YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THTP QG năm 2021 Trường THPT Mạc Đĩnh Chi có đáp án

Tải về
 
NONE

Tài liệu Bộ 5 đề thi thử THTP QG năm 2021 Trường THPT Mạc Đĩnh Chi có đáp án được HOC247 biên tập và tổng hợp giúp các em rèn luyện kĩ năng giải bài tập môn Vật Lý 12, 11 góp phần chuẩn bị thật tốt cho kì thi tốt nghiệp THPT QG  sắp tới. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em và là tài liệu giảng dạy có ích cho quý thầy cô. Mời các em và các quý thầy cô cùng theo dõi.

ADSENSE

TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHI

ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT QG

NĂM HỌC 2020-2021

MÔN: VẬT LÝ

(Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề)

 

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1. Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, lò xo có độ cứng k. Khi treo vật m1 thì chu kỳ dao động điều hòa của con lắc là T1=0,6s Khi treo vật m2 thì chu kỳ dao động điều hòa của con lắc là T2=0,8s Khi treo đồng thời hai vật m1 và m2 vào lò xo trên sao cho con lắc vẫn dao động điều hòa với chu kỳ T. Giá trị của T là:

A.1s                        B.0,48s                              C.1,4s                     D. 0,2s

Câu 2. Một đĩa đặc đồng chất có dạng hình tròn bán kính R đang quay tròn đều quanh trục của nó. Hai điểm A, B nằm trên cùng một đường kính của đĩa. Điểm A nằm trên vành đĩa, điểm B nằm trung điểm giữa tâm O của vòng tròn với vành đĩa. Tỉ số tốc độ dài của hai điểm A và B là:

A.1/4                       B.1/2                                 C.2                         D. 4

Câu 3. Cho một đoạn mạch không phân nhánh gồm một điện trở thuần, một cuộn dây thuần cảm và một tụ điện. Khi xảy ra cộng hưởng điện trong đoạn mạch thì khẳng định nào sau đây là sai?

 A. Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch đạt giá trị lớn nhất

B. Cảm kháng và dung kháng của mạch bằng nhau

C. Điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch cùng pha với điện áp tức thời giữa hai đầu điện trở R

D. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở R nhỏ hơn điện áp hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch

Câu 4. Chọn phát biểu sai? Trong quá trình truyền tải điện năng đi xa, công suất hao phí

A. tỉ lệ với chiều dài đường dây tải điện

B. tỉ lệ nghịch với bình phương điện áp giữa hai đầu dây ở trạm phát

C. tỉ lệ với bình phương công suất truyền đi

D. tỉ lệ với thời gian truyền điện

Câu 5. Trong mạch dao động LC có dao động điện từ tự do (dao động riêng) với tần số góc 104rad/s Điện tích cực đại trên tụ điện là 10-9C Khi cường độ dòng điện trong mạch bằng 6.10-6 thì điện tích trên tụ điện là

\(\begin{array}{l}
A{.6.10^{ - 10}}C\\
B{.4.10^{ - 10}}C\\
C{.8.10^{ - 10}}C\\
D{.2.10^{ - 10}}C
\end{array}\)

Câu 6. Một mạch dao động với tụ điện C và cuộn cảm đang thực hiện dao động tự do. Điện tích cực đại trên bản tụ là Q0=2.10-6C và dòng điện cực đại trong mạch là I0=0,314A. Tần số dao động điện từ tự do trong mạch là

A.2,5MHz               

B. 3MHz                

C. 3kHz                 

D. 50kHz

Câu 7. Khi chiếu bức xạ có bước sóng λ vào một bản kim loại thì thấy có hiện tượng quang điện. Electron quang điện có động năng ban đầu cực đại khi

A. phôtôn ánh sáng tới có năng lượng lớn nhất

B. công thoát electron có năng lượng nhỏ nhất

C. năng lượng mà electron bị mất đi là nhỏ nhất

D. năng lượng mà electron thu được lớn nhất

Câu 8. Dùng ánh sáng chiếu vào catốt của tế bào quang điện thì có hiện tượng quang điện xảy ra. Để tăng dòng điện bão hòa người ta

A. giảm tần số ánh sáng chiếu tới                     

B. tăng tần số ánh sáng chiếu tới

C. tăng cường độ ánh sánh chiếu tới               

D. tăng bước sóng ánh sáng chiếu tới

Câu 9. Trong các câu sau đây, câu nào sai?

A. Các hạt nhân có số khối càng lớn thì càng bền vững

B. Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo từ các prôtôn và nơtron

C. Mọi hạt nhân đều có cùng khối lượng riêng khoảng 1017kg/m3

D. Khi một hệ các nuclôn liên kết nhau tạo thành hạt nhân thì chúng phải toả ra một năng lượng nào đó

Câu 10. Đặt điện áp \(u = {U_0}\cos \left( {100\pi t - \frac{\pi }{3}} \right)\left( V \right)\) vào hai đầu một tụ điện có điện dung  Ở thời điểm điện áp giữa hai đầu tụ điện là 150 V thì cường độ dòng điện trong mạch là 4 A. Biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch là

\(\begin{array}{l}
A.i = 5\cos \left( {100\pi t - \frac{\pi }{6}} \right)\left( A \right)\\
B.i = 5\cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)\left( A \right)\\
C.i = 4\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)\left( A \right)\\
D.i = 4\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t - \frac{\pi }{6}} \right)\left( A \right)
\end{array}\)

ĐÁP ÁN

1-A

2-C

3-D

4-D

5-C

6-C

7-C

8-C

9-A

10-B

{-- Nội dung đề, đáp án từ câu 11-40 các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}

 

2. ĐỀ SỐ 2

Câu 1: Trong máy tăng áp, tỉ số giữa số vòng dây cuộn sơ cấp và thứ cấp

A. nhỏ hơn 1.                   

B. bằng 1.              

C. lớn hơn 2.                 

D. lớn hơn 1.

Câu 2: Một sóng cơ có tốc độ truyền sóng là v, tần số f. Bước sóng là

\(\begin{array}{l}
A.\lambda  = \frac{v}{f}.\\
B.\lambda  = \frac{{2v}}{f}.\;\;\;\;\;\;\;\;\;\\
C.\lambda  = \frac{{2f}}{v}.\;\;\;\\
D.\lambda  = \frac{f}{v}.\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;
\end{array}\)

Câu 3: Một sóng cơ truyền từ môi trường này sang môi trường khác. Đại lượng không thay đổi là

A. bước sóng.                      

B. tốc độ.                         

C. tần số.                    

D. biên độ.

Câu 4: Trong dao động tắt dần theo thời gian

A. biên độ của vật giảm dần.                                           

B. động năng của vật giảm dần.

C. thế năng của vật giảm dần.                                        

D. tốc độ của vật giảm dần.

Câu 5: Đặt điện áp xoay chiều  vào hai đầu đoạn mạch chỉ có điện trở thuần R. Hệ số công suất của đoạn mạch bằng

A. 1.                                      B. 0.                                  C.1/2                                D. 1/ √2

Câu 6: Đối với đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện thì điện áp hai đầu đoạn mạch

A. ngược pha với cường độ dòng điện.                

B. trễ pha hơn cường độ dòng điện π/2

C. sớm pha hơn cường độ dòng điện π/2             

D. cùng pha với cường độ dòng điện.

Câu 7: Một trong những đặc trưng vật lí của âm là

A. độ to.                          

B. độ cao.                         

C. âm sắc                  

D. tần số.

Câu 8: Hai điện tích điểm q1 , q2 trái dấu đặt cách nhau một khoảng r trong chân không. Độ lớn lực tương tác tĩnh điện giữa hai điện tích đó bằng

\(\begin{array}{l}
A{.9.10^9}\frac{{{q_1}{q_2}}}{r}.\\
B{.9.10^9}\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{{r^2}}}\;.\;\;\;\;\;\;\\
C. - {9.10^9}\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{{r^2}}}.\\
D{.9.10^9}\frac{{{q_1}{q_2}}}{{{r^2}}}.
\end{array}\)

Câu 9: Đặt điện áp xoay chiều \(u = {U_0}\cos \left( {\omega t} \right)\)  vào hai đầu đoạn mạch chứa R, C. Tổng trở của đoạn mạch là 

\(\begin{array}{l}
A.Z = \sqrt {\frac{1}{{{R^2}}} + \frac{1}{{{\omega ^2}{C^2}}}} .\\
B.Z = \sqrt {{R^2} + {\omega ^2}{C^2}} .\;\;\;\;\\
C.Z = \sqrt {\frac{1}{{{R^2}}} + {\omega ^2}{C^2}} .\\
D.Z = \sqrt {{R^2} + \frac{1}{{{\omega ^2}{C^2}}}} .
\end{array}\)

Câu 10: Một con lắc đơn treo tại nơi có gia tốc trọng trường g, chiều dài dây treo là l. Chu kì dao động điều hòa của con lắc là 

\(\begin{array}{l}
A.T = 2\pi \sqrt {\frac{l}{g}} .{\rm{   }}\\
{\rm{B}}{\rm{.}}T = \;2\pi \frac{l}{g}.{\rm{   }}\;\;\;\\
C.T = 2\pi \frac{g}{l}.{\rm{  }}\;\;\;\;\\
D.T = 2\pi \sqrt {\frac{g}{l}} .{\rm{   }}
\end{array}\)

ĐÁP ÁN

1.A

2.A

3.C

4.A

5.A

6.B

7.D

8.B

9.D

10.A

 

{-- Nội dung đề, đáp án từ câu 11-40 các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}

 

3. ĐỀ SỐ 3

Câu 1. Tại sao để có thể xảy ra phản ứng nhiệt hạch cần phải có nhiệt độ cao hàng chục triệu độ?

A. Để các electron bứt ra khỏi nguyên tử tạo điều kiện cho các hạt nhân tiếp xúc với nhau.   

B. Để các hạt nhân có động năng đủ lớn, thắng được lực đẩy Cu-lông giữa các hạt nhân.   

C. Để phá vỡ hạt nhân của nguyên tử tham gia phản ứng, kết hợp thành hạt nhân mới.       

D. Để kích thích phản ứng hóa học xảy ra giữa các nguyên tử và phân tử.

Câu 2. Một con lắc đơn dao động trong trường trọng lực của trái đất với khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp quả nặng ở vị trí cao nhất là 0,5 s. Chu kỳ dao động của con lắc là:

A. 2 s.                      B. 1 s.                      C. 4 s.                     D. 0,5 s.

Câu 3. Để phân biệt âm thanh do các nhạc cụ khác nhau phát ra, người ta dựa vào:

A. tần số âm.                     

B. âm sắc.   

C. cường độ âm.                         

D. mức cường độ âm.

Câu 4. Loại sóng điện từ nào dưới đây không được sử dụng trong kỹ thuật truyền thanh và truyền hình mặt đất?

A. Sóng dài.                      

B. Sóng trung.        

C. Sóng ngắn.                  

D. Sóng cực ngắn.

Câu 5. Đặt một điện áp xoay chiều có tần số 50 Hz vào hai đầu tụ điện có điện dung 31,8μF thì cường độ dòng điện chạy qua tụ có giá trị cực đại là 2 A. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện bằng:

  A. 100 √2V.             B. 200 V.                C. 10 V.                  D. 10 √2V.

Câu 6. Quang phổ vạch phát xạ do hai nguyên tố hóa học khác nhau phát ra sẽ có sự khác nhau về:

A. số vạch phổ trong vùng nhìn thấy.     

B. độ rộng của các vạch quang phổ.     

C. cường độ của hai vạch sáng nhất.     

D. vị trí các vạch phổ.

Câu 7. Khi đi từ không khí vào thủy tinh, năng lượng của photon ánh sáng:

A. giảm và bước sóng tăng.                  

B. không đổi và bước sóng tăng.     

 C. không đổi và bước sóng giảm.          

D. tăng và bước sóng giảm.

Câu 8. Cho một chất điểm tham gia đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và có biên độ xác định. Nhận xét nào về biên độ dao động của chất điểm dưới đây là sai?

A. Phụ thuộc vào tần số của hai dao động thành phần.

B. Phụ thuộc vào độ lệch pha của hai dao động thành phần.         

C. Lớn nhất khi hai dao động thành phần cùng pha.    

D. Nhỏ nhất khi hai dao động thành phần ngược pha.

Câu 9. Một sóng cơ học truyền trong môi trường vật chất đàn hồi, đồng nhất và đẳng hướng, từ điểm A đến điểm B, nhận xét nào dưới đây là đúng?

A. Chu kỳ dao động tại A khác chu kỳ dao động tại B. 

B. Dao động tại A trễ pha hơn dao động tại B.  

C. Biên độ dao động tại A lớn hơn biên độ dao động tại B.         

D. Tốc độ truyền sóng tại A lớn hơn tốc độ truyền sóng tại B.

Câu 10. Mặt đèn hình của ti vi sử dụng ống phóng điện tử thường được chế tạo rất dày là nhằm mục đích:

A. chặn các tia rơnghen thoát ra ngoài.  

B. giảm độ nóng cho mặt đèn hình.   

C. tăng độ bền cơ học cho đèn hình.     

D. ngăn không cho các electron thoát ra ngoài.

ĐÁP ÁN

1-B

2-B

3-B

4-D

5-A

6-D

7-C

8-A

9-C

10-A

{-- Nội dung đề, đáp án từ câu 11-40 các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}

 

4. ĐỀ SỐ 4

Câu 1. Hiện tượng khúc xạ là hiện tượng

A. ánh sáng bị gãy khúc khi truyền xiên góc qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.

B. ánh sáng bị hắt lại môi trường cũ khi truyền tới mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.

C. ánh sáng bị thay đổi màu sắc khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.

D. ánh sáng bị giảm cường độ khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.

Câu 2. Giao thoa giữa hai nguồn kết hợp trên mặt nước người ta thấy điểm M đứng yên khi thỏa mãn: \({d_2} - {d_1} = k\lambda \) (k là số nguyên). Kết luận chính xác về độ lệch pha của hai nguồn là

\(\begin{array}{l}
A.\left( {2n + 1} \right)\pi .\\
B.2n\pi .\\
C.\left( {n + 1} \right)\pi .\\
D.n\pi .
\end{array}\)

Câu 3. Tìm phát biểu sai. Một chất điểm dao động điều hòa dọc theo trục  

A. vận tốc và gia tốc luôn biến thiên điều hòa theo thời gian với cùng tần số và vuông pha với nhau.

B. giá trị của lực kéo về biến thiên điều hòa theo thời gian cùng tần số và cùng pha với gia tốc của chất điểm.

C. khi chất điểm đi từ vị trí biên về vị trí cân bằng thì độ lớn li độ và độ lớn vận tốc cùng giảm.

D. giá trị của lực kéo về biến thiên điều hòa theo thời gian cùng tần số và ngược pha với li độ của chất điểm.

Câu 4. Mối liên hệ giữa cường độ điện trường E và hiệu điện thế U giữa hai điểm trong điện trường đều mà hình chiếu đường nối hai điểm đó lên đường sức là d thì cho bởi biểu thức

          A. U=E.d       B. U=qE/d     C. U=E/d       D. U=qEd

Câu 5. Cho một dòng điện không đổi trong 10s, điện lượng chuyển qua một tiết diện thẳng là 2C. Sau 50s, điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng đó là

          A. 25C          B. 10C          C. 50C          D. 5C

Câu 6. Một dây cao su một đầu cố định, một đầu gắn âm thoa dao động với tần số f. Dây dài 2m và vận tốc truyền sóng trên dây là 20m/s. Muốn dây rung thành một bó sóng thì f phải có giá trị là

          A. 20Hz        B. 5Hz          C. 100Hz      D. 25Hz

Câu 7. Hệ thống máy thu thanh vô tuyến đơn giản không có bộ phận nào sau đây?

          A. Anten thu.                     B. Mạch chọn sóng.

          C. Mạch biến điệu.             D. Mạch khuếch đại.

Câu 8. Đặt điện áp \(u = {U_0}\cos \left( {100\pi t - \frac{\pi }{3}} \right)\) vào hai đầu một tụ điện có điện dung  Ở thời điểm điện áp giữa hai đầu tụ điện là 150V thì cường độ dòng điện trong mạch là 4A Biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch là

\(\begin{array}{l}
A.i = 5\cos \left( {100\pi t - \frac{\pi }{6}} \right)A.\\
B.i = 5\cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)A.\\
C.i = 4\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)A.\\
D.i = 4\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t - \frac{\pi }{6}} \right)A.
\end{array}\)

Câu 9. Một dây dẫn tròn mang dòng điện 20A thì tâm vòng dây có cảm ứng từ 0,4T Nếu dòng điện qua dây dẫn tăng 5A so với ban đầu thì cảm ứng từ tại tâm vòng dây là

          A. 0,6π μT              B. 0,3π μT              C. 0,2π μT              D. 0,5π μT

Câu 10. Một vật dao động điều hòa với biên độ A và tốc độ cực đại vmax Tần số của vật dao động là

          A. vmax/2A               B. vmax/2πA             C. vmax/A                 D. vmax/πA

ĐÁP ÁN

1-A

2-A

3-C

4-A

5-B

6-B

7-C

8-B

9-D

10-B

{-- Nội dung đề, đáp án từ câu 11-40 các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}

 

5. ĐỀ SỐ 5

Câu 1: Trên một sợi dây đàn hồi dài 1,2 m, hai đầu cố định, đang có sóng dừng. Biết sóng truyền trên dây có tần số 100 Hz và tốc độ 80 m/s. Số bụng sóng trên dây là

  A. 5.                             B. 2.                             C. 3.                        D. 4.

Câu 2: Một vật sáng đặt trước một thấu kính, trên trục chính. Ảnh của vật tạo bởi thấu kính bằng ba lần vật. Dời vật lại gần thấu kính một đoạn, ảnh của vật ở vị trí mới vẫn bằng ba lần vật. Có thể kết luận gì về loại thấu kính

A. Thấu kính là hội tụ.                                       

B. Thấu kính là phân kì

C. hai loại thấu kính đều phù hợp                      

D. không thể kết luận được.

Câu 3: Đặt điện áp xoay chiều \(u = {U_0}\cos \left( {\omega t} \right)\) vào hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện. Nếu điện dung của tụ điện không đổi thì dung kháng của tụ

A. lớn khi tần số của dòng điện lớn.                  

B. nhỏ khi tần số của dòng điện lớn.

C. nhỏ khi tần số của dòng điện nhỏ.                 

D. không phụ thuộc vào tần số của dòng điện.

Câu 4: Cách tạo ra dòng điện xoay chiều nào say đây là phù hợp với nguyên tắc của máy phát điện xoay chiều?

  A. Cho khung dây quay đều trong một từ trường đều quanh một trục cố định nằm song song với các đường cảm ứng từ.

  B. Cho khung dây chuyển động tịnh tiến trong một từ trường đều.

  C. Cho khung dây quay đều trong một từ trường đều quanh một trục cố định nằm vuông góc với mặt phẳng khung dây.

  D. Làm cho từ thông qua khung dây biến thiên điều hòa.

Câu 5: Trong mạch dao động LC lí tưởng cường độ dòng điện i trong mạch dao động biến thiên điều hòa theo thời gian sớm pha hơn điện tích q trên một bản tụ điện một góc

  A. 0 rad.                       B. π rad.                       C. 2π rad.                                   D. π/2 rad.

Câu 6: Quang phổ vạch phát xạ

  A. của mỗi nguyên tố sẽ có một màu sắc vạch sáng riêng biệt

  B. do các chất rắn, lỏng, khí bị nung nóng phát ra

  C. dùng để xác định nhiệt độ của vật nóng phát sáng.

  D. là quang phổ gồm hệ thống các vạch màu riêng biệt trên một nền tối.

Câu 7: Chiếu một chùm ánh sáng trắng qua lăng kính. Chùm sáng tách thành nhiều chùm sáng có màu sắc khác nhau. Đó là hiện tượng

  A. nhiễu xạ ánh sáng.                                        B. tán sắc ánh sáng.

  C. giao thoa ánh sáng.                                       D. khúc xạ ánh sáng.

Câu 8: Công thoát của electron đối với một kim loại là 2,3 eV. Chiếu lên bề mặt kim loại này lần lượt hai bức xạ có bước sóng là λ1=0,45μm và λ2=0,5μm. Kết luận nào sau đây là đúng?

  A. Chỉ có bức xạ có bước sóng λ1 là có khả năng gây ra hiện tượng quang điện.

  B. Cả hai bức xạ trên đều có thể gây ra hiện tượng quang điện.

  C. Cả hai bức xạ trên đều không thể gây ra hiện tượng quang điện.

  D. Chỉ có bức xạ có bước sóng λ2 là có khả năng gây ra hiện tượng quang điện.

Câu 9: Có thể tăng tốc độ quá trình phóng xạ của đồng vị phóng xạ bằng cách

  A. Đốt nóng nguồn phóng xạ đó.

  B. Đặt nguồn phóng xạ đó vào trong từ trường mạnh.

  C. Hiện nay chưa có cách nào để thay đổi hằng số phóng xạ.

  D. Đặt nguồn phóng xạ đó vào trong điện trường mạnh.

Câu 10: Một vật dao động điều hòa quanh vị trí cân bằng O, khi vật đến vị trí biên thì

  A. vận tốc của vật bằng 0.                                 B. li độ của vật là cực đại.

  C. gia tốc của vật là cực đại.                              D. lực kéo về tác dụng lên vật là cực đại.

ĐÁP ÁN

01. C

02. A

03. B

04. D

05. D

06. D

07. B

08. B

09. C

10. A

{-- Nội dung đề, đáp án từ câu 11-40 các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}

 

Trên đây là trích dẫn 1 phần nội dung tài liệu Bộ 5 đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Vật Lý 12 năm 2021 có đáp án Trường THPT Mạc Đĩnh Chi. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

​Chúc các em học tập tốt !

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF