu 29: Trên một đường dây truyền tải điện có công suất truyền tải không đổi, nếu tăng tiết diện dây dẫn lên gấp đôi, đồng thời cũng tăng hiệu điện thế truyền tải điện năng lên gấp đôi thì công suất hao phí trên đường dây tải điện sẽ

A. Giảm đi tám lần.        B. Giảm đi bốn lần.          

C. Giảm đi hai lần.         D. Không thay đổi.

Câu 30: Một nhà máy điện sinh ra một công suất 100000kW và cần truyền tải tới nơi tiêu thụ. Biết hiệu suất truyền tải là 90%. Công suất hao phí trên đường truyền là

A. 10000Kw               B. 1000kW.        

C. 100kW.                 D. 10kW.

Câu 31: Người ta truyền tải một công suất điện 1000kW bằng một đường dây có điện trở 10Ω. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tải điện là 110kV. Công suất hao phí trên đường dây là 

A. 9,1W.             B. 1100W.      

C. 82,64W.         D. 826,4W.

Câu 32: Người ta cần truyền một công suất điện 200kW từ nguồn điện có hiệu điện thế 5000V trên đường dây có điện trở tổng cộng là 20Ω. Độ giảm thế trên đường dây truyền tải là     

A. 40V.                       B. 400V.                      C. 80V.        D. 800V.

Câu 33: Máy biến thế là thiết bị    

A. Giữ hiệu điện thế không đổi.                     

B. Giữ cường độ dòng điện không đổi.

C. Biến đổi hiệu điện thế xoay chiều.            

D. Biến đổi cường độ dòng điện không đổi.

Câu 34: Máy biến thế là thiết bị dùng để biến đổi hiệu điện thế của dòng điện   

A. Xoay chiều.                                                                 

B. Một chiều không đổi.

C. Xoay chiều và cả một chiều không đổi.                      

D. Không đổi.

Câu 35: Máy biến thế dùng để:        

A. Tăng, giảm hiệu điện thế một chiều.      B. Tăng, giảm hiệu điện thế xoay chiều.        

C. Tạo ra dòng điện một chiều.                   D. Tạo ra dòng điện xoay chiều.

Câu 36: Máy biến thế là thiết bị biến đổi      

A. Hiệu điện thế xoay chiều.                       B. Cường độ dòng điện không đổi.   

C. Công suất điện.                                       D. Điện năng thành cơ năng.

Câu 37: Máy biến thế có cuộn dây  

A. Đưa điện vào là cuộn sơ cấp.          B. Đưa điện vào là cuộn cung cấp.

C. Đưa điện vào là cuộn thứ cấp.         D. Lấy điện ra là cuộn sơ cấp.           

Câu 38: Với 2 cuộn dây có số vòng dây khác nhau ở máy biến thế          

A. Cuộn dây ít vòng hơn là cuộn sơ cấp.    B. Cuộn dây nhiều vòng hơn là cuộn sơ cấp.

C. Cuộn dây ít vòng hơn là cuộn thứ cấp.   D. Cuộn dây nào cũng có thể là cuộn thứ cấp.           

Câu 39: Trong máy biến thế:   

A. Cả hai cuộn dây đều được gọi chung là cuộn sơ cấp.

B. Cả hai cuộn dây đều được gọi chung là cuộn thứ cấp.

C. Cuộn dẫn điện vào là cuộn sơ cấp, cuộn dẫn điện ra là cuộn thứ cấp.        

D. Cuộn dẫn điện vào là cuộn thứ cấp, cuộn dẫn điện ra là cuộn sơ cấp.

Câu 40: Nếu đặt vào hai đầu cuộn dây sơ cấp của máy biến thế một hiệu điện thế xoay chiều thì từ trường trong lõi sắt từ sẽ         

A. Luôn giảm.      B. Luôn tăng.      

C. Biến thiên.      D. Không biến thiên.

Câu 41: Khi nói về máy biến thế phát biểu nào không đúng: Máy biến thế hoạt động

A. Dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ.                   B. Với dòng điện xoay chiều. 

C. Luôn có hao phí điện năng.                               D. Biến đổi điện năng thành cơ năng.            

Câu 42: Không thể sử dụng dòng điện không đổi để chạy máy biến thế vì khi sử dụng dòng điện không đổi thì từ trường trong lõi sắt từ của máy biến thế   

B. Chỉ có thể tăng.                  B. Chỉ có thể giảm.   

C. Không thể biến thiên.      D. Không được tạo ra.

Câu 43: Khi có dòng điện một chiều, không đổi chạy trong cuộn dây sơ cấp của một máy biến thế thì trong cuộn thứ cấp đã nối thành mạch kín       

A. Có dòng điện một chiều không đổi.                     

B. Có dòng điện một chiều biến đổi.

C. Có dòng điện xoay chiều.                                    

D. Vẫn không xuất hiện dòng điện. 

Câu 44: Một máy biến thế có số vòng dây cuộn sơ cấp gấp 3 lần số vòng dây cuộn thứ cấp thì hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp so với hiệu điện thế ở hai đầu cuộn sơ cấp sẽ                  

A. Giảm 3 lần.                B. Tăng 3 lần.                 

C. Giảm 6 lần.                D. Tăng 6 lần.

Câu 47: Để nâng hiệu điện thế từ U = 25000V lên đến hiệu điện thế U= 500000V, thì phải dùng máy biến thế có tỉ số giữa số vòng dây của cuộn sơ cấp và số vòng dây của cuộn thứ cấp là

A. 0,005.                     B. 0,05.            

C. 0,5.                         D. 5.

Câu 48: Một máy biến thế có hai cuộn dây với số vòng dây tương ứng là 125 vòng và 600 vòng. Sử dụng máy biến thế này        

A. Chỉ làm tăng hiệu điện thế.                           

B. B. Chỉ làm giảm hiệu điện thế.

C. Có thể làm tăng hoặc giảm hiệu điện thế.     

D. Có thể đồng thời làm tăng và giảm hiệu điện thế.

Câu 49: Để sử dụng thiết bị có hiệu điện thế định mức 24V ở nguồn điện có hiệu điện thế 220V phải sử dụng máy biến thế có hai cuộn dây với số vòng dây tương ứng là         

A. Sơ cấp 3458 vòng, thứ cấp 380 vòng.            B. Sơ cấp 380 vòng, thứ cấp 3458 vòng.

C. Sơ cấp 360 vòng, thứ cấp 3300 vòng.             D. Sơ cấp 3300 vòng, thứ cấp 360 vòng.          

Câu 50: Số vòng dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một máy biến thế lần lượt có 15000 vòng và 150 vòng. Nếu hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn thứ cấp là 220V, thì hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn sơ cấp là      

A. 22000V.                  B. 2200V.                 

C. 22V.                        D. 2,2V.

Câu 51: Hiệu điện thế giữa hai đầu dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một máy biến thế lần lượt là 220V và 12V. Nếu số vòng dây cuộn sơ cấp là 440 vòng, thì số vòng dây cuộn thứ cấp

A. 240 vòng.               B.  60 vòng.               

C. 24 vòng.                  D. 6 vòng.

 

Trên đây là toàn bộ nội dung 51 bài tập trắc nghiệm ôn tập Điện từ học môn Vật lý 9 năm 2020. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

​Chúc các em học tập tốt !

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF