YOMEDIA

Các dạng toán trọng tâm về kim loại kiềm, kiềm thổ

Tải về
 
NONE

HOC247 xin giới thiệu đến các em học sinh lớp 12 tài liệu Các dạng toán trọng tâm về kim loại kiềm, kiềm thổ có đáp án. Tài liệu gồm các câu hỏi trắc nghiệm và câu hỏi tự luận sẽ giúp các em học sinh ôn tập hiệu quả và đạt điểm số cao trong lần kiểm tra sắp tới. Mời các em cùng tham khảo.

ADSENSE

CÁC DẠNG TOÁN TRỌNG TÂM VỀ KIM LOẠI KIỀM, KIỀM THỔ

 

DẠNG 1: CO2 (SO2) TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH KIỀM

Câu 1: Dẫn 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 250 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m

gam muối khan. Giá trị của m là

A. 5,3.                               B. 12,9.                             C. 13,9.                             D. 18,2.

Câu 2: Sục V lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch X gồm Ba(OH)2 1M và NaOH 1M. Sau phản ứng thu được

19,7 gam kết tủa. Giá trị của V là

A. 2,24 và 4,48.                B. 2,24 và 11,2.                 C. 6,72 và 4,48.                D. 5,6 và 1,2.

Câu 3: Cho m gam hỗn hợp hai muối Na2CO3 và NaHCO3 có số mol bằng nhau tác dụng với dung dịch H2SO4

loãng dư. Khí sinh ra được dẫn vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 41,4 gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 20.                                B. 21.                                C. 22.                                D. 23.

Câu 4: Cho 28 gam hỗn hợp X gồm CO2 và SO2 (có tỉ khối của X so với O2 bằng 1,75) lội chậm qua 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,7M và Ba(OH)2 0,4M được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 54,25.                           B. 52,25.                           C. 49,25.                           D. 41,80.

Câu 5: Hoà tan một mẫu hợp kim K-Ba có số mol bằng nhau vào H2O được dung dịch X và 6,72 lít khí (đktc). Sục 0,025 mol CO2 vào dung dịch X thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 2,955.                           B. 4,344.                           C. 3,940.                           D. 4,925.

Câu 6: Cho 0,05 mol hoặc 0,35 mol CO2 hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 đều thu được 0,05 mol kết tủa. Số mol Ca(OH)2 trong dung dịch là

A. 0,15.                             B. 0,20.                             C. 0,30.                             D. 0,05.

Câu 7: Hoà tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3 vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được a mol hỗn hợp khí và dung dịch X, lượng kết tủa thu được là 46,8 gam. Giá trị của a là

A. 0,40.                             B. 0,60.                             C. 0,45.                             D. 0,55.

Câu 8: Hấp thụ hết 3,36 lít khí SO2 (đktc) vào dung dịch NaOH thu được dung dịch chứa 2 muối. Thêm Br2 dư vào dung dịch X, phản ứng xong thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2. Khối lượng kết tủa thu được sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn là

A. 34,95 gam.                   B. 69,90 gam.                   C. 32,55 gam.                   D. 17,475 gam.

Câu 9: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít (ở đktc) hỗn hợp khí CO2 và SO2 vào 500 ml dung dịch NaOH có nồng độ a mol/l, thu được dung dịch X, dung dịch X có khả năng hấp thụ tối đa 2,24 lít CO2 (đktc). Giá trị của a là

A. 0,4.                               B. 0,6.                               C. 0,5.                               D. 0,8.

Câu 10: Dẫn 5,6 lít khí CO2 (đktc) vào bình chứa 200 ml dung dịch NaOH nồng độ a mol/l; dung dịch thu được có khả năng tác dụng tối đa với 100 ml dung dịch KOH 1M. Giá trị của a là

A. 1,75.                             B. 2,00.                             C. 0,5.                               D. 0,8.

 

---(Để xem nội dung chi tiết từ câu 11 đến câu 18 vui lòng xem online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

 

DẠNG 2: MUỐI CACBONAT TÁC DỤNG VỚI AXIT

Câu 1: Dung dịch X chứa 0,375 mol K2CO3 và 0,3 mol KHCO3. Thêm từ từ dung dịch chứa 0,525 mol HCl vào dung dịch X được dung dịch Y và V lít CO2 (đktc). Thêm dung dịch nước vôi trong dư vào dung dịch Y thấy tạo thành m gam kết tủa. Giá trị của V và m là

A. 3,36 và 17,5.                B. 8,4 và 52,5.                   C. 3,36 và 52,5.                D. 6,72 và 26,25.

Câu 2: Cho từ từ dung dịch hỗn hợp chứa 0,5 mol HCl và 0,3 mol NaHSO4 vào dung dịch chứa hỗn hợp 0,6 mol NaHCO3 và 0,3 mol K2CO3 được dung dịch X và V lít CO2 (đktc). Thêm dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch X thấy tạo thành m gam kết tủa. Giá trị của V và m lần lượt là

A. 11,2 và 78,8.                B. 20,16 và 148,7.             C. 20,16 và 78,8.              D. 11,2 và 148,7.

Câu 3: Cho từ từ dung dịch 0,015 mol HCl vào dung dịch chứa a mol K2CO3 thu được dung dịch X (không chứa HCl) và 0,005 mol CO2. Nếu thí nghiệm trên được tiến hành ngược lại (cho từ từ K2CO3 vào dung dịch HCl) thì số mol CO2 thu được là

A. 0,005.                           B. 0,0075.                         C. 0,01.                             D. 0,015.

Câu 4: Trộn 100 ml dung dịch KHCO3 1M và K2CO3 1M với 100 ml dung dịch chứa NaHCO3 1M và Na2CO3

1M vào dung dịch X. Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch Y chứa H2SO4 1M và HCl 1M vào dung dịch X được V lít CO2

(đktc) và dung dịch Z. Cho Ba(OH)2 dư vào Z thì được m gam kết tủa. Giá trị của V và m lần lượt là

A. 5,6 và 59,1.                  B. 2,24 và 59,1.                 C. 1,12 và 82,4.                D. 2,24 và 82,4.

Câu 5: Nung 13,4 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hoá trị II thu được 6,8 gam chất rắn và khí X. Lượng khí X sinh ra cho hấp thụ vào 200 ml dung dịch NaOH 2M được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y được m gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 15,9.                             B. 12,6.                             C. 19,9.                             D. 22,6.

Câu 6: Cho từ từ dung dịch HCl có pH = 0 vào dung dịch chứa 5,25 gam hỗn hợp muối cacbonat của 2 kim loại kiềm kế tiếp đến khi có 0,015 mol khí thoát ra thì dừng lại. Cho dung dịch thu được tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư sinh ra 3 gam kết tủa. Công thức của 2 muối và thể tích dung dịch HCl đã dùng là

A. Li2CO3 và Na2CO3; 0,03 lít.                                   B. Na2CO3 và K2CO3; 0,03 lít.

C. Li2CO3 và Na2CO3; 0,06 lít.                                   D. Na2CO3 và K2CO3; 0,06 lít.

Câu 7: Dung dịch X chứa 0,6 mol NaHCO3 và 0,3 mol Na2CO3. Thêm rất từ từ dung dịch chứa 0,8 mol HCl vào

dung dịch X thu được dung dịch Y và V lít CO2 (đktc). Thêm nước vôi trong dư vào dung dịch Y thấy tạo thành

m gam kết tủa. Giá trị của V và m lần lượt là

A. 11,2 và 40.                   B. 11,2 và 60.                    C. 16,8 và 60.                   D. 11,2 và 90.

Câu 8: Có 2 cốc riêng biệt: Cốc (1) đựng dung dịch chứa 0,2 mol Na2CO3 và 0,3 mol NaHCO3; Cốc (2) đựng dung dịch chứa 0,5 mol HCl. Khi nhỏ từ từ cốc (1) vào cốc (2) thấy thoát ra V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là

A. 6,72.                             B. 7,84.                             C. 8,00.                             D. 8,96.

Câu 9: Cho 100 ml dung dịch HCl 1M vào 200 ml dung dịch Na2CO3 thu được dung dịch X chứa 3 muối. Cho dung dịch X vào nước vôi trong dư thu được 15 gam kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch Na2CO3 ban đầu là

A. 0,75M.                         B. 0,65M.                          C. 0,85M.                          D. 0,9M.

Câu 10: Khi sục a mol khí SO2 vào 200 ml dung dịch chứa Ba(HCO3)2 0,4M và BaCl2 0,5M thu được 23,3 gam kết tủa và V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là

A. 3,854.                           B. 3,136.                           C. 4,480.                           D. 2,240.

 

---(Để xem nội dung chi tiết từ câu 11 đến câu 17 vui lòng xem online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

 

DẠNG 3: Al VÀ CÁC HỢP CHẤT TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH KIỀM

Câu 1: Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M, thu được 15,6 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là

A. 1,2.                               B. 1,8.                               C. 2,0.                               D. 2,4.

Câu 2: Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3 và 0,1 mol H2SO4 đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là

A. 0,45.                             B. 0,35.                             C. 0,25.                             D. 0,15.

Câu 3: Cho a mol AlCl3 vào 1 lít dung dịch NaOH có nồng độ b M được 0,05 mol kết tủa, thêm tiếp 1 lít dung dịch

NaOH trên thì được 0,06 mol kết tủa. Giá trị của a và b lần lượt là

A. 0,15 và 0,06.                  B. 0,09 và 0,18.               C. 0,09 và 0,15.                D. 0,06 và 0,15.

u 4: Trộn 100 ml dung dịch AlCl3 1M với 200 ml dung dịch NaOH 2,25M được dung dịch X. Để kết tủa hoàn toàn Al3+ trong dung dịch X dưới dạng hiđroxit cần dùng V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là

A. 1,12.                             B. 2,24.                              C. 3,36.                             D. 6,72.

Câu 5: X là dung dịch chứa 0,1 mol AlCl3, Y là dung dịch chứa 0,32 mol NaOH. Thực hiện 2 thí nghiệm sau:

- Thí nghiệm 1: Cho từ từ Y vào X, sau khi cho hết Y vào X được a gam kết tủa.

- Thí nghiệm 2: Cho từ từ X vào Y, sau khi cho hết X vào Y được b gam kết tủa. Nhận định nào sau đây là đúng?

A. a = b = 3,12.                 B. a = b = 6,24.                 C. a = 3,12, b = 6,24.        D. a = 6,24, b = 3,12.

Câu 6: X là dung dịch AlCl3, Y là dung dịch NaOH 2M. Cho 150 ml dung dịch Y vào cốc chứa 100 ml dung dịch X, khuấy đều tới phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 7,8 gam kết tủa. Thêm tiếp vào cốc 100 ml dung dịch Y, khuấy đều đến khi kết tủa phản ứng thấy trong cốc có 10,92 gam kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch X là

A. 3,2M.                           B. 2,0M.                            C. 1,6M.                            D. 1,0M.

Câu 7: Chia m gam hỗn hợp Na2O và Al2O3 thành 2 phần bằng nhau:

- Phần 1: Hoà tan trong nước dư thu được 1,02 gam chất rắn không tan.

- Phần 2: Hoà tan vừa hết trong 140 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của m là

A. 2,26.                             B. 2,66.                             C. 5,32.                             D. 7,0.

Câu 8: Điện phân 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaCl 0,1M và AlCl3 0,3M trong điều kiện có màng ngăn, điện cực trơ tới khi ở anot xuất hiện 2 khí thì ngừng điện phân. Sau điện phân, lọc lấy kết tủa rồi nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 7,65.                             B. 5,10.                             C. 15,30.                           D. 10,20.

Câu 9: Một dung dịch X chứa NaOH và 0,3 mol Na[Al(OH)4]. Cho 1 mol HCl vào dung dịch X thu được 15,6 gam kết tủa. Số mol NaOH trong dung dịch X là

A. 0,2 hoặc 0,8.                 B. 0,4 hoặc 0,8.                 C. 0,2 hoặc 0,4.                 D. 0,2 hoặc 0,6.

Câu 10: Hoà tan 47,4 gam phèn chua KAl(SO4)2.12H2O vào nước được dung dịch X. Thêm dần đến hết 300 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào X được a gam kết tủa và dung dịch Y. Lọc bỏ hết kết tủa rồi sục khí CO2 dư vào dung dịch nước lọc thấy tạo ra b gam kết tủa. Giá trị của a và b lần lượt là

A. 46,6 và 27,5.                B. 46,6 và 7,8.                   C. 54,4 và 7,8.                  D. 52,5 và 27,5.

Câu 11: Thêm dung dịch HCl vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 1M và Na[Al(OH)4] 1M. Khi kết tủa thu được là 6,24 gam thì số mol HCl đã dùng là

A. 0,08 hoặc 0,16.             B. 0,18 hoặc 0,22.             C. 0,18 hoặc 0,26.             D. 0,26 hoặc 0,36.

Câu 12: Chia m gam hỗn hợp X gồm Al và Ba thành 2 phần bằng nhau

- Phần 1: tác dụng với nước (dư) được 0,04 mol H2.

- Phần 2: tác dụng với 50 ml dung dịch NaOH 1M (dư) được 0,07 mol H2 và dung dịch Y. Cho V ml dung dịch HCl vào Y được 1,56 gam kết tủa. Giá trị của V lớn nhất để thu được lượng kết tủa trên là

A. 20.                                B. 50.                                C. 100.                              D. 130.

Câu 13: Dung dịch X là dung dịch NaOH C%. Lấy 36 gam dung dịch X trộn với 400 ml dung dịch AlCl3 0,1M thì lượng kết tủa bằng khi lấy 148 gam dung dịch X trộn với 400 ml dung dịch AlCl3 0,1M. Giá trị của C là

A. 3,6.                               B. 4,4.                               C. 4,2.                               D. 4,0.

Câu 14: Cho từ từ dung dịch NaOH 1,0M vào dung dịch có chứa 26,7 gam AlCl3 cho đến khi thu được 11,7 gam kết tủa thì dừng lại, thấy đã dùng hết V lít NaOH. Giá trị của V là

A. 0,45 hoặc 0,6.               B. 0,65 hoặc 0,75.             C. 0,6 hoặc 0,65.               D. 0,45 hoặc 0,65.

Câu 15: Hoà tan 26,64 gam Al2(SO4)3.18H2O vào nước được dung dịch X.

a) Thể tích dung dịch NaOH 0,2M cần thêm vào dung dịch X để thu được lượng kết tủa lớn nhất và nhỏ nhất

lần lượt là

A. 1,17 lít và 1,56 lít.                                                  B. 2,34 lít và 3,12 lít.

C. 1,20 lít và 1,60 lít.                                                  D. 0,60 lít và 0,80 lít.

b) Cho 250 ml dung dịch NaOH tác dụng hết với X thì thu được 2,34 gam kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch

NaOH đã dùng là

A. 0,36M.                                                                    B. 0,36M hoặc 1,52M.

C. 0,36M hoặc 0,80M.                                                D. 0,36M hoặc 1,16M.

Câu 16: Dung dịch hỗn hợp X gồm KOH 1,0M và Ba(OH)2 0,5M. Cho từ từ dung dịch X vào 100 ml dung dịch Zn(NO3)2 1,5M. Thể tích nhỏ nhất của dung dịch X cần dùng để không còn kết tủa là

A. 300 ml.                         B. 150 ml.                         C. 200 ml.                         D. 400 ml.

Câu 17: Hoà tan vừa hết m gam Al vào dung dịch NaOH thì thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (đktc). Rót từ từ dung dịch HCl 0,2M vào X thì thu được 5,46 gam kết tủa. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là

A. 0,35M,                                                                    B. 0,35M hoặc 0,85M.

C. 0,35M hoặc 0,50M.                                                D. 0,35M hoặc 0,70M

Câu 18: Cho từ từ V lít dung dịch HCl 0,5M vào 200 ml dung dịch Na[Al(OH)4] 1,0M thu được 11,7 gam kết tủa. Giá trị của V là

A. 0,3 hoặc 0,4.                 B. 0,4 hoặc 0,7.                 C. 0,3 hoặc 0,7.                 D. 0,7.

Câu 19: Cho 100 ml dung dịch AlCl3 2M tác dụng với dung dịch KOH 1M. a) Thể tích dung dịch KOH tối tối thiểu phải dùng để không có kết tủa là

A. 0,4 lít.                           B. 0,8 lít.                           C. 0,6 lít.                           D. 1,0 lít.

b) Cho dung dịch sau phản ứng ở trên tác dụng với HCl 2M thu được 3,9 gam kết tủa keo. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là

A. 0,025 lít.                                                                 B. 0,325 lít hoặc 0,10 lít.

C. 0,025 lít hoặc 0,10 lít.                                             D. 0,025 lít hoặc 0,325 lít.

Câu 20: Cho 200 ml dung dịch Al2(SO4)3 tác dụng với dung dịch NaOH 1M nhận thấy khi dùng 180 ml hay dung 340 ml dung dịch NaOH đều thu được một lượng kết tủa bằng nhau. Nồng độ dung dịch Al2(SO4)3  trong thí nghiệm trên là

A. 0,125M.                       B. 0,25M.                          C. 0,375M.                        D. 0,50M.

 

---(Để xem nội dung chi tiết từ câu 21 đến câu 34 vui lòng xem online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

 

DẠNG 4: PHẢN ỨNG NHIỆT NHÔM

Câu 1: Trộn 0,54 gam bột Al với Fe2O3  và CuO rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp chất rắn X. Hoà tan X trong dung dịch HNO3 thu được 0,896 lít hỗn hợp khí Y gồm NO2 và NO (đktc). Tỉ khối hơi của hỗn hợp khí Y so với H2 là

A. 17.                                B. 19.                                C. 21.                                D. 23.

Câu 2: Nung 21,4 gam hỗn hợp X gồm bột Al và Fe2O3 (phản ứng nhiệt nhôm), thu được hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng hết với dung dịch HCl dư được dung dịch Z. Cho Z tác dụng với dung dịch NaOH dư được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 16 gam chất rắn. Khối lượng của Al và Fe2O3 trong hỗn hợp X là

A. 4,4 gam và 17 gam.      B. 5,4 gam và 16 gam.      C. 6,4 gam và 15 gam.      D. 7,4 gam và 14 gam.

Câu 3: Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được dung dịch Y, chất rắn Z và 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Y, thu được 39 gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 48,3.                             B. 57,0.                             C. 45,6.                             D. 36,7.

Câu 4: Nung hỗn hợp bột gồm 15,2 gam Cr2O3 và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 23,3 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ hỗn hợp rắn X phản ứng với axit HCl dư thoát ra V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là

A. 7,84.                             B. 4,48.                             C. 3,36.                             D. 10,08.

Câu 5: Nung nóng m gam hỗn hợp Al và FexOy (trong môi trường không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư được 0,03 mol H2, dung dịch Y và

4,48 gam chất rắn không tan. Cho từ từ dung dịch HCl vào Y đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất, lọc lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi được 5,1 gam chất rắn. Giá trị của m và công thức FexOy lần lượt là

A. 11,2 và Fe3O4.              B. 8,5 và FeO.                   C. 9,1 và Fe2O3.                D. 10,2 và Fe2O3.

Câu 6: Hỗn hợp X gồm bột Al và Fe2O3. Lấy 85,6 gam X đem đung nóng để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm, sau

một thời gian được m gam hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau:

- Phần 1: hoà tan trong dung dịch NaOH dư thấy thoát ra 3,36 lít khí H2 (ở đktc).

- Phần 2: hoà tan trong dung dịch HCl dư thấy thoát ra 10,08 lít khí H2 (ở đktc).

Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp Y là

A. 18,0%.                          B. 19,62%.                        C. 39,25%.                        D. 40,0%.

Câu 7: Khi cho 41,4 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Cr2O3 và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH đặc (dư). Sau phản ứng được chất rắn có khối lượng 16 gam. Để khử hoàn toàn 41,4 gam X bằng phản ứng nhiệt nhôm, phải dùng 10,8 gam Al. Phần trăm khối lượng của Cr2O3 trong hỗn hợp X là (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn)

A. 36,71%.                        B. 19,62%.                        C. 39,25%.                        D. 40,15%.

Câu 8: Nung hỗn hợp bột gồm 15,2 gam Cr2O3; 69,6 gam Fe3O4 và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 114,5 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bột hỗn hợp X phản ứng với dung dịch HCl (dư) thoát ra V lít H2 (ở đktc). Giá trị của V là

A. 34,72.                           B. 24,64.                           C. 30,24.                           D. 28,00.

Câu 9: Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm 26,8 gam hỗn hợp X gồm Al gam hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3. Sau khi làm nguội, lấy hỗn hợp thu được hoà tan trong dung dịch HCl dư thấy thoát ra 11,2 lít H2 (đktc). Hiệu suất của các phản ứng là 100%. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là

A. 20,15%.                        B. 40,03%.                        C. 59,70%.                        D. 79,85%.

Câu 10: Nung a gam hỗn hợp bột Al  và Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí) đến khối lượng phản ứng được hỗn hợp rắn X. Chia X thành 2 phần bằng nhau:

- Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch NaOH dư được 0,15 mol H2.

- Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch HCl dư được 0,55 mol H2 và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư trong không khí , lọc lấy kết tủa rồi nung đến khối lượng không đổi được b gam chất rắn Z.

Giá trị của a và b lần lượt là

A. 45,5 và 3,2.                  B. 59,0 và 14,4.                 C. 91,0 và 32,0.                D. 77,5 và 37,1.

 

---(Để xem nội dung chi tiết từ câu 11 đến câu 14 vui lòng xem online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

 

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Các dạng toán trọng tâm về kim loại kiềm, kiềm thổ. Để xem toàn bộ nội dung và đáp án các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính. 

Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em trong học sinh lớp 12 ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.

>>> Các em có thể tham khảo thêm một số tài liệu khác tại đây :

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF