YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Vĩnh Linh

Tải về
 
NONE

Tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Vĩnh Linh được HOC247 biên tập và tổng hợp và giới thiệu đến các em học sinh lớp 12, với phần đề và đáp án, lời giải chi tiết giúp các em rèn luyện ôn tập chuẩn bị cho kì thi THPT Quốc Gia sắp tới. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em, chúc các em có kết quả học tập tốt!

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT VĨNH LINH

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM HỌC 2020 - 2021

Môn GDCD

Thời gian: 50 phút

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Khi Tòa án nhân dân huyện P tuyên bố bị cáo S mức phạt 5 năm tù vì tội hiếp dâm, S đã nhận tội và chấp thuận theo bản án. Trong trường hợp này thì:

A. Tòa án nhân dân huyện P đã áp dụng pháp luật, còn S đã thi hành pháp luật.

B. Cả Tòa án nhân dân huyện P và S đều đã thi hành pháp luật.

C. Tòa án nhân dân huyện P đã sử dụng pháp luật, còn S đã tuân thủ pháp luật.

D. Cả Tòa án nhân dân huyện P và S đều đã tuân thủ pháp luật.

Câu 2: Hành vi nào dưới đây thể hiện hình thức sử dụng pháp luật?

A. Anh S bán mảnh đất mà anh là chủ sở hữu.

B. M tố cáo B vì phát hiện B ăn trộm.

C. Giám đốc công ty A buộc T thôi việc do T vi phạm kỉ luật.

D. Dù là lãnh đạo nhưng ông V không tham ô.

Câu 3: Chị C không đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy, trong trường hợp này chị C đã không

A. áp dụng pháp luật. B. sử dụng pháp luật. C. tuân thủ pháp luật. D. thi hành pháp luật.

Câu 4: Ông B lừa chị C bằng cách mượn của chị 20 triệu đồng nhưng đến ngày hẹn ông B đã không chịu trả cho chị C số tiền trên. Chị C đã làm đơn kiện ông B ra tòa. Việc chị C kiện ông B là hình thức

A. sử dụng pháp luật. B. tuân thủ pháp luật. C. thi hành pháp luật. D. áp dụng pháp luật.

Câu 5: Cảnh sát giao thông xử phạt hành chính người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy không đội mũ bảo hiểm. Quy định này thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?

A. Tính xác định chặt chẽ về nội dung. B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

C. Tính quy phạm phổ biến. D. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.

Câu 6: Trong các nghĩa vụ sau đây, nghĩa vụ nào không phải là nghĩa vụ pháp lý ?

A. Con cái có nghĩa vụ phụng dưỡng cha mẹ già.

B. Người kinh doanh phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế.

C. Thanh niên đủ 18 tuổi phải thực hiện nghĩa vụ quân sự.

D. Đoàn viên thanh niên phải chấp hành điều lệ của Đoàn.

Câu 7: Ông K là cán bộ công chức nhà nước, ông D là thợ xây. Khi tham gia giao thông thì:

A. Ông K được ưu tiên đi trước vì đi làm công việc nhà nước.

B. Ông D được ưu tiên đi trước vì công việc nặng nhọc.

C. Cả hai đi song song cùng nhau vì đều đi làm.

D. Cả hai đều phải tuân thủ các quy định của luật giao thông đường bộ.

Câu 8: “Vợ chồng bình đẳng với nhau, có nghĩa vụ và quyền ngang nhau về mọi mặt trong gia đình” (Điều 19. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ giữa vợ, chồng, Luật hôn nhân và gia đình năm 2000 sửa đổi, bổ sung năm 2010) thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?

A. Tính quy phạm phổ biến. B. Tính ý chí và khách quan.

C. Tính quyền lực, bắt buộc chung. D. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

Câu 9: Phát hiện ông H nhận phong bì của B để bao che cho B về hành vi trốn thuế, X đã làm ngơ và coi đó là chuyện không liên quan đến mình. X đã không thực hiện tốt hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?

A. tuân thủ Pháp luật. B. áp dụng pháp luật.

C. thi hành pháp luật. D. sử dụng pháp luật.

Câu 10: Khi tham gia giao thông, các bạn học sinh chạy xe không dàn hàng ngang là hình thức

A. sử dụng pháp luật. B. thi hành pháp luật. C. tuân thủ Pháp luật. D. áp dụng pháp luật.

Câu 11: Anh X lái xe máy và lưu thông đúng luật. Chị B đi xe đạp không quan sát và bất ngờ băng ngang qua đường làm anh X bị thương nhẹ. Theo em, trường hợp này sẽ xử phạt như thế nào ?

A. Cảnh cáo, phạt tiền chị B. B. Xử lí cả anh X và chị B.

C. Không xử lý chị B vì chị B là người đi xe đạp. D. Phạt tù chị B.

Câu 12: Cá nhân, tổ chức tuân thủ pháp luật tức là không làm những điều mà pháp luật

A. cấm. B. cho phép làm. C. không cấm. D. không đồng ý.

Câu 13: Việc làm nào dưới đây là biểu hiện cho việc Nhà nước sử dụng pháp luật làm phương tiện quản lí xã hội?

A. Chủ động đấu tranh, tố giác các hành vi vi phạm pháp luật.

B. Phổ biến, giáo dục pháp luật thông qua các phương tiện truyền thông.

C. Chủ động tìm hiểu, cập nhật các thông tin pháp luật.

D. Thực hiện đúng các quyền và nghĩa vụ của cá nhân.

Câu 14: Bác U mở cửa hàng bán bánh kẹo, hàng năm bác đều nộp thuế đầy đủ và không bán hàng giả, hàng nhái. Như vậy bác U đã

A. sử dụng pháp luật, thi hành pháp luật, tuân thủ pháp luật.

B. thi hành pháp luật, tuân thủ pháp luật, áp dụng pháp luật.

C. sử dụng pháp luật, tuân thủ pháp luật, áp dụng pháp luật.

D. sử dụng pháp luật, thi hành pháp luật, áp dụng pháp luật.

Câu 15: Các quy phạm pháp luật bắt nguồn từ

A. tư duy trừu tượng của con người. B. quyền lực của giai cấp thống trị.

C. ý thức của các cá nhân trong xã hội. D. thực ti n đời sống xã hội.

Câu 16: Khi cảnh sát giao thông lập biên bản xử phạt hành chính đối với P vì vi phạm giao thông, P đã bỏ chạy. Trong trường hợp này thì:

A. Cảnh sát giao thông đã thi hành pháp luật, còn P đã không áp dụng pháp luật.

B. Cảnh sát giao thông đã áp dụng pháp luật, còn P đã không tuân thủ pháp luật.

C. Cảnh sát giao thông đã áp dụng pháp luật, còn P đã không thi hành pháp luật.

D. Cảnh sát giao thông đã sử dụng pháp luật, còn P đã không sử dụng pháp luật.

Câu 17: Quyền và nghĩa vụ công dân không bị phân biệt bởi dân tộc, giới tính, tôn giáo, giàu nghèo, thành phần và địa vị xã hội là nội dung của bình đẳng về

A. các thành phần dân cư. B. trách nhiệm pháp lí.

C. quyền và nghĩa vụ. D. nghĩa vụ và trách nhiệm.

Câu 18: Nội dung văn bản quy phạm pháp luật đòi hỏi phải được diễn đạt

A. chính xác, đa nghĩa, B. chính xác, một nghĩa.

C. tương đổi chính xác, một nghĩa. D. tương đối chính xác, đa nghĩa.

Câu 19: Thực hiện pháp luật là quá trình hoạt động có…….., làm cho những………của pháp luật đi vào cuộc sống, trở thành những hành vi………của các cá nhân, tổ chức.

A. mục đích/ quy định/ hợp pháp. B. ý thức/quy phạm/hợp pháp.

C. mục đích/ quy định/ chuẩn mực. D. ý thức/ quy định/ chuẩn mực.

Câu 20: G làm hồ sơ thi vào trường Đại học sư phạm. Vậy, G đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?

A. Sử dụng pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật. C. Thi hành pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.

Câu 21: Các tổ chức, cá nhân chủ động làm những gì pháp luật quy định phải làm là

A. sử dụng pháp luật. B. thi hành pháp luật.

C. tuân thủ pháp luật. D. áp dụng pháp luật.

Câu 22: Việc làm nào dưới đây thể hiện hình thức tuân thủ pháp luật?

A. M tố cáo B vì phát hiện B nhận hối lộ.

B. Giám đốc công ty A buộc T thôi việc do T tham ô.

C. Anh K bán chiếc xe máy mà anh là chủ sở hữu.

D. Dù nhà nghèo nhưng V không ăn trộm.

Câu 23: Trên cơ sở quy định pháp luật về trật tự an toàn đô thị, đội trật tự của Phường X - Thành phố G đã yêu cầu mọi ngựời không được bán hàng trên vỉa hè để đảm bảo văn minh đô thị. Trong trường hợp này, pháp luật đã thể hiện vai trò là:

A. Hình thức cưỡng chế người vi phạm. B. Công cụ đảm bảo trật tự đường phố.

C. Công cụ quản lý đô thị hiệu quả. D. Phương tiện để Nhà nước quản lí xã hội.

Câu 24: Trong các văn bản quy phạm pháp luật sau, văn bản nào có hiệu lực pháp lí cao nhất?

A. Luật. B. Pháp lệnh. C. Hiến pháp. D. Nghị quyết.

Câu 25: Nhận định nào sai khi nói về vai trò của pháp luật?

A. Pháp luật tạo ra môi trường ổn định cho việc thiết lập mối quan hệ giữa các nước.

B. Pháp luật là cơ sở để thiết lập, củng cố và tăng cường quyền lực nhà nước.

C. Pháp luật là phương tiện để nhân dân bảo vệ quyền chính đáng của mình.

D. Pháp luật là phương tiện đề nhà nước quản lí kinh tế, xã hội.

Câu 26: Pháp luật do cơ quan quyền lực nào dưới đây ban hành?

A. Nhà nước. B. Tòa án. C. Quốc hội. D. Viện kiểm sát.

Câu 27: Trên đường đến cơ quan, do sử dụng điện thoại khi đang lái xe mô tô, anh H đã va chạm với xe đạp điện của chị M đang dừng chờ đèn đỏ khiến chị M ngã gãy tay. Đang cùng vợ là bà S bán hàng rong dưới lòng đường gần đó, ông K đến giúp đỡ chị M và cố tình đẩy đổ xe máy của anh H làm gương xe bị vỡ. Những ai dưới đây vừa phải chịu trách nhiệm hành chính vừa phải chịu trách nhiệm dân sự?

A. Anh H, bà S và chị M. B. Anh H và ông K.

C. Anh H, bà S và ông K. D. Bà S và ông K.

Câu 28: Khi đạo đức trở thành nội dung của quy phạm pháp luật thì các giá trị đạo đức được nhà nước bảo đảm thực hiện bằng

A. niềm tin của mọi người trong xã hội. B. lương tâm của mỗi cá nhân.

C. sức mạnh quyền lực của nhà nước. D. sức ép của dư luận xã hội.

Câu 29: Cá nhân tổ chức thi hành pháp luật tức là thực hiện đầy đủ những nghĩa vụ, chủ động làm những gì mà pháp luật

A. không quy định làm. B. quy định phải làm.

C. cho phép làm. D. không cấm.

Câu 30: Thực hiện pháp luật không phải là nội dung nào dưới đây?

A. Làm những việc mà pháp luật cho phép làm.

B. Làm những việc mà pháp luật quy định phải làm.

C. Không làm những việc mà pháp luật cấm.

D. Làm những việc mà pháp luật cấm.

--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1 A 2 A 3 D 4 A 5 B 6 D 7 D 8 D 9 C 10 C 

11 A 12 A 13 B 14 A 15 D 16 C 17 C 18 B 19 A 20 A 21 B 22 D 23 D 24 C 

25 B 26 C 27 B 28 C 29 B 30 D 31 C 32 C 33 A 34 B 35 A 36 C 37 B 38 B 39 D 40 D

2. ĐỀ SỐ 2

Câu 81: Cán bộ sở X là anh A điều khiển xe ô tô của cơ quan đi công việc riêng và sai làn đường nhưng được cảnh sát giao thông là anh B bỏ qua lỗi vi phạm. Sau đó, xe ô tô do anh A điều khiển đã va chạm với chị V đang lưu thông ngược đường một chiều khiến chị V bị ngã gãy chân. Nhận được tin báo, chồng chị V là anh D tự ý bỏ cuộc họp giao ban tại ủy ban nhân xã và đến hiện trường vụ tai nạn rồi đập vỡ gương xe ô tô của anh A.. Những ai sau đây đồng thời phải chịu trách nhiệm dân sự và kỉ luật?

A. Anh D và anh A.

B. Anh A, anh D và anh B.

C Anh B, anh D và chị V.

D. Anh B và anh D.

Câu 82: Vì không có nhu cầu sử dụng nên bà M giao bán căn nhà của mình đang ở để xuống Hà nội với con cháu. Ngôi nhà có vị trí đẹp nên có nhiều khách hỏi thăm. Bà đã đồng ý bán căn nhà cho vợ chồng anh H. Theo em bà M nên sử dụng số tiền đó như thế nào để góp phần làm giảm tình trạng lạm phát xảy ra cho nền kinh tế nước nhà?

A. Bà gửi số tiền đó vào ngân hàng để chờ cơ hội mang ra đầu tư kinh doanh

B. Bà mua vàng và đem cất trong két

C. Bà sắm một cái két và cất số tiền vào trong đó phòng khi cần đến

D. Bà đem chia cho con cháu và làm từ thiện

Câu 83: Ông H đã đưa hối lộ cho anh L là cán bộ hải quan để hàng hóa của mình nhập khẩu nhanh mà không cần làm thủ tục hải quan mất nhiều thời gian. Phát hiện hành vi đưa và nhận hối lộ của H và L. Anh K đã yêu cầu H phải đưa cho mình một khoản tiền nếu không sẽ đi tố cáo. H đã đưa một khoản tiền cho K để mọi chuyện được yên. Y là bạn của K biết chuyện đã đi kể lại cho vợ của K biết. Trong tình huống này ai là người vi phạm pháp luật và đạo đức.

A. Ông K và H. B. Ông H và L. C. Ông K, H, L. D. Ông L, K.

Câu 84: Nội dung cơ bản của pháp luật bao gồm:

A. Các chuẩn mực thuộc về đời sống tinh thần, tình cảm của con người.

B. Qui định về hành vi của con người.

C. Qui định bổn phận của công dân về quyền và nghĩa vụ.

D. Các qui tắc quy định về những việc được làm, phải làm, không được làm.

Câu 85: Toàn bộ những năng lực thể chất và tinh thần của con người được vận dụng vào trong quá trình sản xuất được gọi là

A. khả năng lao động B. nguồn lao động C. năng lực lao động D. sức lao động

Câu 86: Hôm ấy khoảng 3h, Q 15 tuổi và B 17 tuổi đang điều khiển xe máy trên đường thì nhìn thấy một chị đang đi phía trước có đội mũ hiệu DKYN, trị giá khoảng 200.000 đồng. vốn là dân sành điệu Q biết ngay đó là mũ hàng hiệu. Q nói với B: “Tụi mình chỉ giật chiếc mũ chứ có giật dây chuyền đâu mà lo”. Nghĩ vậy Q liền điều khiển xe áp sát vào để B ngồi sau giật lấy chiếc mũ và tăng ga bỏ chạy. Một cảnh sát giao thông đang làm việc gần đó đã dồn đuổi theo và bắt được. Em hãy cho biết hành vi của Q và B thuộc loại tội phạm nào?

A. Rất nghiêm trọng. B. Nghiêm trọng.

C. Ít nghiêm trọng. D. Đặc biệt nghiêm trọng.

Câu 87: Hình thức khiển trách, cảnh cáo, chuyển công tác khác khi xâm phạm tới các quan hệ công vụ nhà nước do pháp luật hành chính bảo vệ được áp dụng với người có hành vi nào dưới đây?

A. Vi phạm kỉ luật. B. Vi phạm dân sự. C. Vi phạm hành chính. D. Vi phạm hình sự.

Câu 88: Bức tường nhà chị H bị hỏng nặng do anh nhà anh D hàng xóm xây nhà mới. Sau khi được trao qui định của pháp luật về trách nhiệm của người xây dựng công trình, anh D đã xây mới lại bức tường. Trong trường hợp này pháp luật thể hiện vai trò gì?

A. Phương tiện để nhà nước quản lý xã hội.

B. Phương tiện để nhà nước phát huy quyền lực của mình.

C. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.Trang 2/5 - Mã đề thi 101

D. Bảo vệ các quyền tự do cơ bản của công dân.

Câu 89: Cán bộ xã D là ông M đã nhận 10 triệu đồng và làm giả hồ sở để giúp ông D được hưởng chế độ trợ cấp đặc biệt. Ông M đã vi phạm pháp luật nào sau đây?

A. Hình sự và dân sự. B. Kỉ luật và dân sự.

C. Hành chính và dân sự. D. Hình sự và kỉ luật.

Câu 90: Cơ cấu kinh tế là tổng thể mối quan hệ hữu cơ, phụ thuộc và quy định lẫn nhau cả về quy mô và trình độ giữa các ngành kinh tế, các thành phần kinh tế, các vùng kinh tế. Em hãy cho biết đâu không phải là thành phần kinh tế mà nước ta đang thực hiện?

A. Thành phần kinh tế tư bản nhà nước B. Thành phần kinh tế tư bản-tư nhân

C. Thành phần kinh tế nhà nước D. Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài

Câu 91: Nhận định nào sau đây đúng về mối quan hệ giữa đạo đức với pháp luật?

A. Pháp luật được thực hiện bằng cưỡng chế, đạo đức được thực hiện tự giác.

B. Pháp luật và đạo đức tồn tại song song, đều có vai trò quan trọng.

C. Đạo đức là pháp luật tối đa, pháp luật là đạo đức tối thiểu.

D. Pháp luật là đạo đức tối đa, đạo đức là pháp luật tối thiểu.

Câu 92: Cán bộ sở X là chị K, bị tòa tuyên án phạt tù về tội vi phạm quy định về đầu tư công trình xây dựng gây thiệt hại ngân sách nhà nước 3 tỉ đồng. Chị K đã phải chịu trách nhiệm pháp lí nào sau đây?

A. Hình sự và kỉ luật. B. Hành chính và dân sự.

C. Hành chính và kỉ luật. D. Hình sự và hành chính.

Câu 93: N học xong lớp 12, em tham gia sản xuất hàng mây tre đan để bán, nhưng em không biết nên sản xuất hàng hóa với số lượng và giá cả như thế nào. Vậy số lượng hàng hóa và giá cả hàng hóa do nhân tố nào quyết định

A. người làm dịch vụ B. thị trường C. người sản xuất D. nhà nước

Câu 94: Nghi ngờ chị S lấy trộm máy tính của mình nên anh C cùng anh A đã dùng hung khí đánh chị S bị đa chấn thương. Nhận được tin báo, trưởng công an phường là ông Q triệu tập anh A và anh C về trụ sở công an phường để lấy lời khai. Một hôm sau, bố anh A là ông V phát hiện con mình bị ông Q giam và bỏ đói đến ngất xỉu tại trụ sở công an phường nên đã yêu cầu ông Q phải thả anh A. Những ai sau đây không vi phạm pháp luật hình sự?

A. Chị S, ông V và ông Q. B. Chị S và ông V.

C. Anh C, anh A và ông Q. D. Ông V và ông Q.

Câu 95: Vi phạm hành chính là những hành vi vi phạm quy định của pháp luật về quản lý nhà nước do

A. tổ chức kinh tế thực hiện. B. cá nhân và tổ chức cùng thực hiện.

C. cá nhân hoặc tổ chức thực hiện. D. tổ chức chính trị thực hiện.

Câu 96: “ Chủ thể vi phạm nhận thấy trước hậu quả thiệt hại cho xã hội và cho người khác do hành vi của mình

gây ra, nhưng hi vọng, tin tưởng điều đó không xảy ra”. Đây là dấu hiệu lỗi nào?

A. Lỗi vô ý do quá tự tin. B. Lỗi cố ý trực tiếp.

C. Lỗi vô ý do cẩu thả. D. Lỗi cố ý gián tiếp.

Câu 97: Qui định nào thể hiện đặc trưng tính qui phạm phổ biến của pháp luật?

A. Công dân Việt Nam phải trung thành với Tổ Quốc, phản bội Tổ Quốc là tội nặng nhất.

B. Học sinh phải mặc đồng phục khi đến trường.

C. Các hộ dân cư trong khu 13 phải tổng dọn vệ sinh mỗi tháng một lần.

D. Các đồng chí là Đảng Viên phải nghiêm túc thực hiện điều lệ Đảng.

Câu 98: “ Pháp luật của ta là pháp luật thật sự dân chủ vì nó bảo về quyền tự do, dân chủ rộng rãi cho nhân dân lao động…” Em hãy cho biết đây là lời khẳng định của ai?

A. Trường Trinh. B. Võ Nguyên Giáp. C. Phạm Văn Đồng. D. Hồ Chí Minh.

Câu 99: Trong nền sản xuất hàng hóa, sở dĩ hàng hóa này có thể trao đổi được với hàng hóa kia là do chúng có

A. giá trị sử dụng và mẫu mã giống nhau B. mẫu mà và chất lượng tương đương nhau

C. chất lượng và giá trị hàng hóa khác nhau D. thời gian lao động xã hội cần thiết bằng nhau

Câu 100: Trong nền kinh tế hàng hóa, tiền tệ có chức năng nào sau đây?

A. Kích thích tiêu dùng B. Kiểm soát thông tin C. Thước đo giá trị D. Điều tiết sản xuất

Câu 101: Trong câu: “ Những thời đại kinh tế khác nhau không phải là ở chỗ chúng sản xuất ra cái gì, mà là ở chỗ chúng sản xuất bằng cách nào…” Các Mác muốn nói tới vai trò của

A. đối tượng lao động B. tư liệu lao động C. sản phẩm lao động D. người lao độngTrang 3/5 - Mã đề thi 101

Câu 102: Hành vi trái pháp luật nào dưới đây do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện?

A. Anh A trong lúc say rượu đã đánh bạn mình bị thương nặng.

B. Anh D trong lúc nên cơn động kinh đã đạp vỡ của kính nhà hành xóm.

C. Anh H bị tâm thần nên đã lấy đồ của cửa hàng mà không trả.

D. Chị C bị trầm cảm nên đã sát hại con gái mình.

Câu 103: Công dân khi tham gia vào các quan hệ xã hội đều thực hiện cách xử sự phù hợp với quy định cuả pháp luật là nội dung khái niệm nào dưới đây?

A. Xây dựng pháp luật. B. Thực hiện pháp luật C. Ban hành pháp luật. D. Phổ biến pháp luật.

Câu 104: Ông A phê bình hàng xóm là ông B thường xuyên xả rác thải không đúng nơi quy định dẫn đến mâu thuẫn giữa hai gia đình. Một lần, bắt gặp ông A vượt đèn đỏ còn lớn tiếng mắng chửi cảnh sát giao thông là anh S, con trai ông B là đồng nghiệp của anh S, đã lập biên bản xử phạt ông A theo đúng quy định. Những ai sau đây vi phạm pháp luật hành chính?

A. Ông A và anh C. B. Ông B và anh C. C. Ông B và ông A. D. Ông B và anh S.

Câu 105: Bạn H cho rằng: “ Con bò khi kéo cày trên đồng ruộng thì nó được coi là tư liệu lao động của người nông dân, nhưng khi con bò đó bị đưa ra lò mổ thì nó trở thành đối tượng lao động của người làm nghề giết mổ gia súc” Theo em bạn H dựa vào đâu để phân biệt một vật lúc nào là tư liệu lao động, lúc nào là đối tượng lao động?

A. Thuộc tính cơ bản gắn với mục đích sử dụng của con bò trong sản xuất.

B. Đặc tính cơ bản của con bò gắn với chức năng cơ bản của nó trong sản xuất.

C. Mục đích sử dụng con bò gắn với chức năng mà nó đảm nhận trong quá trình sản xuất.

D. Chức năng của con bò đảm nhận gắn với đặc trưng cơ bản của nó trong sản xuất.

Câu 106: Bạn B thắc mắc, tại sao cả Hiến pháp và Luật Giáo dục đều quy định công dân có quyền và nghĩa vụ học tập? Em sẽ sử dụng đặc trưng nào dưới đây của pháp luật để giải thích cho bạn B?

A. Tính xác định chặt chẽ về mặt nội dung. B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. D. Tính quy phạm phổ biến.

Câu 107: Sắp đến dịp tết trung thu. Bà Z mạnh dạn mở rộng qui mô sản xuất bánh để đáp ứng nhu cầu của

người tiêu dùng. Vậy bà Z đang thực hiện chức năng cơ bản nào của thị trường?

A. Chức năng điều tiết, kích thích sản xuất B. Chức năng thừa nhận, kích thích sản xuất

C. Chức năng thông tin D. Chức năng thực hiện giá trị

Câu 108: Anh Y là nhân viên công ty điện lực Miền Bắc. Vì hoàn cảnh gia đình có con bị bệnh nan y đang điều trị ở bệnh viện, đã đến ngày đóng viện phí và mua thuốc nhưng trong nhà không còn đồng nào.Những chỗ hỏi vay được anh đã hỏi hết, chả biết làm thế nào anh túng quá hóa liều đã lấy cáp điện của công ty đem bán với số tiền 10 đồng. Nếu là bạn của Y em sẽ xử sự như thế nào cho đúng với quy định của pháp luật?

A. Khuyên Y nhận lỗi với công ty và chịu mọi trách nhiệm.

B. Báo với cơ quan công an nơi thường trú.

C. Báo cho lãnh đạo công ty về hành vi của anh Y.

D. Im lặng vì thương hoàn cảnh của bạn đang quá khó khăn.

Câu 109: Pháp luật hình sự quy định độ tuổi phải chịu trách nhiệm về mọi hành vi vi phạm pháp luật là bao nhiêu?

A. Từ đủ 16 tuổi trở lên. B. Từ đủ 14 tuổi trở lên. C. Dưới 16 tuổi. D. Từ đủ 18 tuổi trở lên.

Câu 110: Việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào pháp luật để ra các quyết định làm phát sinh các quyền và nghĩa vụ của công dân là

A. sử dụng pháp luật B. tuân thủ pháp luật C. áp dụng pháp luật D. thi hành pháp luật

--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

81 A 82 A 83 B 84 D 85 D 86 D 87 A 88 C 89 B 90 B 91 C 92 D 93 B 94 B 95 C 96 A 97 A 98 D 99 D 100 C

101 B 102 A 103 B 104 C 105 C 106 C 107 A 108 A 109 A 110 C 111 B 112 D 113 C 114 B 115 D 116 B 117 A 118 D 119 C 120 D

3. ĐỀ SỐ 3

Câu 81: Phó chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh X cùng giám đốc công ti Y đã lợi dụng chức vụ để tham ô 21 tỷ đồng. Mặc dù cả hai đều giữ chức vụ cao nhưng vẫn bị xét xử nghiêm minh điều này thể hiện công dân bình đẳng về

A. trách nhiệm pháp lí.

B. nghĩa vụ pháp lí.

C. trách nhiệm kinh doanh.

D. nghĩa vụ kinh doanh.

Câu 82: Theo quy định của pháp luật, quyền bình đẳng trong lao động không thể hiện ở việc công dân tự mình

A. lựa chọn việc làm, nghề nghiệp phù hợp.

B. giao kết hợp đồng lao động.

C. đề xuất mức lương khởi điểm.

D. làm trái thỏa ước lao động tập thể.

Câu 83: Một người thực hiện nhiều hành vi vi phạm hành chính thì bị xử phạt về

A. hành vi nặng nhất.

B. nhiều nhất là hai hành vi vi phạm.

C. từng hành vi vi phạm.

D. một hành vi vi phạm.

Câu 84: Công dân đủ năng lực theo quy định cùa pháp luật phải chịu trách nhiệm pháp lí khi thực hiện hành vi nào sau đây?

A. Xác minh lí lịch cá nhân.

B. Bắt người phạm tội quà tang.

C. Công khai danh tính người tố cáo.

D. Từ chối nhận di sản thừa kế.

Câu 85: Phát biểu nào dưới đây là không đúng khi nói về việc hưởng quyền và làm nghĩa vụ của công dân trước pháp luật?

A. Quyền của công dân không tách rời các nghĩa vụ của công dân.

B. Công dân chỉ được bình đẳng về quyền và nghĩa vụ khi đã đủ tuổi trưởng thành.

C. Mức độ sử dụng quyền và thực hiện nghĩa vụ của mỗi người không giống nhau.

D. Trong cùng điều kiện, công dân được hưởng quyền và làm nghĩa vụ như nhau.

Câu 86: Theo quy định của pháp luật, việc xử lí người chưa thành niên phạm tội được áp dụng theo nguyên tắc chủ yếu là

A. giáo dục.

B. trừng trị.

C. đe dọa.

D. trấn áp.

Câu 87: Trách nhiệm pháp lí được áp dụng nhằm buộc các chù thể vi phạm pháp luật phải chấm dứt

A. chuyển quyền nhân thân.

B. kê khai tài sản thế chấp.

C. mọi quan hệ dân sự.

D. hành vi trái pháp luật.

Câu 88: Công chức nhà nước có thẩm quyền thực hiện hành vi nào sau đây là áp dụng pháp luật?

A. Cấp giấy chứng nhận kết hôn.

B. Lắp đặt hòm thư góp ý.

C. Thăm dò dư luận xã hội.

D. Tìm hiểu mức sống dân cư.

Câu 89: Anh M và anh N làm việc cùng một cơ quan có cùng mức thu nhập như nhau anh M sống độc thân còn anh N có mẹ già và con nhỏ, anh M phải đóng thuế thu nhập gấp đôi anh N. Điều này cho thấy việc thực hiện nghĩa vụ pháp lí còn phụ thuộc vào

A. điều kiện làm việc cụ thể của M và N.

B. đơn vị của M và N.

C. độ tuổi của M và N.

D. điều kiện hoàn cảnh cụ thể của M và N.

Câu 90: Cán bộ huyện Y là chị Q đã nhận 50 triệu đồng và làm già hồ sơ để giúp ông A được hường chế độ trợ cấp đặc biệt. Chị Q đã vi phạm pháp luật nào sau đây?

A. Hình sự và ki luật.

B. Hình sự và dân sự.

C. Dân sự và hành chinh.

D. Ki luật và dân sự.

Câu 91: Chị M đã tình nguyện tham gia chăm sóc trẻ em khuyết tật tại một huyện miền núi khó khăn. Chị M đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào sau đây?

A. Thực thi pháp luật.

B. Sử dụng pháp luật.

C. Áp dụng pháp luật.

D. Phổ cập pháp luật.

Câu 92: Chị M viết bài chia sẻ kinh nghiệm phòng, chống Covid cho người dân. Chị M đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào sau dây?

A. Thi hành pháp luật.

B. Tuân thủ pháp luật.

C. Sử dụng pháp luật.

D. Áp dụng pháp luật.

Câu 93: Chị M điều khiển xe máy vượt đèn đỏ, chị đã bị cảnh sát giao thông X lập bên bản xử phạt hành chính. Việc làm của chị M và việc làm của cảnh sát giao thông X là biểu hiện của những hình thức nào dưới đây ?

A. Không tuân thủ pháp luật, áp dụng PL.

B. Không thi hành pháp luật, sử dụng  PL.

C. Không tuân thủ pháp luật, sử dụng PL.

D. Tuân thủ pháp luật, thi hành  PL.

Câu 94: Bà X kí hợp đồng chăm sóc vườn cây cho anh V với thời hạn 2 năm. Một lần, anh V có đợt công tác xa nhà 5 ngày, bà X đã tự ý nghỉ việc và đi du lịch trong suốt thời gian đó. Nhận được thông tin trên do chị Y là hàng xóm cung cấp, anh V đã chấm dứt hợp đồng trước thời hạn với bà X nên bị anh D là con rể của bà X đến trụ sở công ty nơi anh V làm việc đề gây rối. Vì việc xô xát giữa anh D và anh V gây mất trật tự nơi công cộng nên lực lượng chức năng đã lập biên bản xử phạt cả hai anh. Những ai sau đây vi phạm pháp luật hành chính?

A. Anh D, bà X và anh V.

B. Bà X và anh V.

C. Bà X, anh D và chị Y.

D. Anh V và anh D

Câu 95: Việc cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ những nghĩa vụ, làm những gì mà pháp luật quy định phải làm là

A. sử dụng pháp luật.

B. thi hành pháp luật.

C. tư vấn pháp luật.

D. giáo dục pháp luật.

Câu 96: Nhận thấy điều khoản về điều kiện bảo hộ lao động trong hợp đồng lao động không hợp lí, anh H cần căn cứ vào quyền bình đẳng nào dưới đây để đề nghị mình có quyền sửa đổi hợp đồng?

A. Bình đẳng trong hưởng lương lao động.

B. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.

C. Bình đẳng trong chế độ bảo hộ lao động.

D. Bình đẳng trong tuyển dụng lao động.

Câu 97: Theo quy định của pháp luật, người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện hành vi nào sau đây phải chịu trách nhiệm hình sự?

A. Giao hàng không đúng địa điểm.

B. Từ chối nhận di sản thừa kế.

C. Tổ chức hoạt động khủng bố.

D. Thay đổi kết cấu nhà đang thuê.

Câu 98: Anh V, anh X và anh Y là đồng nghiệp cùng thuê một căn hộ để ở. Phát hiện anh V bí mật sản xuất ma túy nhưng anh V im lặng vì còn nợ anh V số tiền 10 triệu đồng đã quá hạn mà chưa trả. Trong khi đó, anh Y nghi ngờ anh D mua ma túy của anh V nên anh Y tống tiền anh D nhưng không thành vì bị anh V phát hiện. Bức xúc, anh V ép anh Y phải ra khỏi nhà nhưng anh Y không đồng ý nên anh V đã đập vỡ máy tính của anh Y Những ai sau đây đồng thời phải chịu trách nhiệm hình sự và dân sự?

A. Anh V và anh X.

B. Anh V, anh X và anh Y.

C. Anh V, anh X và anh D.

D. Anh V và anh Y.

Câu 99: Trong quá trình xây dựng pháp luật, nhà nước luôn cố gắng đưa những nội dung nào dưới đây vào trong các quy phạm pháp luật?

A. Quy phạm đạo đức phổ biến.

B. Phong tục, tập quán.

C. Chuẩn mực xã hội.

D. Thói quen của con người.

Câu 100: Giám đốc một công ty xây dựng tư nhân là anh A bị tòa án tuyên phạt tù về tội vi phạm quy định an toàn lao động dẫn đến xảy ra tai nạn khiến hai công nhân bị từ vong. Anh A đã phải chịu trách nhiệm pháp lí nào sau đây?

A. Hình sự và dân sự.

B. Dân sự và kỉ luật.

C. Hình sự và kỉ luật.

D. Hành chính và dân sự.

Câu 101: Ông T luôn thực hiện đầy đủ, kịp thời việc kê khai và nộp thuế điện tử theo quy định cho công ty của mình. Việc làm đó của ông T thể hiện sự bình đẳng của công dân về phương diện nào trước pháp luật?

A. nghĩa lí.

B. nghĩa vụ.

C. quyền lợi.

D. pháp lí.

Câu 102: Người phải chịu trách nhiệm hình sự về tội rất nghiêm trọng do cố ý hoặc tội đặc biệt nghiêm trọng có độ tuổi:

A. từ 16 tuổi trở lên.

B. từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi.

C. từ đủ 18 tuổi trở lên.

D. từ 14 tuổi trở lên.

Câu 103: Công chức, viên chức nhà nước thực hiện hành vi nào sau đây là vi phạm pháp luật kỉ luật?

A. Nghỉ việc không có lý do chính đáng.

B. Từ bỏ mọi hủ tục vùng miền.

C. Đề xuất hưởng phụ cấp độc hại.

D. Tìm hiểu các nghi lễ tôn giáo.

Câu 104: Công dân không sử dụng pháp luật khi thực hiện hành vi nào dưới đây?

A. Anh Q đi bầu cử đại biểu Quốc hội.

B. Chị L nộp tiền điện hàng tháng đúng hạn.

C. Bạn K viết thơ để tri ân thầy, cô giáo.

D. Ông Y nộp hồ sơ xin thành lập công ti.

Câu 105: Mọi công dân đều bình đẳng về nghĩa vụ trước pháp luật khi thực hiện hành vi nào sau đây?

A. Đăng kí hồ sơ đấu thầu.

B. Thay đổi địa bàn cư trú.

C. Bảo vệ an ninh quốc gia.

D. Xây dựng nguồn quỹ xã hội.

Câu 106: Quyền bình đẳng giữa người lao động và người sử dụng lao động được thể hiện thông qua

A. văn bản dự thảo.

B. thỏa thuận mua bán.

C. dịch vụ truyền thông.

D. hợp đồng lao động.

Câu 107: Người phải chịu trách nhiệm hành chính do mọi hành vi vi phạm hành chính mà mình gây ra có độ tuổi là bao nhiêu?

A. từ 14 tuổi trở lên.

B. từ đủ 18 tuổi trở lên.

C. từ đủ 16 tuổi trở lên.

D. từ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi.

Câu 108: Nội dung nào dưới đây không đúng quyền bình đẳng giữa nam và nữ trong lao động?

A. Được đối xử bình đẳng tại nơi làm việc.

B. Có cơ hội tiếp cận việc làm như nhau.

C. Ưu tiên lao động nữ trong những việc liên quan đến chức năng làm mẹ.

D. Làm mọi công việc không phân biệt điều kiện làm việc.

Câu 109: Ông Q là giám đốc, chị Y là trưởng phòng tài chính và anh S là nhân viên cùng công tác tại sở X. Do có mâu thuẫn cá nhân, ông Q chi đạo chị Y đã làm chứng từ giả để vu khống anh S chiếm đoạt tiền của cơ quan rồi kí quyết định buộc thôi việc đối với anh S. Bức xúc, vợ anh S là chị M, chủ một tiệm bánh, đón đường đánh chị Y bị thương; đồng thời anh S viết bài nói xấu chị Y trên mạng xã hội. Những ai sau đây vi phạm kỉ luật?

A. Chị Y và ông Z.

B. ông Q và anh S.

C. Chị Y, ông Q và chị M.

D. Chị Y, ông Q và anh S.

Câu 110: Để có đủ số hàng giao đúng hẹn cho công ty của anh A theo hợp đồng đã ký kết, ông B đã bất chấp điều khoản quy định về chất lượng sản phẩm trong hợp đồng đó bằng cách hợp tác với anh C làm hàng giả số lượng lớn nhằm thu lời bất chính. Biết được việc này, vợ anh C là chị D liền tìm cách can ngăn chồng chấm dứt làm hàng giả và dọa sẽ tố cáo ông B ra công an. Để bảo vệ công việc làm ăn của chồng mình, bà E đã thuê anh G và H chặn đánh và gây thương tích 31% cho chị. Những ai dưới đây đã vi phạm pháp luật hình sự?

A. Ông B, anh A và H.

B. Anh C, G, D và H.

C. Vợ chồng ông B, C, G và H.

D. Bà E, chị D, G, và H.          

--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

81

A

86

A

91

B

96

B

101

B

106

D

111

C

116

D

82

D

87

D

92

C

97

C

102

B

107

C

112

D

117

D

83

C

88

A

93

A

98

A

103

A

108

D

113

B

118

D

84

C

89

D

94

D

99

A

104

B

109

A

114

B

119

C

85

B

90

A

95

B

100

A

105

C

110

C

115

B

120

C

4. ĐỀ SỐ 4

Câu 81. Hai hàng hóa có thể trao đổi được với nhau vì

A. chúng đều có giá trị và giá trị sử dụng. B. chúng đều có giá trị sử dụng khác nhau.

C. chúng đều có giá trị bằng nhau. D. chúng đều là sản phẩm của lao động.

Câu 82. Sự ganh đua, đấu tranh giữa các chủ thể kinh tế trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa để thu được nhiều lợi nhuận là nội dung của

A. cạnh tranh. B. thi đua.

C. sản xuất. D. kinh doanh.

Câu 83. Sự tác động của con người vào tự nhiên, biến đổi các yếu tố tự nhiên để tạo ra các sản phẩm phù hợp với nhu cầu của mình gọi là

A. sản xuất kinh tế. B. sản xuất của cải vật chất.

C. thỏa mãn nhu cầu. D. quá trình sản xuất.

Câu 84. Khi giá cả giảm thì cung, cầu sẽ diễn biến theo chiều hướng nào dưới đây?

A. Cung tăng, cầu giảm. B. Cung giảm, cầu tăng.

C. Cung tăng, cầu tăng. D. Cung giảm, cầu giảm.

Câu 85. Hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện băng quyền lực nhà nước là nội dung của khái niệm nào dưới đây?

A. Pháp lệnh. B. Pháp quy.

C. Pháp chế. D. Pháp luật.

Câu 86. Pháp luật được áp dụng nhiều lần, ở nhiều nơi, trong tất cả mọi lĩnh vực là đặc trưng nào của pháp luật?

A. Tính quyền lực bắt buộc chung. B. Tính quy phạm phổ biến.

C. Tính cưỡng chế của pháp luật. D. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.

Câu 87. Cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền của mình, làm những gì mà pháp luật cho phép làm là

A. sử dụng pháp luật. B. thi hành pháp luật.

C. tuân thủ pháp luật. D. áp dụng pháp luật.

Câu 88. Người ở độ tuổi phải chịu trách nhiệm hành chính do cố ý là

A. từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi. B. từ 14 tuổi đến đủ 16 tuổi.

C. từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi. D. từ 16 tuổi đến đu18 tuổi.

Câu 89. Một trong những dấu hiệu cơ bản để xác định hành vi, vi phạm pháp luật của cá nhân là người vi phạm phải có đủ

A. tiềm lực tài chính vững vàng. B. điều kiện tiếp cận nhân chứng.

C. các mối quan hệ xã hội. D. năng lực trách nhiệm pháp lí.

Câu 90. Mọi công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lý là dấu hiệu nhận biết khái niệm nào dưới đây?

A. Công dân bình đẳng trước pháp luật.

B. Công dân bình đẳng về quyền.

C. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.

D. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.

Câu 91. Bình đẳng giữa vợ và chồng được thể hiện trong mối quan hệ nào?

A. Tài sản và sở hữu. B. Nhân thân và tài sản.

C. Dân sự và xã hội. D. Nhân thân và lao động.

Câu 92. Trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật thì mọi doanh nghiệp đều có quyền

A. tự chủ đăng kí kinh doanh. B. kinh doanh không cần đăng kí.

C. miễn giảm thuế thu nhập. D. tăng thu nhập cá nhân.

Câu 93. Hoạt động tưởng niệm người có công với đất nước là

A. hoạt động tôn giáo. B. hoạt động mê tín dị đoan.

C. hoạt động tín ngưỡng. D. hoạt động vi phạm pháp luật.

Câu 94. Việc giao kết hợp đồng lao động được tuân theo nguyên tắc nào sau đây?

A. Tự do, tự nguyện, bình đẳng, không trái pháp luật và thỏa ước lao động tập thể.

B. Tự do, dân chủ, bình đẳng, không trái pháp luật và thỏa trớc lao động tập thể.

C. Tự do, tự nguyện, công bằng, không trái pháp luật và thỏa ước lao động tập thể.

D. Tự do, chủ động, bình đãng, không trái pháp luật và thỏa trớc lao động tập thể.

Câu 95. Hành vi trái pháp luật, có lỗi, do người có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện, xâm

hại các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ là

A. vi phạm pháp luật. B. vi phạm kỷ luật.

C. trách nhiệm pháp lí. D. năng lực pháp lí.

Câu 96. Vi phạm kỉ luật là hành vi vi phạm pháp luật xâm phạm các quan hệ

A. sở hữu và lao động. B. lao động, công vụ nhà nước.

C. nhân thân và tài sản. D. nội quy, quy tắc quản lí.

Câu 97. Chỗ ở của công dân là nơi bất khả xâm phạm, không một ai có quyền tuỷ tiện vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó

A. đồng ý. B. chuẩn y.

C. chứng nhận. D. cấm đoán.

Câu 98. Không ai bị bắt, nếu không có quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện Kiểm sát, trừ trường hợp phạm tội quả tang. Đối với công dân đây là quyền

A. bất khả xâm phạm về thân thể.

B. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.

C. bất khả xâm phạm về chỗ ở.

D. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.

Câu 99. Các dân tộc được giữ gìn, phát huy những phong tục, tập quán, truyền thống văn hóa của dân tộc mình là thể hiện bình đẳng trong lĩnh vực

A. kinh tế. B. xã hội.

C. chính trị. D. văn hóa, giáo dục.

Câu 100. Việc đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là trách nhiệm của

A. nhà nước và công dân. B. nhà nước và pháp luật.

C. nhà nước và xã hội. D. nhà nước và công an.

Câu 101. Cơ sở kinh doanh không sử dụng hóa chất bị cấm trong bảo quản thức ăn để bán ra thị

trường. Việc làm của cơ sở kinh doanh trên là thể hiện hình thức thực hiện pháp luật nào dưới dây?

A. Thi hành pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật.

C. Sử dụng pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.

Câu 102. Nội dung nào sau đây không phải là quyền bình đẳng trong kinh doanh?

A. Quyền tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh.

B. Quyền tự chủ đăng kí kinh doanh theo quy định pháp luật.

C. Quyền chủ động mở rộng quy mô và ngành nghề.

D. Quyền tự do lựa chọn, tìm kiếm việc làm.

Câu 103. Những năm gần đây tỷ lệ người dân tộc thiểu số tham gia vào bộ máy chính trị ngày

càng tăng. Điều này thể hiện sự bình đẳng về quyền tham gia

A. hệ thống chính trị. B. phát triển kinh tế.

C. lãnh đạo đất nước. D. hưởng quyền lợi.

Câu 104. Khi lấn chiếm một phần đất lưu không để xây nhà ở, công dân phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?

A. Hình sự. B. Hành chính.

C. Kỉ luật. D. Công vụ.

Câu 105. Việc cảnh sát giao thông xử phạt người vi phạm luật giao thông đường bộ phản ánh đặc trưng nào của pháp luật?

A. Tính quyền lực bắt buộc chung. B. Tính quy phạm phổ biến.

C. Tính xã hội rộng lớn hơn. D. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.

Câu 106. Trong cùng điều kiện, hoàn cảnh như nhau khi vi phạm pháp luật công dân phải chịu trách nhiệm pháp lí ngang nhau là nội dung nào dưới đây?

A. Bình đẳng về điều kiện xã hội. B. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.

C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí. D. Bình đẳng trước pháp luật.

Câu 107. Chủ thể của hợp đồng lao động là

A. người lao động và đại diện người lao động.

B. người lao động và người sử dụng lao động.

C. đại diện người lao động và người sử dụng lao động.

D. đại diện người lao động và đại diện người sử dụng lao động.

Câu 108. Hình thức văn bản nào dưới đây là văn bản quy phạm pháp luật?

A. Điều lệ của Đoàn thanh niên. B. Đơn đề nghị xét miễn giảm thuế.

C. Lệnh ân xá của Chủ tịch nước. D. Nội quy ra vào cơ quan nhà nước.

Câu 109. Sau khi chị P sinh con, Giám đốc công ty Y đã đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn đối với chị P. Nhờ được tư vấn pháp luật, chị P đã được trở lại công ty làm việc. Trong trường hợp này, pháp luật đã thể hiện vai trò nào dưới đây của công dân?

A. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của chị P.

B. Đáp ứng mọi nhu cầu và nguyện vọng của chị.

C. Bảo vệ mọi lợi ích hợp pháp của phụ nữ.

D. Bảo vệ mọi đặc quyền của lao động nữ.

Câu 110. Chị H điều khiển xe Lead nhãn hiệu Honda nhưng không đội mũ bảo hiểm và còn đi vào đường ngược chiều. Khi bị cảnh sát giao thông lập biên bản xử phạt và yêu cầu kí vào biên bản thì chị H đã không chịu kí. Chị H đã vi phạm hình thức thực hiện pháp luật nào?

A. Thi hành pháp luật và tuân thủ pháp luật.

B. Sử dụng pháp luật và thi hành pháp luật.

C. Thực hiện pháp luật và áp dụng pháp luật.

D. Thi hành pháp luật và sử dụng pháp luật.

--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

LỜI GIẢI CHI TIẾT

Câu 81. Hai hàng hóa có thể trao đổi được với nhau vì chúng đều có giá trị bằng nhau.

Câu 82. Sự ganh đua, đấu tranh giữa các chủ thể kinh tế trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa để thu được nhiều lợi nhuận là nội dung của cạnh tranh.

Câu 83. Sự tác động của con người vào tự nhiên, biến đổi các yếu tố tự nhiên để tạo ra các sản phẩm phù hợp với nhu cầu của mình gọi là sản xuất của cải vật chất.

Câu 84. Khi giá cả giảm thì cung, cầu sẽ diễn biến theo chiều hướng cung giảm, cầu tăng.

Câu 85. Hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện băng quyền lực nhà nước là nội dung của khái niệm pháp luật.

Câu 86. Pháp luật được áp dụng nhiều lần, ở nhiều nơi, trong tất cả mọi lĩnh vực là đặc trưng tính quy phạm phổ biến.

Câu 87. Cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền của mình, làm những gì mà pháp luật cho phép làm là sử dụng pháp luật.

Câu 88. Người ở độ tuổi phải chịu trách nhiệm hành chính do cố ý là từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi.

Câu 89. Một trong những dấu hiệu cơ bản để xác định hành vi, vi phạm pháp luật của cá nhân là người vi phạm phải có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí.

Câu 90. Mọi công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lý là dấu hiệu nhận biết khái niệm công dân bình đẳng trước pháp luật.

Câu 91. Bình đẳng giữa vợ và chồng được thể hiện trong mối quan hệ nhân thân và tài sản.

Câu 92. Trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật thì mọi doanh nghiệp đều có quyền tự chủ đăng kí kinh doanh.

Câu 93. Hoạt động tưởng niệm người có công với đất nước là hoạt động tín ngưỡng.

Câu 94. Việc giao kết hợp đồng lao động được tuân theo nguyên tắc tự do, tự nguyện, bình đẳng, không trái pháp luật và thỏa ước lao động tập thể.

Câu 95. Hành vi trái pháp luật, có lỗi, do người có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện, xâm hại các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ là vi phạm pháp luật.

Câu 96. Vi phạm kỉ luật là hành vi vi phạm pháp luật xâm phạm các quan hệ lao động, công vụ nhà nước.

Câu 97. Chỗ ở của công dân là nơi bất khả xâm phạm, không một ai có quyền tuỷ tiện vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý.

Câu 98. Không ai bị bắt, nếu không có quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện Kiểm sát, trừ trường hợp phạm tội quả tang. Đối với công dân đây là quyền bất khả xâm phạm về thân thể.

Câu 99. Các dân tộc được giữ gìn, phát huy những phong tục, tập quán, truyền thống văn hóa của dân tộc mình là thể hiện bình đẳng trong lĩnh vực văn hóa, giáo dục.

Câu 100. Việc đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là trách nhiệm của nhà nước và công dân.

Câu 101. Cơ sở kinh doanh không sử dụng hóa chất bị cấm trong bảo quản thức ăn để bán ra thị trường. Việc làm của cơ sở kinh doanh trên là thể hiện hình thức tuân thủ pháp luật.

Câu 102. Quyền tự do lựa chọn, tìm kiếm việc làm không phải là quyền bình đẳng trong kinh doanh.

Câu 103. Những năm gần đây tỷ lệ người dân tộc thiểu số tham gia vào bộ máy chính trị ngày càng tăng. Điều này thể hiện sự bình đẳng về quyền tham gia hệ thống chính trị.

Câu 104. Khi lấn chiếm một phần đất lưu không để xây nhà ở, công dân phải chịu trách nhiệm hành chính.

Câu 105. Việc cảnh sát giao thông xử phạt người vi phạm luật giao thông đường bộ phản ánh đặc trưng tính quyền lực bắt buộc chung.

Câu 106. Trong cùng điều kiện, hoàn cảnh như nhau khi vi phạm pháp luật công dân phải chịu trách nhiệm pháp lí ngang nhau là nội dung bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.

Câu 107. Chủ thể của hợp đồng lao động là người lao động và người sử dụng lao động.

Câu 108. Lệnh ân xá của Chủ tịch nước là là văn bản quy phạm pháp luật.

Câu 109. Trong trường hợp này, pháp luật đã thể hiện vai trò bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của chị P.

Câu 110. Trong trường hợp này, chị H vi phạm hình thức thi hành pháp luật và tuân thủ pháp luật

vì vi phạm luật tham gia giao thông và khi bị xử phạt thì không chấp hành.

Câu 111. Trong trường hợp này, anh B phải chịu trách nhiệm hình sự và dân sự vì đây là hành vi

chiếm đoạt tài sản, mức độ nguy hiểm cao cho xã hội.

Câu 112. Việc Giám đốc công ty Y nhận mức án 20 năm tù về tội cố ý làm trái quy định của nhà nước trong lĩnh vực kinh tế, gây hậu quả nghiêm trọng là thể hiện bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.

Câu 113. Chị D được đề nghị ký hợp đồng lao động vào làm việc trong Công ty S. Chị D có thể căn cứ vào quyền bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động để thỏa thuận về nội dung hợp đồng.

Câu 114. Trường hợp trên thể hiện sự bất bình đẳng giữa các dân tộc về giáo dục.

Câu 115. Trong trường hợp này, chị X và bà Q cùng vi phạm quyền bình đẳng trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình vì: bà Q có hành vi tác động xúi giục con trai bỏ vợ và xâm phạm đến danh dự của chị X, chị X có hành vi lấy tài sản chung của hai vợ chồng làm của riêng.

Câu 116. Trong trường hợp này, hành vi của học sinh A đã vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân đối với học sinh P.

Câu 117. Anh Y, chị X và chị H đã vi phạm quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình vì: anh Y và chị H có ý định tổ chức đám cưới khi anh Y vẫn chưa chính thức li hôn với chị X; chị X có hành vi lăng mạ, sỉ nhục chồng là anh Y và chị H.

Câu 118. Trong trường hợp trên, anh V, anh T và anh G là những người vi phạm nội dung bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.

Câu 119. Anh M và anh N phải đồng thời chịu trách nhiệm hình sự và dân sự vì hành vi mua bán ma túy và che giấu hành vi phạm tội.

Câu 120. Trong trường hợp trên, anh V và anh T vi phạm pháp luật hành chính

5. ĐỀ SỐ 5

Câu 1. Theo quy định của pháp luật, việc khám xét chỗ ở của người nào đó được tiến hành khỉ đủ căn cứ để khẳng định ở đó có

A. tổ chức các sự kiện liên quan. B. hoạt động tín ngưỡng.

C. bạo lực gia đình. D. tài liệu liên quan đến vụ án.

Câu 2. Khả năng của người đã đạt một độ tuổi nhất định theo quy định pháp luật, có thể nhận thức và điều khiển được hành vi của mình là thể hiện

A. năng lực sư phạm của nhà giáo. B. năng lực trách nhiệm pháp lí.

C. trách nhiệm dân sự của công dân. D. khả năng làm việc của công dân.

Câu 3. Nghĩa vụ mà các cá nhân hoặc tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi vi phạm pháp luật của mình là

A. đặc thù hình phạt. B. trách nhiệm vi phạm.

C. trách nhiệm pháp lí. D. vi phạm hành chính.

Câu 4. Theo quy định của pháp luật, bình đẳng về quyền và nghĩa vụ là bình đẳng về việc hưởng quyền và làm nghĩa vụ trước

A. cộng đồng và tập tính. B. nhà nước và xã hội.

C. hội đồng và xã hội. D. nhân dân và cộng đồng.

Câu 5. Quy định bắt buộc với tất cả mọi cá nhân, tổ chức, ai cũng phải xử sự theo pháp luật là thể hiện đặc trưng nào của pháp luật?

A. Tính quyền lực, bắt buộc chung. B. Tính quy phạm phổ biến.

C. Tính xác định về mặt hình thức. D. Tính xác định về mặt nội dung.

Câu 6. Các cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền của mình, làm những gì pháp luật cho phép làm là

A. Thi hành pháp luật. B. Thực hiện yêu cầu.

C. Sử dụng pháp luật. D. Tuân thủ pháp luật.

Câu 7. Theo quy định của pháp luật, công dân tự tiện mở thư của người khác là vi phạm quyền bảo đảm an toàn và bí mật

A. mật mã, định vị. B. thư tín, điện tín.

C. việc riêng của cá nhân. D. tài sản của quốc gia.

Câu 8. Công dân trực tiếp phát biểu ý kiến nhằm xây dựng cơ quan, trường học, địa phương là nội dung quyền

A. tự do ngôn luận. B. bảo vệ nhân danh.

C. tự do xây dựng. D. quản lí xã hội.

Câu 9. Theo quy định của pháp luật, quyền nào sau đây nhân dân thực thi hình thức dân chủ gián tiếp ở từng địa phương và trong phạm vi cả nước?

A. Bất khả xâm phạm về chỗ ở. B. Quyền bầu cử và ứng cử.

C. Bảo đảm an toàn thư tín, điện tín. D. Tham gia quản lý nhà nước và xã hội.

Câu 10. Theo quy định của pháp luật, hành vi vi phạm pháp luật xâm phạm các quy tắc quản lí nhà nước là

A. vi phạm dân sự. B. vi phạm hình sự.

C. vi phạm kỉ luật. D vi phạm hành chính.

Câu 11. Mọi công dân, không phân biệt, nếu có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật có thể thành lập doanh nghiệp tư nhân, công ty cổ phần là tự do lựa chọn

A. hình thức tổ chức kinh doanh. B. hình thức đăng kí kinh doanh.

C. phát triển kinh tế bền vững. D. mở rộng quy mô sản xuất.

Câu 12. Thành phần kinh tế có tiềm năng to lớn về vốn, công nghệ, khả năng tổ chức ở những đóng góp không nhỏ cho công cuộc xây dựng và phát triển kinh tế đất nước là

A. kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, B. kinh tế tư bản tư nhân.

C. kinh tế nhà nước. D. kinh tế tư bản nhà nước.

Câu 13. Trong các yếu tố cấu thành tư liệu lao động, yếu tố giữ vai trò quan trọng nhất là

A. kết cấu hạ tầng sản xuất, B. công cụ lao động.

C. đối tượng lao động. D. sức lao động.

Câu 14. Theo quy định của pháp luật, chăm lo việc học tập và phát triển lành mạnh của con kể cả về thể chất, trí tuệ và đạo đức là nội dung bình đẳng giữa

A. anh chị em trong gia đình. B. các con trong gia đình.

C. cha mẹ và con cái. D. vợ chồng trong gia đình.

Câu 15. Theo quy định của pháp luật, mọi công dân từ đủ 18 tuổi trở lên đều được tham gia bầu cử, trừ các trường hợp đặc biệt bị pháp luật cấm là thực hiện nguyên tắc nào trong bầu cử?

A. Bỏ phiếu kín. B. Trực tiếp.

C. Phổ thông. D. Bình đẳng.

Câu 16. Hành vi nào sau đây vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân ?

A. Tự ý tiêu hủy thư tín của người khác. B. Công khai hộp thư điện tử của bản thân.

C. Sử dụng hình thức chuyển phát nhanh. D. Cung cấp số điện thoại cho người khác.

Câu 17. Theo quy định của pháp luật, tại thời điểm tổ chức bầu cử, cử tri vi phạm nguyên tắc bầu cử trực tiếp khi

A. độc lập lựa chọn ứng cử viên. B. bảo mật nội dung viết phiếu bầu.

C. đề xuất danh sách ban kiểm phiếu. D. ủy quyền thực hiện nghĩa vụ bầu cử.

Câu 18. Anh M vay thêm tiền để mua xe ô tô vào thời điểm thuế thu nhập mặt hàng này đang giảm mạnh. Anh M đã vận dụng nội dung nào sau đây của quan hệ cung cầu?

A. Giá cả tăng thì cầu giảm. B. Cung - câu độc lập với giá cả.

C. Giá cả giảm thì lợi nhuận tăng. D. Giá cả giảm thì cầu tăng.

Câu 19. Theo quy định của pháp luật, công dân không được thực hiện quyền bầu cử trong trường hợp

A. đang điều trị sau phẫu thuật. B. bị nghi ngờ vi phạm pháp luật.

C. đang chấp hành hình phạt tù. D. đang đi công tác ở biên giới.

Câu 10. Trường hợp nào sau đây thể hiện quyền tự do ngôn luận của cá nhân?

A. Đóng góp ý kiến trong cuộc họp.

B. Viết thư tâm sự với người thân.

C. Tham gia bầu cử tại địa phương.

D. Biểu quyết công khai trong hội nghị.

Câu 21. Công dân có đủ năng lực theo quy định của pháp luật phải chịu trách nhiệm pháp lý khi thực hiện hành vi nào sau đây?

A. Từ chối nhận tài sản thừa kế. B. Tổ chức mua bán nội tạng người.

C. Thực hiện nghĩa vụ quân sự. D. Bắt người đang bị truy nã.

Câu 22. Công dân đủ năng lực trách nhiệm pháp lý vi phạm pháp luật hình sự khi thực hiện hành vi nào sau đây?

A. Đề xuất thay đổi giới tính. B. Buôn bán, tàng trữ chất cấm.

C. Tự ý nghỉ việc dài ngày. D. Đơn phương đề nghị li hôn.

Câu 23. Doanh nghiệp không sử dụng lao động nữ vào công việc nặng nhọc, nguy hiểm ảnh hưởng xấu tới chức năng sinh đẻ và nuôi con là biểu hiện nội dung nào sau đây của quyền bình đẳng trong lao động?

A. Giữa lao động nam và lao động nữ. B. Trong mục tiêu và sử dụng nhân lực.

C. Trong giao kết hợp đồng lao động. D. Trong việc thực hiện quyển lao động.

Câu 24. Người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí khi thực hiện hành vi nào sau đây sẽ vi phạm pháp luật dân sự

A. Hút thuốc lá tại nơi đông người. B. Lấn chiếm hành lang giao thông.

C. Công khai danh tính người tố cáo. D. Giao điện hoa không đúng thỏa thuận.

Câu 25. Hình thức xử lí cao nhất đối với người có hành vi tự tiện bóc, mở thư, tiêu hủy thư, điện tín của người khác là

A. truy cứu xử phạt kỉ luật. B. Truy cứu trách nhiệm hình sự.

C. xem xét xử phạt dân sự. D. Xem xét xử phạt hành chính.

Câu 26. Theo quy định của pháp luật, công dân không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể khi bắt người

A. đang tìm hiểu hoạt động tín ngưỡng. B. lấn chiếm hành lang lòng lề đường.

C. đang thực hiện hành vi tội phạm. D. đã tham gia giải cứu nạn nhân.

Câu 27. Theo quy định của pháp luật, người trong độ tuổi nào dưới đây phải chịu trách nhiệm hành chính về vi phạm hành chính do cố ý?

A. Từ 14 tuổi đến đủ 18 tuổi. B. Đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi.

C. Từ 14 tuổi đến dưới 18 tuổi. D. Đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi.

Câu 28. Khi thấy nhu cầu tiêu thụ hoa trên thị trường đang tăng cao, bà K chuyển từ trồng rau sang trồng hoa nên bà đã thu được nhiều lợi nhuận. Bà K đã vận dụng tác động nào dưới đây của quy luật giá trị?

A. Bảo vệ quyền lợi người lao động. B. Chuyển dịch đồng bộ kinh tế vĩ mô.

C. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa. D. Bảo lưu quy trình sản xuất và lưu thông.

Câu 29. Theo quy định của pháp luật, tại thời điểm tổ chức bầu cử, cử tri không vi phạm nguyên tắc bầu cử khi

A. công khai nội dung phiếu bầu. B. độc lập lựa chọn ứng cử viên.

C. ủy quyền thực hiện bầu cử. D. đồng loạt sao chép phiếu bầu.

Câu 30. Hành vi nào sau đây tương ứng với nội dung quyền được pháp luật bảo hộ vệ tính mạng,

sức khỏe của công dân?

A. Tiêm nhầm thuốc khiến bệnh nhân chết. B. Tự tiện bóc thư của bạn ra xem.

C. Nói xấu bạn bè trên mạng xã hội. D. Bắt người khi đang phạm tội quả tang.

--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1. D 6. C 11. A 16. A 21. B 26. C 31. A 36. C

2. B 7. B 12. D 17. D 22. B 27. D 32. D 37. A

3. C 8. A 13. B 18. D 23. A 28. C 33. B 38. D

4. B 9. B 14. C 19. C 24. D 29. B 34. D 39. B

5. A 10. D 15. C 20. A 25. B 30. A 35. A 40. C

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Vĩnh Linh. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Mời các em tham khảo các tài liệu có liên quan:

Chúc các em học tập tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON