YOMEDIA

Giải Hóa 10 SGK nâng cao Chương 5 Bài 33 Luyện tập về clo và hợp chất của clo

 
NONE

Dưới đây là Hướng dẫn giải Hóa 10 SGK nâng cao Chương 5 Bài 33 Luyện tập về clo và hợp chất của clo được hoc247 biên soạn và tổng hợp, nội dung bám sát theo chương trình SGK Hóa học 10 nâng cao giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn tập kiến thức hiệu quả hơn. 

ADSENSE

Bài 1 trang 136 SGK Hóa 10 nâng cao

Trong các dãy chất dưới đây, dãy nào gồm toàn các chất có thể tác dụng với clo?

A. Na, H2, N2;

B. NaOH(dd), NaBr(dd), NaI(dd);

C. KOH(dd), H2O, KF(dd);

D. Fe, K, O2

Hướng dẫn giải:

Chọn B.

Dãy chất tác dụng với clo là:

Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2

Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2


Bài 2 trang 136 SGK Hóa 10 nâng cao

Viết phương trình hóa học thực hiện các biến hóa:

Hướng dẫn giải:

Các phản ứng xảy ra:

(1) C2 + H2 → 2HCl (đk: ánh sáng)

(2) 4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

(3) Cl2 + 2Na → 2NaCl

(4) 2NaCl + 2H2O (đpdd có mn) → 2NaOH + Cl2 + H2

(5) HCl + NaOH →  NaCl + H2O

(6) NaCl + H2SO4 đặc → HCl + NaHSO4


Bài 3 trang 136 SGK Hóa 10 nâng cao

Người ta có thể điều chế KCl bằng:

1) một phản ứng hóa hợp.

2) một phản ứng phân hủy.

3) một phản ứng trao đổi.

4) một phản ứng thế.

a. Hãy dẫn ra phản ứng cho mỗi trường hợp trên.

b. Trường hợp nào là phản ứng oxi hóa-khử? Trong đó số oxi hóa của nguyên tố clo thay đổi như thế nào?

Hướng dẫn giải:

Câu a:

Các phản ứng điều chế KCl

Một phản ứng hóa hợp:

2K + Cl2 →  2KCl  (1)

Một phản ứng phân hủy:

2KClO3 → 2KCl + 3O2    (2)    (xt: MnO2, to)

Một phản ứng trao đổi:

K2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2KCl   (3)

Một phản ứng thế:

2K + 2HCl → 2KCl + H2     (4)

Câu b:

Các phản ứng (1), (2) và (4) là phản ứng oxi hóa-khử.

Trong (1): Số oxi hóa cửa clo giảm từ 0 xuống - 1.

Trong (2): Số oxi hóa của clo giảm từ +5 xuống -1.

Trong (3) và (4): số oxi hóa của clo không thay đổi.


Bài 4 trang 136 SGK Hóa 10 nâng cao

Viết phương trình hóa học của phản ứng thực hiện các biến hóa dưới đây, ghi tên các chất và điều kiện của phản ứng.

Hướng dẫn giải:

Các phản ứng xảy ra :

(1) NaClO + 2HCl → NaCl + Cl2 + H2O

(2) Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

(3) Cl2 + Ca(OH)2 rắn → CaOCl2 + H2O

(4) CaOCl2 + 2HCl → CaCl2 + Cl2 + H2O

(5) KClO3 + 6HC1 → 3Cl2 + KCl + 3 H2O

(6) 3Cl2 + 6KOH → 5KCl + KClO3 + 3H2O

Tên các chất:

- NaClO: Natri hipoclorit;

- CaOCl2: Canxi clorua hipoclorit (clorua vôi)

- KClO3: Kali clorat;

- NaBrO: Natri hipobromit


Bài 5 trang 136 SGK Hóa 10 nâng cao

Hỗn hợp khí A gồm clo và oxi. A phản ứng vừa hết với một hỗn hợp gồm 4,8 gam magie và 8,10g nhôm tạo ra 37,05 gam hỗn hợp các muối clorua và oxit của hai kim loại. Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng và theo thể tích hỗn hợp A.

Hướng dẫn giải:

nAl = 8,1/27 = 0,3 (mol); nMg = 4,8/24 = 0,2 (mol).

Đặt số mol O2 và Cl2 cần dùng lần lượt là a mol và b mol

Qúa trình nhường electron

Al - 3e → Al3+

0,3    0,9    0,3

Mgo   -   2e  →  Mg2+

0,2         0,4       0,2

Qúa trình nhận electron

O2 + 4e → 2O2-

a         4a      2a

Cl2 + 2e → 2Cl-

b       2b       2b

∑ne nhường = (0,9 + 0,4) = 1,3 (mol)

∑ne nhận = (4a + 2b)(mol)

∑ne nhường = ∑e nhận ⇒ 1,3 = 4a + 2b (∗)

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

mAl + mMg + mO2 + mCl2 = mZ

⇒ mO2 + mCl2 = 32a + 71b = 37,05- ( 8,1 + 4,8) = 24,15 (∗∗)

Giải hệ (∗) và (∗∗) ta được: {a = 0,2; b = 0,25)

Thành phần phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A

%VO2 = %nO2 = (0,2. 100%)/(0,2 + 0,25) = 44,44%;

%VCl2 = %nCl2 = 100% - 44,44% = 55,56%

Thành phần phần trăm khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp A

%mO2/A = (6,4/24,15). 100% = 26,5%;

%mCl2/A = (17,75/24,15). 100% = 73,5%.


Bài 6 trang 136 SGK Hóa 10 nâng cao

Muối ăn bị lẫn các tạp chất là Na2SO4, MgCl2, CaCl2và CaSO4. Hãy trình bày phương pháp hóa học để loại bỏ các tạp chất, thu được NaCl tinh khiết. Viết phương trình hóa học của các phản ứng.

Hướng dẫn giải:

- Cho dung dịch Na2CO3 vừa đủ vào dung dịch muối ăn có lẫn tạp chất Na2SO4, MgCl2, CaCl2, CaSO4 để loại bỏ các ion Mg2+, Ca2+.

Na2CO3 + MgCl2 → MgCO3 + 2NaCl

Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 +2NaCl

Na2CO3 + CaSO4 → CaCO3+ Na2SO4

- Lọc bỏ kết tủa sau đó cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch nước lọc để loại bỏ ion SO42-

BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaCl

- Lọc bỏ kết tủa BaSO4, cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch nước lọc (nếu còn dư BaCl2) để loại bỏ ion Ba2+.

BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3 + 2NaCl

-Lọc bỏ kết tủa BaCO3 , cho dung dịch HCl vào dung dịch nước lọc (nếu còn dư Na2CO3 ) và đun nhẹ được NaCl tinh khiết.

2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + H2O + CO2

 

Trên đây là nội dung chi tiết Giải bài tập nâng cao Hóa 10 Chương 5 Bài 33, với hướng dẫn giải chi tiết, rõ ràng, trình bày khoa học. Hoc247 hy vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các bạn học sinh lớp 10 học tập thật tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF