YOMEDIA

Phát biểu hữu cơ trong các đề thi thử THPT QG môn Hóa học

Tải về
 
NONE

Với mong muốn giúp các em học sinh hiểu và nắm vững các kiến thức cơ bản về hóa hữu cơ chương trình THPT, Học247 xin giới thiệu đến các em tài liệu Phát biểu hữu cơ trong các đề thi thử THPT QG môn Hóa học. Hy vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em chuẩn bị tốt cho các bài thực hành trên lớp và đạt thành tích cao trong học tập.

ATNETWORK
YOMEDIA

PHÁT BIỂU HỮU CƠ TRONG CÁC ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN HÓA HỌC

 

Câu 1: Cho các phát biểu sau:

(a) Các chất metylamin, metylamoni cacbonat, glyxin và anilin đều có khả năng phản ứng với HCl.

(b) Phản ứng thế brom vào vòng benzen của anilin dễ hơn của benzen.

(c) Oxi hóa không hoàn toàn etilen là phương pháp hiện đại để sản xuất anđehit axetic.

(d) Phenol (C6H5OH) tan tốt trong etanol.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

  A. 4.                           B. 3.                            C. 1.                            D. 2.

Câu 2: Xét các hợp chất gồm: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ. Phát biểu nào dưới đây là đúng?

A. Có ba chất có khả năng tham gia phản ứng tráng gương.

B. Có bốn chất có khả năng tham gia phản ứng thủy phân.

C. Có ba chất có khả năng làm nhạt màu dung dịch brom.

D. Có một chất chất tác dụng với I2 ở điều kiện thích hợp tạo dung dịch màu xanh.

Câu 3: Cho các phát biểu sau:

(a) Chất béo là trieste của glixerol với axit cacboxylic đơn chức có số chẵn nguyên tử C (khoảng từ 12 đến 24 cacbon), mạch không phân nhánh.

(b) Lipit là chất béo.

(c) Ở nhiệt độ phòng, triolein là chất lỏng.

(d) Liên kết của nhóm CO và nhóm NH giữa hai đơn vị amino axit được gọi là liên kết peptit.

(e) Khi đun nóng dung dịch peptit với kiềm đến cùng sẽ thu được các - amino axit.

Số phát biểu đúng là :

A. 4.                            B. 2.                            C. 3.                            D. 5.

Câu 4: Cho các phát biểu sau:

(1) Thủy phân hoàn toàn một este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được muối và ancol.

(2) Saccarozơ không tác dụng với H2 (Ni, to).

(3) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau.

(4) Để phân biệt anilin và phenol, ta có thể dùng dung dịch brom.

(5) Các peptit đều dễ bị thủy phân trong môi trường axit hoặc kiềm.

(6) Tơ nilon-6 có thể điều chế bằng phường pháp trùng hợp hoặc trùng ngưng.

Số phát biểu đúng là:

  A. 4.                           B. 5.                            C. 6.                            D. 3

Câu 5: Nhận định nào sau đây không đúng?

A. Trừ axetilen, các ankin khác khi cộng hợp với nước (xúc tác: HgSO4, H+) đều cho sản phẩm chính là xeton.

B. Axeton cộng hợp với hiđro tạo ra ancol bậc II.

C. Hiđro hóa hoàn toàn các anđehit đều sinh ra ancol bậc I.

D. Dung dịch saccarozơ làm nhạt màu nước brom.

Câu 6: Phát biểu đúng

A. Phenol có lực axit yếu hơn ancol.

B. Axit axetic có tính axit mạnh hơn tính axit của axit fomic.

C. Axit picric (2,4,6-trinitrophenol) được sử dụng làm chất nổ và một lượng nhỏ được dùng làm thuốc chữa bỏng.

D. C4H11N có 5 đồng phân bậc 1.

Câu 7: Trong các phát biểu sau, có mấy phát biểu không đúng?

(1) Đường fructozơ có vị ngọt hơn đường mía.  

(2) Xenlulozơ được tạo bởi các gốc β–glucozơ liên kết với nhau bằng liên kết β–1,4–glicozit.

(3) Enzim mantaza xúc tác cho phản ứng thuỷ phân mantozơ thành glucozơ.

(4) Glucozơ bị oxi hóa bởi nước brom tạo ra axit gluconic.

(5) Bột ngọt là muối đinatri của axit glutamic.

(6) Lysin là thuốc bổ gan, axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh.

(7) Nilon–7 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng axit ω–aminoenantoic.

A. 1.                            B. 3.                            C. 4.                            D. 2.   

Câu 8: Trong các phát biểu dưới đây, có mấy phát biểu đúng?

(1) Glucozơ và fructozơ đều bị khử bởi AgNO3 trong dung dịch NH3 đun nóng.

(2) Để phân biệt glucozơ và fructozơ ta dùng dung dịch Br2/CCl4.

(3) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa qua lại lẫn nhau.

(4) Saccarozơ hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho sản phẩm phức Cu(C12H22O11)2 màu xanh lam.

(5) Xenlulozơ bị thủy phân bởi enzim xenlulaza có trong dạ dày động vật nhai lại.

(6) Để phân biệt tinh bột và xenlulozơ ta dùng dung dịch KI.

A. 1.                                     B. 3.                              C. 2.                                     D. 4.   

Câu 9: Chọn phát biểu đúng:

A. Vật liệu compozit là vật liệu hỗn hợp gồm ít nhất hai thành phần hòa tan vào nhau.

B. Sợi bông, đay, tơ tằm đều có nguồn gốc tự nhiên, thành phần chính của chúng là xenlulozơ.

C. Poliisopren có tính dẻo, cách điện, cách nhiệt, polithiophen có tính bán dẫn.

D. Tơ olon, tơ capron được điều chế bằng phản ứng trùng hợp monome tương ứng.

Câu 10: Kết luận nào sau đây đúng?

A. Trong công nghiệp, người ta oxi hóa CH3OH có xúc tác để điều chế HCHO.

B. Nồng độ glucozơ trong máu người hầu như không đổi khoảng 0,1%.

C. Nhúng giấy quỳ vào dung dịch anilin, màu quỳ tím chuyển thành xanh.

D. Poli (etylen terephtalat) được điều chế từ phản ứng trùng hợp.

Câu 11: Có các phát biểu sau về 4 chất hữu cơ : Tristearin, phenol, Ala-Gly và glucozơ :

(1) Tất cả 4 chất đều ở trạng thái rắn trong điều kiện thường.          

(2) Có 2 chất tham gia được phản ứng thủy phân.

(3) Có 2 chất tham gia được phản ứng tráng gương.            

(4) Có 3 chất làm mất màu nước brom.

Số phát biểu đúng là

A. 4.                            B. 3.                            C. 1.                            D. 2.

Câu 12: Kết luận nào sau đây không đúng?

A. Phenol và triolein cùng tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch Br2.

B. Tơ visco, tơ xenlulozơ axetat là tơ thiên nhiên.

C. Hiđro hóa hoàn toàn hỗn hợp buta-1,3-đien, but-1-in và vinylaxetilen thu được một hiđrocacbon duy nhất.

D. Dùng Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường và dung dịch AgNO3/NH3, chứng minh glucozơ là hợp chất hữu cơ tạp chức.

Câu 13: Kết luận nào sau đây không đúng?

A. Phenol và alanin không làm đổi màu quỳ tím.                  

B. Tinh bột và xenlulozơ thuộc nhóm polisaccarit.

C. Isoamyl axetat có mùi dứa.                                                           

D. Tơ nilon-6,6 được cấu tạo bởi 4 nguyên tố hóa học.

Câu 14: Có các phát biểu sau:

(1) Cả 6 nguyên tử cacbon và 6 nguyên tử hiđro trong phân tử benzen cùng nằm trong một mặt phẳng.

(2) Nhúng sợi dây đồng hình lò xo đã được đốt rất nóng vào etanol thấy màu của dây đồng chuyển từ đen sang đỏ.

(3) Fructozơ có nhiều trong quả ngọt,...Đặc biệt trong mật ong có tới 40% fructozơ.

(4) Xenlulozơ là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo như tơ visco, tơ xenlulozơ axetat.

(5) PE là chất dẻo mềm, nóng chảy trên 1100C được dùng nhiều làm màng mỏng, vật liệu cách điện, bình chứa,...

(6) PVC là chất rắn vô định hình, cách điện tốt, bền với axit được dùng làm ống dẫn nước, vải che mưa,...

Số phát biểu đúng là

A. 5.                            B. 6.                            C. 4.                            D. 3.

Câu 15: Cho các nhận xét sau:

1. Khi cho anilin vào dung dịch HCl dư thì tạo thành dung dịch đồng nhất trong suốt.

2. Khi sục CO2 vào dung dịch natriphenolat thì thấy vẩn đục.

3. Khi cho Cu(OH)2 vào dung dịch saccarozơ ở nhiệt độ thường thì xuất hiện dung dịch màu xanh.

4. Dung dịch HCl, dung dịch NaOH đều có thể nhận biết anilin và phenol trong các lọ riêng biệt.

Số nhận xét đúng là:

A. 3.                            B. 4.                            C. 2.                            D. 1.

Câu 16: Phát biểu sai

A. Khi cho dung dịch axit nitric đặc vào dung dịch lòng trắng trứng thấy có kết tủa màu tím xuất hiện.

B. Amilozơ là polime có cấu trúc mạch không phân nhánh.

C. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị a-amino axit được gọi là liên kết peptit.

D. Toluen được dùng để sản xuất thuốc nổ TNT (trinitrotoluen).

Câu 17: Phát biểu đúng là:

A. Glucozơ và glyxin là những hợp chất tạp chức.

B. Các hợp chất Glucozơ và Saccarozơ có cùng công thức đơn giản nhất.

C. Amin và amino axit đều có nhóm -NH2.

D. Phenol và anilin đều tham gia phản ứng cộng brom.

Câu 18: Cho các phát biểu sau:

(1) Phân tử saccarozơ do một gốc a–glucozơ và một gốc β–fructozơ liên kết với nhau tạo thành.

(2) Tinh bột có hai loại liên kết a–[1,4]–glicozit và a–[1,6]–glicozit.

(3) Xenlulozơ có các liên kết β–[1,4]–glicozit.

(4) Tất cả các cacbohiđrat đều có phản ứng thủy phân trong môi trường axit.

(5) Dung dịch glucozơ bị khử bởi AgNO3  trong NH3 tạo ra Ag.

(6) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân cấu tạo của nhau.

(7) Trong cơ thể người, tinh bột có thể bị chuyển hóa thành đextrin, mantozơ, glucozơ, glicozen.

Số phát biểu đúng là:

A. 4.                            B. 5.                            C. 6.                            D. 3.

Câu 19: Cho các phát biểu sau:

(a) Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.

(b) Phản ứng hữu cơ thường xảy ra chậm và không theo một hướng nhất định.

(c) Những hợp chất hữu cơ có thành phần nguyên tố giống nhau, thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 là đồng đẳng của nhau.

(d) Dung dịch glucozơ bị khử bởi AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag.

(e) Saccarazơ chỉ có cấu tạo mạch vòng.

Số phát biểu đúng là

  A. 3.                           B. 1.                            C. 2.                            D. 4.

 (a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.          

(b) Hiđro hóa hoàn toàn tri olein thu được tri stearin.

(c) Muối Na, K của các axit béo dùng điều chế xà phòng.    

(d) Tri stearin có công thức là (C17H33COO)3C3H5.

(e) Axit stearic là đồng đẳng của axit axetic.                         

(g) Metyl amin có lực bazơ mạnh hơn anilin.

(h) Có thể nhận biết phenol(C6H5OH) và anilin bằng dung dịch brom loãng.

Số phát biểu đúng là:

A. 4.                            B. 5.                            C. 6.                            D. 3.

Câu 21: Trong số các phát biểu sau:

(1) Anilin là chất lỏng màu đen, rất độc, ít tan trong nước

(2) Kim cương, than chì, fuleren là các dạng thù hình của cacbon.

(3) Phenol dùng để sản xuất thuốc nổ, chất kích thích sinh trưởng thực vật

(4) Toluen tham gia phản ứng thế brom và thế nitro khó hơn benzen

Số phát biểu đúng là

A. 1.                            B. 2.                            C. 3.                            D. 4.

Câu 22: Cho các phát biểu sau:

(1) Anđehit vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.

(2) Phenol tham gia phản ứng thế brom khó hơn benzen.

(3) Anđehit tác dụng với H2 (dư) có xúc tác Ni đun nóng, thu được ancol bậc một.

(4) Dung dịch axit axetic tác dụng được với Cu(OH)2.

(5) Dung dịch phenol trong nước làm quỳ tím hóa đỏ.

(6) Trong công nghiệp, anđehit axetic được sản xuất từ etilen.

Số phát biểu đúng là

A. 5.                            B. 4.                            C. 3.                            D. 2.

Câu 23: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Chỉ số axit là số mg KOH để trung hoà axit béo tự do có trong 1 gam chất béo.

B. Thuỷ phân hoàn toàn tinh bột (H+, to) thu được glucozơ.

C. Oxi hoá glucozơ bằng H2 (Ni, to) thu được sobitol.

D. Dùng nước Br2 để chứng minh ảnh hưởng của nhóm -NH2 đến nhóm -C6H5 trong phân tử anilin.

Câu 24: Cho các phát biểu sau:

(a) Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.

 (b) Trong hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon và hiđro.

(c) Những hợp chất hữu cơ có thành phần nguyên tố giống nhau, thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 là đồng đẳng của nhau.

 (d) Dung dịch glucozơ bị khử bởi AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag.

(e) Saccarozơ chỉ có cấu tạo mạch vòng.

Số phát biểu đúng là

A. 5.                            B. 3.                            C. 4.                            D. 2.

Câu 25: Tìm phát biểu sai trong các phát biểu sau:

A. Có thể nhận biết lòng trắng trứng bằng Cu(OH)2.

B. Không thể phân biệt PVC và PE bằng phương pháp hóa học.

C. Etylamin dễ tan trong nước.

D. Thủy tinh hữu cơ có chứa poli(metyl metacrylat).

Câu 26: Chọn nhận xét đúng trong các nhận xét sau:

A. Phản ứng C2H5OH + CH3COOH  CH3COOC2H5 + H2O là phản ứng este hóa.

B. Khi thủy phân xenlulozơ thì mạch polime được giữ nguyên.

C. Tơ lapsan, tơ nitron, tơ visco, tơ nilon-6,6 là tơ nhân tạo.

D. Cho axetilen hợp nước (ở 800C với xúc tác HgSO4/H2SO4) là phương pháp hiện đại điều chế anđehit axetic.

Câu 27: Cho các nhận định sau:

(1) Cho dầu ăn vào nước, lắc đều, sau đó thu được dung dịch đồng nhất.

(2) Các chất béo rắn chứa chủ yếu các gốc axit béo no.

(3) Triolein và phenol đều tác dụng với dung dịch NaOH, đều làm mất màu nước brom.

(4) Glucozơ và saccarozơ đều tham gia phản ứng tráng gương.

Số nhận định đúng là:

A. 4.                            B. 3.                            C. 2.                            D. 1.

Câu 28: Cho các phát biểu sau:

(1) Độ mạnh axit : axit acrylic > axit fomic > axit axetic

(2) Không thể phân biệt stiren và anilin bằng nước brom.

(3) Tripeptit và tetrapeptit đều cho phản ứng màu biure.

(4) Saccarozơ và fructozơ đều tham gia phản ứng tráng gương.

(5) Ảnh hưởng của nhóm -OH đến gốc C6H5- trong phân tử phenol thể hiện qua phản ứng giữa phenol với dung dịch Br2.

(h)  Phenyl axetat là sản phẩm của phản ứng giữa là axit axetic và phenol.

Số phát biểu đúng là

A. 5.                            B. 3.                            C. 4.                            D. 2.

Câu 29: Cho các phát biểu sau:

(a) Anđehit vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.

(b) Phenol không tham gia phản ứng thế.

(c) Nitro benzen phản ứng với HNO3 đặc (xúc tác H2SO4 đặc) tạo thành m-đinitrobenzen.

(d) Dung dịch lòng trắng trứng tác dụng được với Cu(OH)2 cho dung dịch phức có màu xanh tím.

(e) Nguyên liệu để điều chế CH3CHO bằng phương pháp hiện đại để là C2H2.

Có bao nhiêu phát biểu đúng?

A. 2.                            B. 3.                            C. 5.                            D. 4 .

Câu 30: Cho các phát biểu sau:

  (a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic.

  (b) Ở điều kiện thường, glucozơ và saccarozơ đều là những chất rắn, dễ tan trong nước.

  (c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói.

  (d) Amilopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết α-1,4-glicozit.

  (e) Sacarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đặc.

  (f) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

A. 2.                            B. 3.                            C. 5.                            D. 4.

Câu 31: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. phenol là chất lỏng tan tốt trong nước ở nhiệt độ thường.

B. trong công nghiệp để tráng gương, tráng ruột phích người ta dùng glucozơ.

C. axit axetic, axit fomic, etanol, metanol tan vô hạn trong nước.

D. Có thể điều chế axit axetic từ các chất sau: C2H5OH, CH3CHO, CH3CH2CH2CH3, CO.

Câu 32: Số phát biểu đúng trong các phát biểu sau:

(a) Khí NO2; SO2 gây ra hiện tượng mưa axit.

(b) Khí CH4; CO2 gây ra hiện tượng hiệu ứng nhà kính.

(c) Ozon trong khí quyển là nguyên nhân chính gây ô nhiễm không khí.

(d) Chất gây nghiện chủ yếu trong thuốc lá là nicotin.

A. 1.                            B. 2.                            C. 3.                            D. 4.

...

Trên đây là phần trích dẫn Phát biểu hữu cơ trong các đề thi thử THPT QG môn Hóa học, để xem toàn bộ nội dung chi tiết, mời các bạn cùng quý thầy cô vui lòng đăng nhập để tải về máy. 

Chúc các em đạt điểm số thật cao trong kì thi sắp đến!

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON