YOMEDIA

Đề thi thử Tốt nghiệp THPT năm 2023-2024 môn Vật lí Trường THPT Phạm Văn Đồng có đáp án

Tải về
 
NONE

 Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Vật lí năm 2023-2024 của Trường THPT Phạm Văn Đồng, do HOC247 biên soạn và tổng hợp, là nguồn tài liệu chất lượng gửi đến học sinh lớp 12. Bao gồm đầy đủ đề thi và đáp án, tài liệu này được thiết kế để giúp học sinh ôn tập một cách hiệu quả, đồng thời chuẩn bị cho kỳ thi THPT Quốc Gia. Hy vọng rằng nó sẽ là công cụ hữu ích, mang đến cho học sinh sự tự tin và đạt được kết quả xuất sắc trong hành trình học tập của mình.

ADSENSE

TRƯỜNG THPT PHẠM VĂN ĐỒNG

KÌ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024

Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN

Môn thi thành phần: VẬT LÍ

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

1. Đề thi

Câu 1: Số điểm của công tơ điện gia đình cho biết

A. thời gian sử dụng điện của gia đình.

B. điện năng gia đình sử dụng

C. công suất điện gia đình sử dụng

D. công mà các thiết bị điện trong gia đình sinh ra

Câu 2: Một sóng cơ có tần số f, truyền trên dây đàn hồi với tốc độ truyền sóng v và bước sóng \(\lambda .\) Hệ thức đúng là

A. \(v=2\pi f\lambda \)

B. \(v=\lambda f\)        

C. \(v=\frac{\lambda }{f}\)       

D. \(v=\frac{f}{\lambda }\)

Câu 3: Hạt nhân \(_{17}^{35}C\) có

A. 35 nuclôn                

B. 18 proton                 

C. 35 nơtron                 

D. 17 nơtron

Câu 4: Đặt điện áp \(u=200\sqrt{2}cos\left( 100\pi t \right)V\( vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần \(100\text{ }\Omega \) và cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(\frac{1}{\pi }H.\( Biểu thức cường độ dòng điện trong đoạn mạch là

A. \(i=2\sqrt{2}cos\left( 100\pi t+\frac{\pi }{4} \right)A\)                    

B. \(i=2cos\left( 100\pi t-\frac{\pi }{4} \right)A\)

C. \(i=2cos\left( 100\pi t+\frac{\pi }{4} \right)A\)                                 

D. \(i=2\sqrt{2}cos\left( 100\pi t-\frac{\pi }{4} \right)A\)

Câu 5: Một người cận thị phải đeo kính cận số 0,5 (kính sát mắt). Nếu xem tivi mà không muốn đeo kính, người đó phải ngồi cách nà hình xa nhất là

A. 1,0 m                       

B. 1,5 m                       

C. 0,5 m                       

D. 2,0 m

Câu 6: Cho phản ứng hạt nhân \(_{17}^{37}Cl+_{Z}^{A}X\to n+_{18}^{37}Ar.\) Trong đó hạt X có

A. \(Z=1;A=3\)            

B. \(Z=2;A=4\)             

C. \(Z=2;A=3\)             

D. \(Z=1;A=1\)

Câu 7: Phát biểu nào sau đây không đúng về dao động điều hòa?

A. hợp lực tác dụng vào vật có giá trị lớn nhất khi vật đi qua vị trí cân bằng

B. động năng của vật biến đổi tuần hoàn với chu kì bằng một nửa chu kì dao động của vật

C. tốc độ của vật lớn nhất khi vật đi qua vị trí cân bằng

D. vận tốc của vật lệch pha \(0,5\pi \) với li độ dao động.

Câu 8: Tia hồng ngoại và tia Rơnghen đều có bản chất là sóng điện từ, có bước sóng dài ngắn khác nhau nên

A. có khả năng đâm xuyên khác nhau

B. chúng bị lệch khác nhau trong từ trường đều

C. chúng bị lệch khác nhau trong điện trường đều

D. chúng đều được sử dụng trong y tế để chụp X-quang (chụp điện)

Câu 9: Gọi \({{\varepsilon }_{}},\text{ }{{\varepsilon }_{\ell }},\text{ }{{\varepsilon }_{t}}\) lần lượt là năng lượng phô tôn các ánh sáng đơn sắc đỏ, lục, tím. Chọn biểu thức đúng

A. \({{\varepsilon }_{}}>\text{ }{{\varepsilon }_{\ell }}>\text{ }{{\varepsilon }_{t}}\)        

B. \(\text{ }{{\varepsilon }_{t}}>{{\varepsilon }_{}}>\text{ }{{\varepsilon }_{\ell }}\)      

C. \({{\varepsilon }_{}}>\text{ }{{\varepsilon }_{\ell }}>\text{ }{{\varepsilon }_{t}}\)     

D. \({{\varepsilon }_{t}}>\text{ }{{\varepsilon }_{\ell }}>\text{ }{{\varepsilon }_{}}\)

Câu 10: Nếu ánh sáng kích thích là ánh sáng màu lam thì ánh sáng phát quang không thể là ánh sáng nào dưới đây?

A. Màu vàng                

B. Màu chàm               

C. Màu lục                   

D. Màu đỏ

Câu 11: Nguyên tắc hoạt động của quang điện trở dựa vào hiện tượng

A. phát quang của chất rắn                                

B. tán sắc ánh sáng

C. quang điện ngoài                                          

D. quang điện trong

Câu 12: Bước sóng giới hạn của Silic là \(1,11\mu m.\)Cho \(h=6,{{625.10}^{-34}}\text{ }Js,\text{ }c=3.108\text{ }\frac{m}{s}.\) Năng lượng cần thiết để giải phóng một electron liên kết trong Silic là

A. 1,12 eV                   

B. 0,30 eV                   

C. 0,66eV                    

D. 0,22 eV

Câu 13: Phát biểu nào sau đây về tính chất của các đường sức điện của điện trường tĩnh là không đúng?

A. Các đường sức điện luôn xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm

B. Tại một điểm trong điện trường ta chỉ có thể vẽ được một đường sức đi qua

C. Các đường sức không bao giờ cắt nhau

D. Các đường sức là các đường cong không kín

Câu 14: Hai điện tích điểm giống nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng \({{r}_{1}}=2\text{ }cm.\) Lực đẩy giữa chúng là \({{F}_{1}}=1,{{6.10}^{-4}}\text{ }N.\) Để lực tương tác giữa hai điện tích đó bằng \({{F}_{2}}=2,{{5.10}^{-4}}\text{ }N\) thì khoảng cách giữa chúng là

A. \({{r}_{2}}=1,6\text{ }cm\)                        

B. \({{r}_{2}}=1,28\text{ }cm\)           

C. \({{r}_{2}}=1,28\text{ }m\)                                  

D. \({{r}_{2}}=1,6\text{ }m\)

Câu 15: Trong thí nghiệm -âng về hiện tượng giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe hẹp \({{F}_{1}},\text{ }{{F}_{2}}\) là 2mm, khoảng cách từ mặt thẳng chứa hai khe \({{F}_{1}},\text{ }{{F}_{2}}\) đến màn quan sát là 2m. Ánh sáng thực hiện thí nghiệm có bước sóng 0,5mm. Bề rộng vùng quan sát được các vân giao thoa trên màn là 25,3mm (có vân sáng ở chính giữa). Số vân sáng trên màn quan sát là

A. 53                            

B. 51                            

C. 50                            

D. 49

Câu 16: Chiếu một chùm tia sáng hẹp từ môi trường chiết suất n1 sang môi trường chiết suất n2 thì

 A. chỉ có hiện tượng khúc xạ nếu \({{n}_{1}}<{{n}_{2}}\)

B. có hiện tượng phản xạ và hiện tượng khúc xạ nếu \({{n}_{1}}<{{n}_{2}}\)

C. luôn có hiện tượng phản xạ và hiện tượng khúc xạ nếu \({{n}_{1}}>{{n}_{2}}\)

D. chỉ có hiện tượng phản xạ nếu \({{n}_{1}}>{{n}_{2}}\)

Câu 17: Phát biểu nào sai khi nói về sóng điện từ?

A. Sóng điện từ dùng trong thông tin vô tuyến gọi là sóng vô tuyến

B. Tại mỗi điểm nơi có sóng điện từ truyền qua, điện trường và từ trường biến thiên cùng chu kì.

C. Tại mỗi điểm nơi có sóng điện từ truyền qua, điện trường và từ trường dao động vuông pha

D. Sóng điện từ là sự lan truyền trong không gian của điện từ trường biến thiên theo thời gian

Câu 18: Xét tương tác giữa hai điện tích điểm trong một môi trường xác định. Khi lực đẩy Cu – long tăng 2 lần thì hằng số điện môi

A. tăng 2 lần                

B. giảm 4 lần               

C. không đổi                

D. giảm 2 lần

Câu 19: Phát biểu nào sau đây chưa chính xác?

A. Lực từ sẽ đạt giá trị cực đại khi điện tích chuyển động vuông góc với từ trường

B. Quỹ đạo chuyển động của electron trong từ trường luôn là một đường tròn

C. Từ trường không tác dụng lực lên một điện tích chuyển động song song với đường sức từ

D. Độ lớn của lực Lorenxo tỉ lệ thuận với độ lớn điện tích q và vận tốc v của hạt mang điện

Câu 20: Khi nguồn điện bị đoản mạch thì

A. không có dòng điện qua nguồn                    

B. điện trở trong của nguồn đột ngột tăng         

C. dòng điện qua nguồn rất lớn              

D. dòng điện qua nguồn rất nhỏ

Câu 21: Một con lắc đơn có vật nhỏ làm bằng kim loại mang điện tích q. Khi không có điện trường, chu kì dao động nhỏ của con lắc là \({{T}_{0}}.\) Đặt con lắc trong một điện trường đều có vectơ cường độ điện trường hướng thẳng đứng xuống dưới thì chu kì dao động nhỏ của con lắc là \({{T}_{2}}.\) Nếu đổi chiều điện trường thì chu kì dao động nhỏ của con lắc là \({{T}_{2}}\). Hệ thức đúng là

A. \(T_{0}^{2}={{T}_{1}}{{T}_{2}}\)        

B. \(T_{0}^{2}=T_{1}^{2}+T_{2}^{2}\)      

C. \(\frac{2}{T_{0}^{2}}=\frac{1}{T_{1}^{2}}+\frac{1}{T_{2}^{2}}\)  

D. \(\frac{1}{T_{0}^{2}}=\frac{1}{T_{1}^{2}}+\frac{1}{T_{2}^{2}}\)

Câu 22: Để đo tốc độ âm trong gang, nhà vật lí Pháp Bi-ô đã dùng một ống gang dài 951,25m. Một người đập một nhát búa vào một đầu ống gang, một người ở đầu kia nghe thấy tiếng gõ, một tiếng truyền qua gang và một truyền qua không khí trong ống gang; hai tiếng ấy cách nhau 2,5s. Biết tốc độ âm trong không khí là 340 m/s. Tốc độ âm trong gang là bao nhiêu

 A. 1452 m/s                 

B. 3194 m/s                  

C. 180 m/s                    

D. 2365 m/s

Câu 23: Tại tâm của một dây dẫn tròn (đặt trong không khí) mang dòng điện có cường độ 10A, cảm ứng từ đo được là \(62,{{8.10}^{-6}}\text{ }T.\) Đường kính của dòng điện đó là

A. 10 cm                      

B. 22 cm                      

C. 26 cm                      

D. 20 cm

Câu 24: Hai mạch dao động lí tưởng \(L{{C}_{1}}\) và \(L{{C}_{2}}\) có tần số dao động riêng là \({{f}_{1\text{ }}}=3f\) và \({{f}_{2}}=4f.\) Điện tích trên các tụ có giá trị cực đại như nhau và bằng Q. Tại thời điểm dòng điện trong hai mạch dao động có cường độ bằng nhau và bằng \(4,\text{8}\pi fQ\) thì tỉ số giữa độ lớn điện tích trên hai tụ là

A. \(\frac{{{q}_{2}}}{{{q}_{1}}}=\frac{12}{9}\)                             

B. \(\frac{{{q}_{2}}}{{{q}_{1}}}=\frac{16}{9}\) 

C. \(\frac{{{q}_{2}}}{{{q}_{1}}}=\frac{40}{27}\) 

D. \(\frac{{{q}_{2}}}{{{q}_{1}}}=\frac{44}{27}\)

Câu 25: Một chất điểm dao động điều hoà trên một đoạn thẳng, khi đi qua M và N trên đoạn thẳng đó chất điểm có gia tốc lần lượt là \({{a}_{M}}=2\text{ }m/{{s}^{2}}\) và \({{a}_{N}}=4\text{ }m/{{s}^{2}}.\) C là một điểm trên đoạn MN và CM = 4CN. Gia tốc chất điểm khi đi qua C:

A. \(2,5\text{ }m/{{s}^{2}}\)                           

B. \(3\text{ }m/{{s}^{2}}\)      

C. \(3,6\text{ }m/{{s}^{2}}\)    

D. \(3,5\text{ }m/{{s}^{2}}\)

Câu 26: Trong một thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt chất lỏng, hai nguồn A và B cách nhau 10cm và dao động theo phương trình \({{u}_{A}}={{u}_{B}}=4cos\left( 20\pi t \right)\text{ }mm.\) Sóng từ hai nguồn lan truyền trên mặt chất lỏng với tốc độ 40cm/s. Gọi Ax là đường thẳng trên mặt chất lỏng và vuông góc với AB. Tại điểm M trên Ax có một cực đại giao thoa, trên đoạn thẳng AM không có cực đại nào khác. Khoảng cách AM là

A. 2,52 cm                   

B.  2,15 cm                 

C. 1,64 cm                   

D. 2,25 cm

Câu 27: Cho các phát biểu sau về dao động điều hòa

(a) Vecto gia tốc của vật luôn hướng ra biên

(b) Vectơ vận tốc và vectơ gia tốc của vật cùng chiều nhau khi vật chuyển động về phía vị trí cân bằng

(c) Vectơ gia tốc của vật đổi chiều khi vật có li độ cực đại.

(d) Chuyển động của vật từ vị trí cân bằng ra biên là nhanh dần.

(e) Vận tốc của vật có giá trị cực đại khi vật đi qua vị trí cân bằng

(f) Gia tốc của vật có giá trị cực đại khi vật ở biên dương.

Số phát biểu đúng là:

A. 1                              

B. 2                              

C. 3                              

D. 4

Câu 28: Hai điểm M, N cách nhau \(\frac{\lambda }{3}\) cùng nằm trên một nửa đường thẳng xuất phát từ nguồn sóng, sóng truyền từ N đến M. Tại thời điểm t, li độ dao động tại M là 6cm đang chuyển động theo chiều dương, li độ dao động của N là -6cm. Khi phần tử tại M chuyển động đến biên lần thứ hai kể từ thời điểm t thì li độ sóng tại N là:

A. \(4\sqrt{3}cm\)       

B. \(-2\sqrt{3}cm\)       

C. \(-3\sqrt{2}cm\)      

D. \(2\sqrt{3}cm\)

Câu 29: Một khung dây phẳng, diện tích 20 cm2 , gồm 10 vòng dây đặt trong từ trường đều. Vecto cảm ứng từ làm thành với mặt phẳng khung dây một góc \(30{}^\circ \)và có độ lớn \(B={{2.10}^{-4}}\text{ }T.\) Người ta làm cho từ trường giảm đều đến không trong khoảng thời gian 0,01s. Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây trong khoảng thời gian từ trường biến đổi là

A. 4 mV                       

B. 0,2 mV                    

C. \({{4.10}^{-4}}~V\)

D. \(3,{{46.10}^{-4}}~V\)

Câu 30: : Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20cm. M là một điểm nằm trên trục chính của thấu kính, P là một chất điểm dao động điều hòa quanh vị trí cân bằng trùng với M. Gọi P’ là ảnh của P qua thấu kính. Khi P dao động theo phương vuông góc với trục chính, biên độ 4cm thì P’ là ảnh ảo dao động với biên độ cm. Nếu P dao động dọc theo trục chính với tần số 5Hz, biên độ 2cm thì P’ có tốc độ trung bình trong khoảng thời gian 0,2s bằng

A. 1,25 m/s                  

B. 1,67 m/s                   

C. 2,25 m/s                   

D. 1,5 m/s

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi  các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---

2. Đáp án

1-B

2-B

3-A

4-B

5-D

6-A

7-A

8-A

9-D

10-B

11-D

12-A

13-A

14-A

15-B

16-B

17-C

18-D

19-B

20-C

21-C

22-B

23-D

24-A

25-C

26-D

27-C

28-B

29-B

30-B

31-C

32-D

33-D

34-A

35-D

36-C

37-B

38-C

39-C

40-D

 

Trên đây là một phần nội dung tài liệu Đề thi thử Tốt nghiệp THPT năm 2023-2024 môn Vật lí Trường THPT Phạm Văn Đồng có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Mời các em tham khảo các tài liệu có liên quan:

Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF