Mời các bạn cùng tham khảo:
Đề thi thử THPT QG môn Sinh học lớp 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Nguyễn Viết Xuân lần 2 có đáp án bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm giúp các em ôn tập chuẩn bị tốt cho kỳ thi THPT QG sắp tới. Mong rằng tài liệu này sẽ cung cấp những kiến thức bổ ích cho các em trong quá trình ôn tập nâng cao kiến thức trước khi bước vào kì thi của mình.
SỞ GD&DT VĨNH PHÚC TRƯỜNG THPT NGUYỄN VIẾT XUÂN (Đề thi gồm 05 trang) |
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN II Năm học 2019 - 2020 Môn: SINH HỌC 12 Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian giao đề) |
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
Họ, tên thí sinh:..................................................................... Mã số: .............................
Câu 81: Ở đậu Hà Lan, cho biết gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp NST khác nhau. Cho cây dị hợp 2 cặp gen lai phân tích được Fa, cho tất cả các cây Fa tự thụ phấn thu được đời con. Cho các phát biểu về kết quả ở đời con
I. Tỉ lệ các cây thân cao, hoa trắng là 15/64.
II. Tỉ lệ cây thân cao, hoa đỏ là 15/64.
III. Tỉ lệ các cây thân thấp, hoa trắng là 25/64.
IV. Có 16 kiểu gen và 4 kiểu hình.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 82: Chiều cao cây được di truyền theo kiểu tương tác tích lũy, mỗi gen có 2 alen và các gen phân ly độc lập với nhau. Ở một loài cây, chiều cao cây dao động từ 6 đến 36 cm. Người ta tiến hành lai cây cao 6 cm với cây cao 36 cm cho đời con đều cao 21 cm. Ở F2, người ta đo chiều cao của tất cả các cây và kết quả cho thấy 1/64 số cây có chiều cao 6 cm. Có bao nhiêu nhận định đúng về sự di truyền tính trạng chiều cao cây trong số những nhận định sau:
- Có 3 cặp gen quy định chiều cao cây.
- F2 có 6 loại kiểu hình khác nhau.
- Có thể có 7 loại kiểu gen cho chiều cao 21 cm.
Ở F2, tỉ lệ cây cao 11 cm bằng tỉ lệ cây cao 26 cm.
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 83: Cơ thể đem lai dị hợp 3 cặp gen trở lên nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng; nếu cơ thể đó tự thụ phấn (hoặc tự giao phối) cho đời con 16 tổ hợp hoặc nếu kiểu gen đó lai phân tích cho tỉ lệ đời con 1:1:1:1. Có thể suy ra cơ thể dị hợp đó có hiện tượng di truyền
A. liên kết không hoàn toàn.
B. Liên kết hoàn toàn
C. độc lập
D. tương tác gen.
Câu 84: Cho các thông tin
(1) Gen bị đột biến dẫn đến prôtêin không tổng hợp được
(2) Gen bị đột biến làm tăng hoặc giảm số lượng prôtêin
(3) Gen bị đột biến làm thay đổi axit amin này bằng một axit amin khác nhưng không làm thay đổi chức năng của prôtêin
(4) Gen bị đột biến dẫn đến prôtêin được tổng hợp bị thay đổi chức năng
Các thông tin có thể được sử dụng làm căn cứ để giải thích nguyên nhân của các bệnh di truyền ở người là
A. (1), (2), (3) B. (1), (2), (4)
C. (2), (3), (4) D. (1), (3), (4)
Câu 85: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con chỉ có kiểu gen đồng hợp?
A. Aa x Aa. B. AA x aa.
C. AA x Aa. D. aa x aa.
Câu 86: Cho các thành tựu sau:
(1) Tạo giống cà chua có gen làm chính quả bị bất hoại.
(2) Tạo giống dâu tằm tứ bội.
(3) Tạo giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp \(\beta \)- carôten trong hạt.
(4) Tạo giống dưa hấu đa bội.
Các thành tựu được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến là:
A. (2) và (4) B. (3) và (4)
C. (1) và (3) D. (1) và (2)
Câu 87: Một nhà khoa học đang nghiên cứu chức năng của một gen có bản đồ gen như sau:
Promoter |
Exon 1 |
Intron 1 |
Exon 2 |
3’ATX5’ |
Cô ấy xác định gen này có 5 alen, mỗi gen mang một đột biến khác nhau. Cô ấy muốn chọn 1 alen cho kiểu hình khác với kiểu bình thường nhất, alen cô ấy sẽ chọn là:
A. Alen với codon kết thúc sớm tại exon 2
B. Alen mất 1 bộ ba tại exon 1
C. Alen thêm 20 bộ ba tại promoter
D. Alen bị mất 2 bộ ba ở intron 1
Câu 88: Chọn đáp án phù hợp để điền vào “…”
Trong nghiên cứu của mình, Men đen đã theo dõi ……..(I: một cặp tính trạng, II: 2 cặp tính trạng , III: từ 1 đến nhiều cặp tính trạng) qua ….. (a: một thế hệ, b: nhiều thế hệ) để đánh giá sự di truyền của các tính trạng.
A. III, a B. I, b C. III, b D. II, b
Câu 89: Cho cá thể có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\) (các gen liên kết hoàn toàn) tự thụ phấn. F1 thu được loại kiểu gen này với tỉ lệ là:
A. 100%. B. 50%. C. 25%. D. 75%.
Câu 90: Quá trình nào sau đây sẽ tạo ra các alen mới?
A. Đột biến gen
B. Đột biến cấu trúc NST
C. Đột biến số lượng NST
D. Hoán vị gen
Đáp án từ câu 81-90 của đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2019-2020
81 |
A |
82 |
B |
83 |
B |
84 |
B |
85 |
D |
86 |
A |
87 |
B |
88 |
C |
89 |
B |
90 |
A |
{-- Nội dung đề từ câu 91-100 của Đề thi THPT QG môn Sinh năm 2019-2020 vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}
Câu 101: Trong số các dạng đột biến sau đây, dạng nào thường gây hậu quả ít nghiệm trọng nhất?
A. Thay thế một cặp nucleotit
B. Thêm một cặp nucleotit
C. Đột biến mất đoạn NST
D. Mất một cặp nucleotit
Câu 102: Điểm nào sau đây không có ở ADN của vi khuẩn?
A. cấu tạo theo nguyên tắc bổ sung
B. cấu tạo theo nguyên tắc đa phân
C. liên kết với protein histon để tạo nên NST
D. Hai đầu nối tạo thành ADN vòng
Câu 103: Dòng mạch gỗ được vận chuyên nhờ
(1) Lực đẩy (áp suất rễ)
(2) Lực hút do thoát hơi nước ở lá
(3) Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ
(4) Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá) và cơ quan chứa (quả, củ…)
(5) Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa môi trường rễ và môi trường đất
A. 1-3-4 B. 1-2-3 C. 1-3-5 D. 1-2-4
Câu 104: NST được cấu trúc bởi 2 thành phần chính là
A. ADN và protein histon
B. ADN và protein trung tính
C. ADN và ARN
D. ARN và protein histon
Câu 105: Nếu xét một gen có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường thì số loại kiểu gen tối đa trong một quần thể ngẫu phối là:
A. 10. B. 6. C. 4. D. 8.
Câu 106: Ở một loài, NST số 1 có trình tự sắp xếp các gen: ABCDEGH. Sau khi bị đột biến NST này có cấu trúc ABGEDCH. Dạng đột biến này
A. thường gây chết hoặc mất khả năng sinh sản.
B. được sử dụng để chuyển gen loài này sang loài khác.
C. không làm thay đổi thành phần và số lượng gen trên NST.
D. không làm thay đổi hình thái của NST.
Câu 107: Bố mẹ không có nhóm máu O sinh con ra có nhóm máu O. Kiểu gen của bố mẹ không thể là trường hợp nào sau đây.
A. IBIO x IBIO B. IAIO x IAIO
C. IAIO x IBIO. D. IOIO x IOIO
Câu 108: Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng của người bị bệnh phêninkêto niệu là:
A. 46. B. 45. C. 23. D. 47.
Câu 109: Nguyên tố nào sau đây là thành phần của diệp lục, tham gia hoạt hóa enzim, khi thiếu nó lá có màu vàng?
A. Clo. B. Nitơ. C. Magiê. D. Sắt.
Câu 110: Số cá thể dị hợp ngày càng giảm, đồng hợp ngày càng tăng biểu hiện rõ nhất ở:
A. quần thể ngẫu phối.
B. quần thể giao phối có lựa chọn.
C. quần thể tự phối.
D. quần thể tự phối và ngẫu phối.
Đáp án từ câu 101-110 của đề thi THPT QG môn Địa lý năm 2019-2020
101 |
A |
102 |
C |
103 |
B |
104 |
A |
105 |
C |
106 |
C |
107 |
D |
108 |
A |
109 |
C |
110 |
B |
{-- Nội dung đề từ câu 111-120 của Đề thi THPT QG môn Địa lý năm 2019-2020 vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
Chúc các em học tập tốt !