YOMEDIA

Dạng bài tập Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic môn Hóa học 9

Tải về
 
NONE

Để nắm vững các bài tập về Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic, các em có thể tham khảo nội dung tài liệu Dạng bài tập Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic môn Hóa học 9 được HOC247 sưu tầm và tổng hợp dưới đây. Hi vọng tài liệu sẽ giúp các em học tập thật hiệu quả.

ATNETWORK

DẠNG BÀI TẬP MỐI LIÊN HỆ GIỮA ETILEN, RƯỢU ETYLIC VÀ AXIT AXETIC

I- Lý thuyết và phương pháp giải

\(Etilen\xrightarrow{{ + nuoc{\text{ax}}it}}R{\text{uou}}etylic\xrightarrow{{{\text{ox}}i/mengiam}}Axit\,axetic\xrightarrow{{ + {C_2}{H_5}OH/{H_2}S{O_{4dacnong}}}}Etyl\,axetat\)

Phương trình phản ứng minh họa

\(C{H_2} = C{H_2} + {H_2}O\xrightarrow{{{H_2}S{O_4}dac,nong}}C{H_3}C{H_2}OH\)

\(C{H_3}C{H_2}OH + {O_2}\xrightarrow{{men\,giam}}C{H_3}COOH + {H_2}O\)

\(C{H_3}COOH + C{H_3}C{H_2}OH\overset {{H_2}S{O_4}dac} \leftrightarrows C{H_3}COOC{H_2}C{H_3} + {H_2}O\)

II- Bài tập vận dụng

Bài 1: Có ba chất hữu cơ có công thức phân tử là C2H4, C2H4O2, C2H6O được kí hiệu ngẫu nhiên là A, B, C biết :

- Chất A và C tác dụng được với natri.

- Chất B ít tan trong nước.

- Chất C tác dụng được với Na2CO3

Hãy xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của A, B, C.

Hướng dẫn:

Chất C vừa tác dụng với Na, vừa tác dụng với Na2CO3 suy ra trong phân tử có nhóm –COOH.

Vậy C2H4O2 là công thức phân tử của C, công thức cấu tạo của C là: CH3COOH.

Chất A tác dụng được với Na, suy ra trong phân tử có nhóm –OH. Vậy C2H6O là công thức phân tử của A, công thức cấu tạo của A là C2H5OH.

Chất B không tan trong nước, không phản ứng với Na, Na2CO3 là etilen C2H4.

Bài 2: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:

Saccarozo −(1)→ glucozo −(2)→ rượu etylic −(3)→ Axit axetic.

Hướng dẫn:

(1) C12H22O11 + H2O −thủy phân/H+→ 2C6H12O6

(2) C6H12O6 −men rượu, tº→ 2C2H5OH + 2CO2

(3) CH3–CH2–OH + O2 −men giấm→ CH3COOH + H2O

Bài 3: Viết phương trình hoá học thể hiện những chuyển hoá sau :

Saccarozo −(1)→ glucozo −(2)→ rượu etylic −(3)→ Axit axetic −(3)→ natri axetat.

Hướng dẫn:

(4) CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

Bài 4: Thực hiện chuỗi biến hóa sau:

Tinh bột −(1)→ glucozo −(2)→ rượu etylic −(2)→ Etyl axetat −(3)→ natri axetat −(4)→ Metan.

Hướng dẫn:

(1) (C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6

(3) CH3-CH2-OH + CH3COOH → CH3COOCH2CH3 + H2O

(4) CH3COOCH2CH3 + NaOH → CH3COONa + CH3CH2OH

(5) CH3COONa + NaOH → CH4 + Na2CO3

III- Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử là C2H6O biết A phản ứng với Na giải phóng H2. Công thức cấu tạo của A là

A. CH3 – CH2 – OH.

B. CH3 – O – CH3.

C. CH3 – CH3 = O.

D. CH3 – OH – CH2.

Đáp án: A

Câu 2: Các chất đều phản ứng được với Na và K là

A. etilen, benzen.

B. rượu etylic, axit axetic.

C. benzen, axit axetic.

D. rượu etylic, benzen.

Đáp án: B

Câu 3: Rượu etylic và axit axetic có công thức phân tử lần lượt là

A. C2H4O, C2H6O2.

B. C3H6O, C2H4O2.

C. C3H6O, C3H4O2.

D. C2H6O, C2H4O2.

 

---Để xem tiếp nội dung của tài liệu các em vui lòng xem online hoặc tải về máy---

Trên đây là trích dẫn một phần nội dung tài liệu Dạng bài tập Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic môn Hóa học 9. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Ngoài ra các em học sinh có thể tham khảo các tài liệu cùng chuyên mục:

Chúc các em học tốt! 

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON