YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Xuân Diệu

Tải về
 
NONE

Với mục đích có thêm tài liệu giúp các em học sinh lớp 12 ôn tập chuẩn bị trước kì thi THPT Quốc gia sắp tới HOC247 giới thiệu đến các em tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Xuân Diệu được HOC247 biên tập và tổng hợp với phần đề và đáp án, lời giải chi tiết giúp các em tự luyện tập làm đề.

Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em, chúc các em có kết quả học tập tốt!

ADSENSE

TRƯỜNG THPT XUÂN DIỆU

BỘ 05 ĐỀ THỬ THPT QUỐC GIA NĂM HỌC 2020-2021

MÔN: GDCD

(Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề)

1. Đề số 1

Câu 1. Năng lực trách nhiệm pháp lý của con người phụ thuộc vào

A. hành vi của con người.                                                 

B. lỗi vi phạm của con người.

C. độ tuổi, tình trạng sức khỏe tâm lý.

D. suy nghĩ sai trái của con người.

Câu 2. Độ tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý là người từ

A. đủ 14 tuổi đến dưới 18 tuổi.                                        

B. đủ 16 tuổi trở lên.

C. đủ 14 tuổi trở lên                                                          

D. đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi

Câu 3. Chỉ ra đâu là hành vi công dân áp dụng pháp luật?

A. Quỳnh không đi vào đường ngược chiều.

B. Bạn Nam đi đúng làn đường dành cho người đi xe máy.

C. UBND huyện Y ra quyết định thu hồi đất sử dụng không đúng mục đích.

D. Tuấn tham gia bầu cử hội đồng nhân dân các cấp.

Câu 4. Chỉ ra độ tuổi của người không có năng lực hành vi dân sự?

A. Từ đủ 5 tuổi đến dưới 18 tuổi.                                     

B. Chưa đủ 6 tuổi.

C. Từ đủ 7 tuổi đến dưới 16 tuổi.                                     

D. Từ đủ 6 tuổi đến dưới 18 tuổi.

Câu 5. Phương tiện để công dân bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình là

A. Pháp luật.                   

B. Thông tư.                   

C. Pháp lệnh.                  

D. Nghị định.

Câu 6. Chủ thể của vi phạm hình sự chỉ có thể là

A. cá nhân và tổ chức.                                                      

B. cá nhân và tập thể.

C. cá nhân và cơ quan nhà nước                                       

D. những cá nhân

Câu 7. Nghi can Hòa xả chất thải độc chưa qua xử lý xuống dòng sông, gây nhiễm độc cho nguồn nước và cư dân hai bên bờ sông. Hành vi vi phạm này được xác định là lỗi

A. cố ý trực tiếp.            

B. cố ý gián tiếp.            

C. vô ý do quá tự tin.     

D. vô ý do cẩu thả.

Câu 8. Xác định đâu là văn bản quy phạm pháp luật?

A. Điều lệ của Hội Luật gia Việt Nam.                             

B. Luật Bảo vệ môi trường.

C. Điều lệ Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.       

D. Nội quy nhà trường

Câu 9. Thiếu sự quan tâm giáo dục của gia đình, lại đua đòi bạn bè ăn chơi nên Thanh phạm tội cướp tài sản khi mới qua sinh nhật tuổi 15. Hành vi cướp tài sản của Thanh là hành vi vi phạm

A. dân sự.                       

B. kỉ luật.                        

C. hành chính.                

D. hình sự.

Câu 10. Để quản lí xã hội, ngoài việc ban hành pháp luật, nhà nước còn phải làm gì?

A. Yêu cầu người dân thực hiện pháp luật và ủng hộ.

B. Kiểm tra, kiểm sát hoạt động của cá nhân, tổ chức trong xã hội.

C. Đưa giáo dục pháp luật vào nhà trường, xã, phường, thị trấn.

D. Tổ chức thực hiện, đưa pháp luật vào đời sống của từng người dân và toàn xã hội.

Câu 11.  Anh D không cho vợ đi học cao học, vậy anh D đã vi phạm đến quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ

A. sở hữu tài sản riêng.                                        

B. tình cảm.

C. sở hữu tài sản chung.                                      

D. nhân thân.

Câu 12. Đội thanh niên xung kích Trường THPT B đã giúp bà con vùng lũ dọn dẹp vệ sinh và tư vấn cách xử lý nguồn nước ô nhiễm . Đội thanh niên xung kích đã thực hiện nhiệm vụ nào sau đây ?

A. Bảo vệ môi trường                                          

B. Làm việc từ thiện

C. Tiết kiêm tài nguyên                                       

D. Xóa đói giảm nghèo

Câu 13. Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình không bao gồm quan hệ nào dưới đây?

A. Nhân thân .              

B. Tài sản chung .        

C. Xã hội                       

D. Tài sản riêng

Câu 14. Công dân được khiếu nại trong trường hợp quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị.

A. xâm hại.                    

B. ảnh hưởng                

C. thu hồi                      

D. xâm phạm.

Câu 15. Công an được quyền bắt người trong trường hợp nào?

A. Bị nghi ngờ phạm tội.                                     

B. Tung tin nói xấu người khác.

C. Hai người to tiếng với nhau.                          

D. Đang thực hiện hành vi phạm tội.

Câu 16. Anh H bị giám đốc xí nghiệp đình chỉ công tác vì lý do nằm viện quá lâu ảnh hưởng đến thu nhập của cơ quan, trong trường hợp trên anh H phải làm gì để bảo vệ quyền lợi của mình?

A. Tố cáo giám đốc xí nghiệp với cơ quan có thẩm quyền cao hơn giám đốc xí nghiệp.

B. Làm đơn tố cáo giám đốc xí nghiệp.

C. Báo cho công an là giám đốc xí nghiệp đã tự ý đình chỉ công tác của mình.

D. Làm đơn khiếu nại giám đốc xí nghiệp

Câu 17. Nhà nước có chính sách học bổng và ưu tiên con em đồng bào dân tộc vào học các trường Đại học, điều này thể hiện sự bình đẳng về

A. chính trị.                                                           

B. tự do tín ngưỡng.

C. kinh tế.                                                              

D. văn hóa, giáo dục.

Câu 18. Bình đẳng giữa vợ và chồng được thể hiện trong

A. quan hệ kinh tế.                                               

B. quan hệ nhân thân.

C. quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản.         

D. quan hệ tài sản

Câu 19. Bình đẳng trong kinh doanh có nghĩa là

A. nhà nước quy định các mặt hàng cho các hộ kinh doanh.

B. các cá nhân, tổ chức không được tự ý lựa chọn ngành nghề.

C. các hộ kinh doanh bình đẳng về quyền và nghĩa vụ trong kinh doanh.

D. nhà nước quy định hình thức tổ chức cho người kinh doanh.

Câu 20. Anh B tự ý xông vào nhà anh N khám xét vì nghi ngờ anh N lấy trộm điện thoại của  mình, hành vi này xâm phạm đến quyền nào dưới đây?

A. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.

B. Quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm, danh dự.

C. Quyền được đảm bảo bí mật đời tư của công dân.

D. Quyền nhân thân của công dân

Câu 21. Công dân Năm không tham gia buôn bán, tàng trữ và sử dụng các chất ma túy. Trong trường hợp này công dân Năm đã

A. áp dụng pháp luật.     

B. sử dụng pháp luật.     

C. thi hành pháp luật.     

D. tuân thủ pháp luật

Câu 22. Bạn Lan không đội mũ hiểm khi đi xe máy điện. Bạn Lan đã

A. không thi hành pháp luật.                                  

B. không áp dụng pháp luật.

C. không sử dụng pháp luật.                                  

D. không tuân thủ pháp luật.

Câu 23. Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân được quy định trong

A. Hiến pháp và luật.                                              

B. Luật Hôn nhân và gia đình.

C. từng lĩnh vực cụ thể.                                          

D. Pháp lệnh và luật.

Câu 24. Ranh giới để phân biệt pháp luật với các quy phạm xã hội khác là.

A. tính quy phạm phổ biến.                                    

B. sử dụng cho một tổ chức chính trị.

C. khuôn mẫu chung.                                              

D. có tính bắt buộc.

Câu 25. Nội dung của pháp luật chính là

A. quy định bổn phận và trách nhiệm của công dân.

B. các quy tắc xử sự (việc được làm, việc phải làm, việc không được làm).

C. quy định những việc phải làm.

D. những giá trị đạo đức mà con người luôn hướng tới.

Câu 26. Pháp luật là hệ thống quy tắc xử sự chung do

A. tổ chức chính trị có quyền lực cao nhất ban hành và chỉ đạo thực hiện.

B. Nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước.

C. chính phủ ban hành và bảo đảm thực hiện bằng quyền lực của mình.

D. các cơ quan nhà nước ban hành và yêu cầu mọi người phải thực hiện.

Câu 27. Bản thân em phải làm gì để không phải chịu trách nhiệm trước pháp luật?

A. Làm những việc theo nghĩa vụ.                        

B. Sống và làm việc theo Hiến pháp và pháp luật.

C. Làm việc theo nhu cầu của mọi người.            

D. Làm những việc theo ý muốn chủ quan của mình

Câu 28. Pháp luật có tính quyền lực bắt buộc chung vì pháp luậ

A. bắt buộc đối với mọi cá nhân, tổ chức trong xã hội.

B.  buộc mọi người phải tuân theo, xử sự theo quy định pháp luật.

C. yêu cầu mọi người phải thi hành và tuân thủ trong thực tế.

D. do nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện bằng sức mạnh của quyền lực nhà nước.

Câu 29. Trách nhiệm pháp lí gắn liền với

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1C 2D 3C 4B 5A 6D 7A 8B 9D 10D 11A 12A 13C 14A 15D 16D 17D 18C 19C 20A

21D 22A 23A 24A 25B 26B 27B 28D 29D 30B 31A 32B 33D 34C 35A 36C 37D 38C 39A 40C

2. Đề số 2

Câu 1. Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình và giữ gìn, khôi phục, phát huy những phong tục tập quán, truyền thống văn hóa tốt đẹp. Điều này thể hiện các dân tộc đều bình đẳng về

A. kinh tế.

B. văn hóa, giáo dục.

C. chính trị.

D. tự do tín ngưỡng.

Câu 2. Thờ cúng tổ tiên của người Việt Nam là hoạt động

A. tín ngưỡng.

B. mê tín.

C. sùng bái.

D. tôn giáo.

Câu 3. Việc bảo đảm tỉ lệ thích hợp người dân tộc thiểu số trong các cơ quan quyền lực nhà nước thể hiện

A. quyền bình đẳng giữa các công dân.

B. quyền bình đẳng giữa các dân tộc.

C. quyền bình đẳng giữa các vùng, miền.

D. quyền bình đẳng trong công việc chung của nhà nước.

Câu 4. Trong trường hợp nào dưới đây thì bất kì ai cũng có quyền được bắt người?

A. Bị nghi ngờ phạm tội.

B. Đang phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã .

C. Có dấu hiệu thực hiện hành vi phạm tội.

D. Đang chuẩn bị thực hiện hành vi phạm tội.

Câu 5. Do có mâu thuẫn từ trước, nhân lúc anh Y không để ý, anh M đã dùng gậy đánh vào lưng anh Y (giám định thương tật 10%). Trong trường hợp này anh M bị xử phạt như thế nào?

A. Cảnh cáo và phạt tiền anh M.

B. Không xử phạt anh M vì tỉ lệ thương tật chưa đạt từ 11% trở lên.

C. Xử phạt hành chính anh M và yêu cầu bồi thường thiệt hại cho anh Y.

D. Bị cảnh cáo và yêu cầu bồi thường thiệt hại cho anh Y.

Câu 6. Chị M bị buộc thôi việc trong thời gian đang nuôi con 8 tháng tuổi. Chị M cần căn cứ vào quyền nào của công dân để bảo vệ mình?

A. Quyền bình đẳng.

B. Quyền dân chủ.

C. Quyền tố cáo.

D. Quyền khiếu nại.

Câu 7. Việc mở trường trung học phổ thông chuyên ở nước ta hiện nay nhằm

A. bảo đảm tính nhân văn trong giáo dục.

B. bảo đảm công bằng trong giáo dục.

C. đào tạo chuyên gia kỹ thuật cho đất nước.

D. bồi dưỡng nhân tài cho đất nước

Câu 8. Có mấy hình thức thực hiện pháp luật?

A. Ba.

B. Sáu.

C. Năm.

D. Bốn.

Câu 9. Gia đình ông A không đồng ý cho con gái mình là H kết hôn với M vì lí do hai người không cùng đạo. Gia đình ông A đã không thực hiện

A. quyền bình đẳng về tín ngưỡng.

B. quyền bình đẳng giữa các vùng miền.

C. quyền bình đẳng giữa các tôn giáo.

D. quyền bình đẳng giữa các dân tộc.

Câu 10. Tòa án xét xử các vụ án sản xuất hàng giả không phụ thuộc vào người bị xét xử là ai, giữ chức vụ gì. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào của công dân?

A. Bình đẳng về quyền tự chủ trong kinh doanh.

B. Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh.

C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.

D. Bình đẳng về quyền lao động.

Câu 11. Công dân có thể học bất cứ ngành nghề nào phù hợp với năng khiếu, khả năng, điều kiện của mình là nội dung quyền

A. sáng tạo.                    

B. học tập.                      

C. phát triển.                  

D. lựa chọn.

Câu 12. Công dân thuộc các dân tộc đều được tham gia thảo luận, góp ý về các vấn đề chung của cả nước thể hiện nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc về

A. kinh tế.                      

B. chính trị.                   

C. văn hóa.                   

D. xã hội.

Câu 13. Vợ chồng cùng bàn bạc và sử dụng thời gian nghỉ chăm sóc con ốm là thực hiện quyền bình đẳng trong quan hệ

A. nhân thân.                

B. gia đình.                     

C. tình cảm.                   

D. công việc.

Câu 14. Chị Đ không kí vào hợp đồng lao động vì thời gian ghi trong hợp đồng vượt quá 8 giờ một ngày. Để đưa ra quyết định này, chị Đ đã căn cứ vào quyền bình đẳng trong

A. giao kết hợp đồng lao động.                            

B. lựa chọn thời gian làm việc.

C. thực hiện quyền lao động.                                

D. sử dụng lao động.

Câu 15. Mọi công dân đều bình đẳng về việc hưởng quyền và làm nghĩa vụ theo

A. quy chế của tổ chức.                                        

B. nhận định của bản thân.

C. quy định của pháp luật.                                   

 D. mong muốn của xã hội.

Câu 16. Khi phát hiện và muốn ngăn chặn những việc làm trái pháp luật thì công dân sử dụng quyền

A. khởi tố.                      

B. khiếu nại.                  

 C. tố cáo.                       

D. quản lí.

Câu 17. Quyền tự do tìm tòi, nghiên cứu để đưa ra các phát minh, sáng chế, cải tiến kĩ thuật là nội dung quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền học tập.          

B. Quyền phát triển.      

C. Quyền sáng tạo.        

D. Quyền lao động.

Câu 18. Anh H vận chuyển hàng không đúng thời gian ghi trong hợp đồng đã gây thiệt hại cho chủ doanh nghiệp M nên anh H phải chịu trách nhiệm nào dưới đây?

A. Dân sự.                    

B. Thỏa thuận.               

C. Bồi thường.               

D. Hành chính.

Câu 19. Ông S vì sự bất hòa của hai gia đình nên đã lăng mạ, xúc phạm ông A trước mặt hàng xóm. Ông S đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền được tự do thân thể.                            

B. Quyền tự do ngôn luận.

C. Quyền bất khả xâm phạm chỗ ở.                    

D. Quyền được bảo hộ về nhân phẩm, danh dự.

Câu 20. Công dân thuộc các dân tộc khác nhau đều được bình đẳng về cơ hội

A. tiếp cận.                     

B. hoạt động.                  

C. học tập.                   

D. giao lưu.

Câu 21. Quyền nào dưới đây không thuộc quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực chính trị?

A. Quyền thảo luận, góp ý kiến.                       

B. Quyền bầu cử, ứng cử.

C. Quyền kiến nghị với Nhà nước.                      

D. Quyền hưởng an toàn xã hội.

Câu 22. Quyền hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo của công dân trên tinh thần tôn trọng

A. pháp lí.                      

B. quy chế.                     

C. nội quy.                     

D. pháp luật.

Câu 23. Anh T là phó chủ tịch xã M đỗ xe không sát lề đường bên phải theo chiều đi và chị G  chuyển hướng không giảm tốc độ. Cả hai đều bị cảnh sát giao thông xử phạt hành chính. Điều này thể hiện nội dung bình đẳng về trách nhiệm

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1B 2A 3B 4B 5C 6D 7D 8D 9C 10C 11B 12B 13A 14A 15C 16C 17C 18A 19D 20C

21D 22D 23C 24B 25B 26C 27A 28D 29B 30A 31B 32D 33B 34A 35A 36C 37A 38B 39C 40D

3. Đề số 3

Câu 1. Khám chỗ ở đúng pháp luật là thực hiện khám trong trường hợp

A. nghi ngờ có tội phạm.                                      

B. được pháp luật cho phép.

C. kiểm tra tài sản bị mất.                                    

D. cần điều tra tội phạm.

Câu 2. Tự ý bắt, giam, giữ người vì những lí do không chính đáng là hành vi vi phạm quyền nào  dưới đây của công dân?

A. Tôn trọng đời sống riêng tư.                            

B. Bảo đảm an toàn sức khỏe.

C. Đảm bảo cuộc sống tự do.                               

D. Bất khả xâm phạm về thân thể.

Câu 3. Thẩm quyền ra lệnh bắt bị can, bị cáo thuộc về

A. chủ tịch ủy ban nhân dân.                               

B. cán bộ cơ quan công an.

C. cơ quan điều tra.                                              

D. Viện kiểm sát, Tòa án.

Câu 4. Nghi ngờ chị T tráo vàng giả, chủ tiệm vàng K đã tự tiện giam, giữ chị T trong kho nhà mình. Hành vi của chủ tiệm vàng đã xâm phạm tới quyền

A. đảm bảo trật tự xã hội.                                     

B. bảo đảm uy tín cá nhân.

C. bảo hộ về tính mạng.                                       

D. bất khả xâm phạm về thân thể.

Câu 5. Mức độ sử dụng quyền và nghĩa vụ của mỗi người phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây?

A. Ý thức, hành động, trình độ.                            

B. Tư tưởng, điều kiện, trình độ.

C. Khả năng, điều kiện và hoàn cảnh.                  

D. Sở thích, nhận thức và hoàn cảnh.

Câu 6. Công dân được khuyến khích bồi dưỡng để phát triển tài năng là nội dung quyền được

A. học tập.                     

B. sáng tạo.                    

C. phát triển.                 

D. ưu tiên.

Câu 7. Công ty S khi liên kết với công ty V, cho phép người dùng khi mua Samsung Smart ti vi được truy cập vào kho nhạc karaoke trực tuyến của công ty S để chọn bài hát mà không được phép của chủ sở hữu bản quyền tác phẩm âm nhạc. Trong trường hợp này, những chủ thể nào dưới đây vi phạm quyền sáng tạo của công dân?

A. Công ty S và công ty V.

B. Người mua ti vi và công ty S.

C. Người mua ti vi và chủ sở hữu tác phẩm âm nhạc.

D. Công ty V và người mua ti vi.

Câu 8. Hành vi nào dưới đây phải chịu trách nhiệm dân sự?

A. Sử dụng tài sản công trái mục đích.                 

B. Xúc phạm nhân phẩm, danh dự người khác.

C. Phát đơn tuyên truyền kích động.                  

D. Trốn nghĩa vụ quân sự khi đến tuổi.

Câu 9. Trong thời gian chờ Tòa án cấp phúc thẩm xét xử lại về việc anh Q phải trả nhà cho bà N. Khi anh Q đi vắng, bà N tới phá khóa dọn hết đồ đạc của anh ra ngoài và thay khóa khác. Hành vi của bà N đã xâm phạm tới quyền

A. bảo vệ tự do nơi cư trú.                                  

B. có nhà ở của công dân.

C. bảo hộ về bí mật đời tư.                                   

D. bất khả xâm phạm về chỗ ở.

Câu 10. Mọi người đều có quyền làm việc, tự do lựa chọn việc làm và nghề nghiệp phù hợp với khả năng của mình là thực hiện quyền bình đẳng trong

A. kinh doanh.               

B. lao động.                   

C. lựa chọn.                   

D. tuyển dụng

Câu 11. H năm nay 15 tuổi, làm thuê cho một cửa hàng tại thị trấn X. Em phải làm việc 12 giờ mỗi ngày. H còn thường bị bà chủ chửi rủa đánh mắng. Nếu là H, em chọn cách nào sau đây để bảo vệ mình?

A. Gửi đơn khiếu nại đến Công an thị trấn X.

B. Bỏ việc ở cửa hàng này, xin vào làm ở cửa hàng khác.

C. Gửi đơn khiếu nại đến Uỷ ban nhân dân thị trấn X.

D. Gửi đơn tố cáo đến Công an nhân dân thị trấn X.

Câu 12. Khi yêu cầu vợ mình phải nghỉ việc để chăm sóc gia đình, anh A đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ

A. nhân thân.

B. tài sản chung.

C. tài sản riêng.

D. tình cảm.

Câu 13. Theo quy định của pháp luật, quyền và nghĩa vụ của công dân không

A. tách rời nhau.

B. tác động nhau.

C. liên quan với nhau.

D. ảnh hưởng đến nhau.

Câu 14. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là

A. mọi công dân đều có quyền lựa chọn nghề nghiệp phù hợp với sở thích của mình.

B. những người có cùng mức thu nhập (trên 60 triệu đồng/năm) phải đóng thuế thu nhập như nhau.

C. công dân đủ 18 tuổi trở lên có quyền bầu cử theo quy định của pháp luật.

D. mọi công dân đủ từ 21 tuổi trở lên có quyền ứng cử vào đại biểu Quốc hội.

Câu 15. Khi thuê nhà của ông T, ông A đã tự sửa chữa, cải tạo mà không hỏi ý kiến của ông T. Hành vi này của ông A là hành vi vi phạm

A. dân sự.

B. hình sự.

C. kỉ luật

D. hành chính.

Câu 16. Nghi ngờ B lấy cắp điện thoại của mình, T tự ý vào phòng B khám xém. Hành vi này xâm phạm

A. quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm của công dân.

B. quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự của công dân.

C. quyền bí mật đời tư của công dân.

D. quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.

Câu 17. Quyền được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng của công dân thuộc nhóm quyền nào dưới đây?

A. Quyền tác giả.

B. Quyền được tham gia.

C. Quyền được phát triển.

D. Quyền được sáng tạo.

Câu 18. Hành vi nào dưới đây là thực hiện pháp luật?

A. Đi xe hàng hai, hàng ba, cản trở các phương tiện khác.

B. Nhường đường cho các phương tiện được quyền ưu tiên.

C. Lạng lách, đánh võng, chở hàng cồng kềnh.

D. Vượt ngã ba, ngã tư khi có tín hiệu đèn đỏ.

Câu 19. Đánh người là hành vi xâm phạm quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng và sức khỏe của công dân.

B. Quyền được pháp luật bảo hộ về thân thể của công dân.

C. Quyền bất khả xâm phạm về tinh thần của công dân.

D. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự của công dân

Câu 20. Tài sản riêng giữa vợ và chồng là tài sản được xác định là?

A. Tài sản đó do vợ hoặc chồng tự đi làm và có được khi hai người đã kết hôn.

B. Tài sản do vợ hoặc chồng làm thêm ngoài công việc chính trong thời kì hôn nhân.

C. Tài sản được cho riêng trong thời kỳ hôn nhân.

D. Tài sản được cho tặng trong thời kỳ hôn nhân

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1B 2D 3D 4D 5C 6C 7A 8B 9D 10B 11A 12A 13A 14C 15A 16D 17C 18B 19A 20C

21B 22B 23D 24D 25B 26C 27C 28A 29A 30D 31B 32A 33B 34D 35D 36C 37A 38A 39C 40A

4. Đề số 4

Câu 1. Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh là cơ quan nào?

A. UBND Tỉnh                  

B. Sở Kế hoạch và Đầu tư 

C. Sở Tư pháp                    

D. Sở Tài chính.

Câu 2.Quyền tự do kinh doanh được quy định tại điều bao nhiêu của Hiến pháp 1992

A. 56                                 

B. 57                                 

C. 58                                 

D. 59

Câu 3.Quyền bầu cử của công dân được thực hiện theo bao nhiêu nguyên tắc?

A. 5                                   

B. 4                                   

C. 3                                   

D. 6

Câu 4.Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội được quy định trong Hiến pháp là các quyền gắn liền với việc thực hiện hình thức dân chủ nào?

A. Dân chủ gián tiếp          

B. Dân chủ trực tiếp           

C. Cả 2 đều đúng.              

D. Cả 2 đều sai.

Câu 5.Công dân Việt Nam từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên có quyền ứng cử?

A. 20                                 

B. 21                                 

C. 22                                 

D. 23

Câu6.Trong quá trình bầu cử, mỗi lá phiếu đều có giá trị như nhau thể hiện nguyên tắc nào trong bầu cử?

A. Phổ thông                     

B. Bình đẳng                     

C. Trực tiếp                       

D. Bỏ phiếu kín

Câu 7. Việc nhờ người thân trong gia đình đi bỏ phiếu hộ trong cuộc bỏ phiếu bầu đại biểu Quốc hội là vi phạm nguyên tắc nào theo Luật Bầu cử?

A. Phổ thông                     

B. Trực tiếp                       

C. Bình đẳng                     

D. Bỏ phiếu kín

Câu 8. Theo quy định của pháp luật nước ta, ai có quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội?

A. Cán bộ công chức nhà nước                                       

B. Tất cả mọi người dân

C.Tất cả mọi công dân                                                   

D. Những người đứng đầu cơ quan nhà nước.

Câu9. Trong quy định của pháp luật về quyền tố cáo, đối tượng có hành vi vi phạm pháp luật mà công dân có thể tố cáo là

A. Cá nhân              

B. Tổ chức              

C. Cơ quan nhà nước                           

D. Bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào.

Câu 10. Công dân A tham gia góp ý vào dự thảo luật khi Nhà nước trưng cầu dân ý, ta gọi công dân A đã thực hiện quyền dân chủ nào?

A. Quyền ứng cử                                                            

B. C. Quyền kiểm tra, giám sát

C. Quyền đóng góp ý kiến                                              

D. D. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội

Câu 11. Công dân có thể thực hiện quyền bầu cử bằng cách

A. Khi bận việc thì nhờ người thân bỏ phiếu giúp mình.  

B. Nếu đi đâu vắng thì gửi phiếu qua bưu điện

C. Nhờ những người trong tổ bầu cử bỏ phiếu hộ.           

D. Trực tiếp đi bỏ phiếu bầu đại biểu HĐND các cấp

Câu 12. Quyền bầu cử và ứng cử của công dân được quy định trong Hiến pháp là các quyền gắn liền với việc thực hiện hình thức dân chủ nào?

A. Dân chủ trực tiếp          

B. Cả 2 đều sai.                 

C. Cả 2 đều đúng.              

D. Dân chủ gián tiếp

Câu 13. Theo quy trình khiếu nại và giải quyết khiếu nại. Nếu người khiếu nại vẫn không đồng ý quyết định giải quyết lần hai thì trong thời hạn do luật định, có quyền ...

A. Khiếu nại lần 3                                                              

B. Không khiếu nại nữa

C. Chấp nhận quyết định                                                    

D. Khởi kiện ra tòa

Câu 14. Quyền tham gia quản lí nhà nước ở phạm vi cơ sở được thực hiện theo cơ chế

A. dân biết, dân bàn, dân kiểm tra, dân làm            

B. dân bàn, dân làm, dân biết, dân kiểm tra

C. dân làm, dân bàn, dân biết, dân kiểm tra             

D. dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra

Câu 15. Mục đích của quyền khiếu nại là nhằm ... quyền và lợi ích hợp pháp của người khiếu nại.

A. phục hồi                          

B. bù đắp                             

C. chia sẻ                             

D. khôi phục

Câu16. Mục đích của quyền tố cáo nhằm .... các việc làm trái pháp luật, xâm hại đến lợi ích của nhà nước, tổ chức và công dân.

A. phát hiện, ngăn ngừa        

B. phát sinh                          

C. Phát triển, ngăn chặn        

D. phát hiện, ngăn chặn

Câu 17. Anh A đề nghị thủ trưởng cơ quan xem xét lại quyết định cho thôi việc của mình.   Ta nói anh A đang thực hiện quyền gì?

A. Quyền tố cáo                   

B. Quyền ứng cử                  

C. Quyền bãi nại                  

D. Quyền khiếu nại

Câu 18. Bảo vệ quốc phòng và an ninh quốc gia là quyền và nghĩa vụ thiêng liêng của mỗi người dân, với lực lượng nòng cốt là

A. Công an, công chức         

B. Quân đội, viên chức         

C. Công chức, viên chức       

D. Công an, quân đội

Câu 19. Quyền khiếu nại là quyền của công dân, cơ quan, tổ chức được ... cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm  quyền  xem  xét  lại  quyết  định  hành  chính , hành  vi hành  chính khi  có căn cứ cho rằng quết định hoặc hành vi đó là tái pháp luật.

A. đề cử                               

B. đề xuất                             

C. đề nghị                             

D. đề bạc

Câu 20. Mọi công dân đều được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập có nghĩa là.

A. Chỉ những người có tiền mới được đi học.                      

B. Chỉ những người khỏe mạnh mới được đi học.

C. Không phân biệt đối xử về cơ hội học tập.                     

D. Chỉ có nam giới mới được đi học.

Câu 21. Luật Giáo dục được ban hành năm

A. 2001                                

B. 2003                                

C. 2005                                

D. 2007

Câu22.  .... là quyền của công dân được báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biếtvề hành vi viphạm pháp luật của bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào.

A. Quyền khiếu nại              

B. Quyền bầu cử                  

C. Quyền tố cáo                   

D. Quyền góp ý

Câu 23. Công dân có quyền học thường xuyên, học suốt đời có nghĩa là.

A. học tất các những ngành, nghề yêu thích.                                                        

B. học từ thấp đến cao.

C. học bằng nhiều hình thức khác nhau và ở các loại hình trường lớp khác nhau.   

D. cả 3 đáp án trên.

Câu 24. Ngày Doanh nhân Việt Nam là ngày

A. 13/8                                 

B. 13/9                                 

C. 13/10                               

D. 13/11

Câu 25. Chương trình môi trường của Liên hợp quốc được viết tắt là

A. UNDP                              

B. PAO                                

C. UNEP                              

D. UNICEF

Câu 26. Thế giới chọn ngày phòng chống HIV/AIDS là ngày

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1B 2B 3B 4B 5B 6B 7B 8B 9D 10D 11D 12D 13D 14D 15D 16D 17D 18D 19C 20C

21C 22C 23C 24C 25C 26C 27C 28C 29C 30C 31A 32A 33A 34A 35A 36A 37A 38A 39A 40A

5. Đề số 5

Câu 1. Phương pháp quản lí xã hội một cách hiệu quả nhất là quản lí bằng

A. đạo đức.                 

B. giáo dục.                

C. pháp luật.               

D. kế hoạch.

Câu 2. Sự phản ánh những nhu cầu, lợi ích của các giai cấp và tầng lớp xã hội trong pháp luật là sự thể hiện bản chất nào sau đây của pháp luật?

A. Bản chất giai cấp của pháp luật.               

B. Bản chất xã hội của pháp luật.

C. Bản chất của giai cấp tư sản.                     

D. Bản chất của giai cấp nông dân.

Câu 3. Công dân A mở cửa hàng kinh doanh là hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?

A. Sử dụng pháp luật.                                    

B. Thi hành pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật.                                               

D. Áp dụng pháp luật.

Câu 4. Nghĩa vụ mà các cá nhân hoặc tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi vi phạm pháp luật của mình là nội dung của khái niệm nào duới đây?

A. Trách nhiệm pháp lí.                                  

B. Trách nhiệm hình sự.

C. Trách nhiệm hành chính.                           

D. Trách nhiệm dân sự.

Câu 5. Hành vi trái pháp luật, có lỗi, do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện, xâm phạm tới các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ là nội dung của khái niệm nào dưới đây?

A. Thực hiện pháp luật.                                 

B. Vi phạm pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật.                                               

D. Trách nhiệm pháp lí.

Câu 6. Văn hoá hiểu theo nghĩa rộng là bao gồm tất cả các giá trị:

A. Vật chất và tinh thần.  

B.Vật chất -giáo dục - khoa học kỹ thuật - tinh thần

C. Vật chất - tinh thần - văn học nghệ thuật.    

D. Vật chất - tinh thần - khoa học kỹ thuật

Câu 7. Nhiệm vụ xây dựng một nền văn hoá " tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc" được Đảng ta đề ra vào đại hội Đảng lần thứ mấy?

A Lần thứ VII (1991)          

B  Lần thứ IX (2001)            

C Lần thứ VIII (1996)         

D Lần thứ VI (1986)

Câu 8. Giáo dục - đào tạo bao gồm mấy nhiệm vụ cơ bản?

A 1 

B  5 

C 3 

D 2

Câu 9. Cùng với giáo dục - đào tạo thì yếu tố nào còn được coi là quốc sách hàng đầu nhằm nâng cao dân trí ... trong quan điểm của Đảng ta (Đại hội Đảng VIII):

A. Văn hóa - tinh thần                                                     

B. Khoa học và công nghệ

C. Dân số - việc làm                                                        

D. Y tế - môi trường - bệnh hiểm nghèo

Câu 10. Cuộc thi Rô bô con ... thể hiện rõ nhất nội dung nào của giáo dục - đào tạo?

A. Đào tạo nhân lực                                                         

B. Phát huy khả năng của con người

C. Bồi dưỡng nhân tài                                                     

D. Tìm kiếm tài năng khoa học công nghệ

Câu 11.  Hình thức tín ngưỡng có tổ chức giáo lí, nghi lễ thể hiện sự sùng bái được hiểu là

A. Tôn giáo.              

B. Dân tộc.                 

C. Tà giáo.                  

D. Tín ngưỡng.

Câu 12. Đánh người gây thương thương tích là hành vi xâm hại đến

A. quyền bất khả xâm phạm về thân thể.

B. quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.

C. quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.

D. quyền bất khả xâm phạm về  chỗ ở.

Câu 13. Thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được bảo đảm

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1C 2B 3A 4A 5B 6A 7A 8C 9B 10B 11A 12B 13A 14D 15A 16C 17C 18D 19A 20A

21B 22A 23B 24D 25C 26D 27A 28C 29A 30C 31B 32B 33C 34A 35C 36D 37D 38D 39A 40B

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Xuân Diệu. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Mời các em tham khảo các tài liệu có liên quan:

Chúc các em học tập tốt!

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF