YOMEDIA

Đề thi HK2 môn Vật lí 12 năm 2023-2024 có đáp án trường THPT Hoàng Diệu

Tải về
 
NONE

Mời các em cùng tham khảo Đề thi HK2 môn Vật lí 12 năm 2023-2024 có đáp án trường THPT Hoàng Diệu đã được HOC247 biên soạn dưới đây. Tài liệu giới thiệu đến các em các dạng đề thi học kì 2 phong phú và đa dạng. Hi vọng đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích trong quá trình học tập của các em.

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT HOÀNG DIỆU

ĐỀ THI HK2

MÔN: VẬT LÍ 12

NĂM HỌC: 2023-2024

(Thời gian làm bài: 45 phút)

Đề thi

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM. (6 điểm)

Câu 1. Hệ thức Einstein giữa năng lượng và khối lượng là:

A. \(E=m/c\)                          B. \(E=m{{c}^{3}}\)           C. \(E=mc\)                           D. \(E=m{{c}^{2}}\)

Câu 2. Chọn câu sai khi nói về tia từ ngoại:

A. Tia tử ngoại có bước sóng lớn hơn bước sóng ánh sáng đỏ.

B. Tia từ ngoại làm ion hóa không khí.

C. Tia tử ngoại giúp cho xương tăng trưởng.       

D. Tia tử ngoại có bản chất là sóng điện từ.

Câu 3. Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe sáng là 0,468 mm, khoảng cách từ mặt phẳng hai khe đến màn là 1,8 m. Nguồn S phát ánh sáng đơn sắc có\(\lambda =0,52\mu m\). Khoảng cách giữa hai vân sáng nằm ở ngoài cùng (bề rộng vùng giao thoa) là 32 mm. Số vân sáng quan sát được trên màn là:

A. 15                                     B. 13                                     C. 19                                     D. 17

Câu 4. Máy quang phổ có nhiệm vụ:

A. Phân tích một chùm sáng đơn sắc thành những chùm sáng đơn sắc khác nhau.

B. Phân tích một chùm sáng phức tạp thành những thành phần đơn sắc khác nhau.

C. Phân tích một chùm sáng trắng thành bảy chùm sáng rời rạc nhau.

D. Phân tích một chùm sáng đơn sắc thành ánh sáng trắng.

Câu 5. Ánh sáng đơn sắc là:

A. Ánh sáng không bị tán sắc khi qua lăng kính.  B. Ánh sáng bị đổi màu khi qua lăng kính.

C. Ánh sáng bị tán sắc khi qua thấu kính.D. Ánh sáng không bị lệch đường đi khi qua lăng kính.

Câu 6. Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe sáng là 5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng hai khe đến màn là 2 m. Nguồn S phát ra bức xạ đơn sắc có bước sóng\(\lambda \) thì khoảng cách giữa 6 vân sáng liên tiếp trên màn là 1,5 mm. Bước sóng\(\lambda \) bằng:

A. 0,71\(\mu m\)                   B. 0,75\(\mu m\)                    C. 0,62\(\mu m\)                   D. 0,68\(\mu m\)

Câu 7. Trong máy quang phổ, lăng kính có nhiệm vụ:

A. Tạo quang phổ vạch.                                                      B. Tạo ảnh quang phổ.

C. Tán sắc ánh sáng.                                                           D. Tạo quang phổ liên tục.

Câu 8. Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe sáng là 0,27 mm, khoảng cách từ mặt phẳng hai khe đến màn là 1,5 m. Nguồn S phát ánh sáng đơn sắc có\(\lambda =0,45\mu m\). Tại điểm M cách vân sáng chính giữa 5 mm sẽ có:

A. Vân tối thứ 2.                                                                 B. Vân sáng bậc 3.               

C. Vân tối thứ 3                                                                  D. Vân sáng bậc 2.

Câu 9. Chọn câu sai khi nói về tia hồng ngoại:

A. Do các vật bị nung nóng phát ra.                                   B. Dùng để sấy hoặc sưởi.

C. Ứng dụng để chữa bệnh còi xương.                              D. Có bản chất là sóng điện từ.

Câu 10. Thuyết lượng tử ánh sáng của:

A. Newton.                           B. Planck.                              C. Bohr.                                D. Einstein.

Câu 11. Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, nếu chiếu vào hai khe đồng thời hai bức xạ \({{\lambda }_{1}}=0,6\mu m\) và \({{\lambda }_{2}}\)thì vân sáng bậc 3 của bức xạ\({{\lambda }_{2}}\)trùng với vân sáng bậc 2 của bức xạ\({{\lambda }_{1}}\). Vậy\({{\lambda }_{2}}\) bằng:

A. \({{\lambda }_{2}}=0,50\mu m\)                                  B. \({{\lambda }_{2}}=0,55\mu m\)

C. \({{\lambda }_{2}}=0,40\mu m\)                                 D. \({{\lambda }_{2}}=0,45\mu m\)

Câu 12. Nhà bác học Bohr vận dụng thuyết lượng tử đã giải thích thành công:

A. Sự tán sắc ánh sáng.                  B. Hiện tượng quang điện.

C. Sự giao thoa ánh sáng.              D. Sự tạo thành quang phổ vạch của nguyên tử Hiđrô.

Câu 13. Công thức tính khoảng vân là:

A. \(i=\frac{\lambda a}{D}\)                                             B. \(i=\frac{aD}{\lambda }\)

C. i = \(\frac{a}{\lambda D}\)                                            D. \(i=\frac{\lambda D}{a}\)

Câu 14. Các phản ứng hạt nhân không tuân theo:

A. Định luật bảo toàn động lượng.                                     B. Định luật bảo toàn khối lượng.

C. Định luật bảo toàn điện tích.                                          D. Định luật bảo toàn số khối.

Câu 15. Năng lượng phôtôn của tia Rơnghen có\(\lambda =0,05{{A}^{o}}\)là:

A. \(38,{{28.10}^{-15}}J\) 

B. \(38,{{93.10}^{-15}}J\) 

C. \(39,{{75.10}^{-15}}J\)         

D. \(39,{{18.10}^{-15}}J\)

Câu 16. Biểu thức của định luật phóng xạ là:

A. \(N={{N}_{0}}/{{2}^{-t.T}}\)                                   

B. \(N={{N}_{0}}.{{e}^{t/T}}\)                                     

C. \(N={{N}_{0}}.{{e}^{t.T}}\)            

D. \(N={{N}_{0}}{{.2}^{-t/T}}\)

Câu 17. Tia X có bước sóng từ:

A. \({{10}^{-5}}m\) đến \({{10}^{-12}}m\)                                                                 

B. \({{10}^{-8}}m\) đến \({{10}^{-14}}m\)

C. \({{10}^{-8}}m\) đến \({{10}^{-11}}m\)                                                                 

D. \({{10}^{-9}}m\) đến \({{10}^{-16}}m\)

Câu 18. Chọn câu sai khi nói về tia hồng ngoại:

A. Tia hồng ngoại là sóng điện từ có\(\lambda <0,4\mu m\).

B. Tia hồng ngoại là bức xạ không nhìn thấy được.

C. Tia hồng ngoại có tác dụng nhiệt.

D. Tia hồng ngoại do các vật nung nóng phát ra.

Câu 19. Chọn câu sai: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng thì:

A. Tại x = 0 có vân sáng chính giữa.

B. Khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp bằng khoảng cách giữa hai vân tối liên tiếp.

C. Số vân sáng trên màn là số chẵn.

D. Xen giữa hai vân sáng cạnh nhau là một vân tối.

Câu 20. Cho phản ứng hạt nhân \({}_{0}^{1}n+{}_{Z}^{A}X\xrightarrow[{}]{}{}_{6}^{14}C+{}_{1}^{1}p\). Hạt nhân X là:

A. \({}_{7}^{14}N\)           

B. \({}_{8}^{16}O\)           

C. \({}_{6}^{13}C\)           

D. \({}_{13}^{27}Al\)

Câu 21. Công thức xác định vân sáng là:

A. \(x=k\frac{\lambda D}{a}\) với k nguyên                     B. \(x=k\frac{D}{a\lambda }\) với k nguyên

C. \(x=\frac{k\lambda a}{D}\) với k nguyên                     D. \(x=k\frac{aD}{\lambda }\) với k nguyên

Câu 22. Ánh sáng trắng là:

A. Ánh sáng bị tán sắc khi đi qua lăng kính.  

B. Ánh sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.

C. Ánh sáng không bị lệch phương khi đi qua lăng kính.

D. Ánh sáng không bị đổi màu khi đi qua lăng kính.

Câu 23. Điều kiện để xảy ra hiện tượng quang điện là:

A. Bước sóng của ánh sáng kích thích tùy ý nhưng cường độ ánh sáng phải mạnh.

B. Bước sóng của ánh sáng kích thích phải nhỏ hơn giới hạn quang điện.

C. Ánh sáng kích thích phải là ánh sáng nhìn thấy.

D. Bước sóng của ánh sáng kích thích phải lớn hơn giới hạn quang điện.

Câu 24. Pin quang điện là hệ thống biến đổi:

A. Hóa năng thành điện năng.                                            B. Quang năng thành điện năng.

C. Cơ năng thành điện năng.                                              D. Nhiệt năng thành điện năng.

II. TỰ LUẬN: ( 8 câu – 4 điểm):

Câu 25: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe sáng là 0,27 mm, khoảng cách từ mặt phẳng hai khe đến màn là 1,5 m. Nguồn S phát ánh sáng đơn sắc có\(\lambda =0,45\mu m\). Tại điểm M cách vân sáng chính giữa 5 mm sẽ có vân sáng bậc mấy hay vân tối thứ mấy?

Câu 26: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe sáng là 0,468 mm, khoảng cách từ mặt phẳng hai khe đến màn là 1,8 m. Nguồn S phát ánh sáng đơn sắc có\(\lambda =0,52\mu m\). Khoảng cách giữa hai vân sáng nằm ở ngoài cùng (bề rộng vùng giao thoa) là 32 mm. Số vân sáng quan sát được trên màn bằng bao nhiêu?

Câu 27: Catốt của tế bào quang điện làm bằng kim loại có giới hạn quang điện là 369 nm. Tính công thoát êlectron đối với kim loại đó.

Câu 28: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, nếu chiếu vào hai khe đồng thời hai bức xạ \({{\lambda }_{1}}=0,6\mu m\) và \({{\lambda }_{2}}\)thì vân sáng bậc 3 của bức xạ\({{\lambda }_{2}}\)trùng với vân sáng bậc 2 của bức xạ\({{\lambda }_{1}}\). Tính \({{\lambda }_{2}}\).

Câu 29: Tính năng lượng phôtôn của tia Rơnghen có\(\lambda =0,05{{A}^{o}}\).

Câu 30: Cho phản ứng hạt nhân  \({}_{1}^{1}H+{}_{3}^{7}Li\xrightarrow[{}]{}{}_{2}^{4}He+{}_{2}^{4}He\)

Biết: \({{m}_{Li}}=7,0144\)u, \({{m}_{H}}=1,0073\)u, \({{m}_{He}}=4,0015\)u, 1u = 931\(MeV/{{c}^{2}}\). Tính năng lượng phản ứng tỏa ra.

Câu 31: Chất phóng xạ Pôlôni \({}_{84}^{210}Po\), phát ra hạt\(\alpha \)tạo thành chì. Ban đầu có 0,168 g Pôlôni. Tính khối lượng Pôlôni còn lại sau 3 chu kỳ bán rã.

Câu 32: Hạt nhân\({}_{88}^{226}Ra\)có khối lượng là 225,977 u. Biết\({{m}_{p}}\)= 1,0073 u, \({{m}_{n}}\)= 1,0087 u, 1u = 931\(MeV/{{c}^{2}}\). Tính năng lượng liên kết của\({}_{88}^{226}Ra\).

-----------HẾT------------

Đáp án

I. TRẮC NGHIỆM: (0,25đ x 24 = 6đ)

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

TL

D

A

D

B

A

B

C

D

C

B

C

D

Câu

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

TL

D

B

C

D

C

A

C

A

A

A

B

B

II. PHẦN TỰ LUẬN: (0,5đ x 8 = 4,0đ)

Câu 25:

\(i=\frac{\lambda D}{a}=\frac{0,{{45.10}^{-6}}.1,5}{0,{{27.10}^{-3}}}=2,{{5.10}^{-3}}m=2,5\)mm                (0,25đ)

\(\frac{{{x}_{M}}}{i}=\frac{5}{2,5}=2\Rightarrow {{x}_{M}}=2i:\)Tai M la vân sáng bậc 2                   (0,25đ)

Câu 26:                                  

\(i=\frac{\lambda D}{a}=\frac{0,{{52.10}^{-6}}.1,8}{0,{{468.10}^{-3}}}=2\)mm                            (0,25đ)

\(\frac{L}{2i}=\frac{32}{2.2}=8\Rightarrow \)Số vân sáng \({{N}_{s}}=2x8+1=17\)                        (0,25đ)

Câu 27:                                              

\(A=\frac{hc}{{{\lambda }_{0}}}\)                                                  (0,25đ)

\(A=\frac{6,{{625.10}^{-34}}{{.3.10}^{8}}}{{{369.10}^{-9}}}=5,{{386.10}^{-19}}J=3,36\)eV                      (0,25đ)

Câu 28:

Ta có:  \(\frac{3{{\lambda }_{2}}D}{a}=\frac{2{{\lambda }_{1}}D}{a}\)                                                            (0,25đ)

\(\Rightarrow {{\lambda }_{2}}=\frac{2{{\lambda }_{1}}}{3}=\frac{2.0,6}{3}=0,40\mu m\)                           (0,25đ)

Câu 29:                                             

\(\varepsilon =\frac{hc}{\lambda }\)                                                  (0,25đ)

\(\varepsilon =\frac{6,{{625.10}^{-34}}{{.3.10}^{8}}}{0,{{05.10}^{-10}}}=3,{{975.10}^{-14}}J\)                                   (0,25đ)

Câu 30:                                  

\(W=\left( {{m}_{H}}+{{m}_{Li}}-2{{m}_{He}} \right){{c}^{2}}\)                                         (0,25đ)

\(W=\left( 1,0073+7,0144-2.4,0015 \right)u{{c}^{2}}=17,4\)MeV             (0,25đ)

Câu 31:                                              

\(m={{m}_{0}}{{.2}^{-t/T}}\)                                                         (0,25đ)

\(m=0,{{168.2}^{-3}}=0,021\)g                                            (0,25đ)

Câu 32:                                  

\({{\text{W}}_{lk}}=(88.{{m}_{p}}+138.{{m}_{n}}-{{m}_{Ra}}\text{)}{{\text{c}}^{2}}\)                                (0,25đ)

Thay số: \({{\text{W}}_{lk}}=(88.1,0073+138.1,0087-225,977\text{)u}{{\text{c}}^{2}}=1737,2\)MeV    (0,25đ)

 

Trên đây là toàn bộ nội dung Đề thi HK2 môn Vật lí 12 năm 2023-2024 có đáp án trường THPT Hoàng Diệu. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Mời các em tham khảo các tài liệu có liên quan:

Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON