Với mong muốn cung cấp cho các em học sinh có nhiều tài liệu tham khảo và ôn luyện thật tốt để chuẩn bị cho kỳ thi sắp đến, HOC247 đã sưu tầm và tổng hợp Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Lê Văn Tám. Hi vọng sẽ giúp các em đạt kết quả cao trong học tập. Chúc các em học tập tốt!
TRƯỜNG THPT LÊ VĂN TÁM |
BỘ 05 ĐỀ THỬ THPT QUỐC GIA NĂM HỌC 2020-2021 MÔN: GDCD (Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề) |
1. Đề số 1
Câu 1. Sử dụng pháp luật là các cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn
A. quy ước của tập thể.
B. nguyên tắc của cộng đồng.
C. các quyền của mình.
D. nội quy của nhà trường.
Câu 2. Theo quy định của pháp luật, cán bộ, công chức, viên chức có hành vi xâm phạm các quan hệ lao động, công vụ nhà nước là vi phạm
A. kỉ luật.
B. truyền thống.
C. phong tục.
D. công ước.
Câu 3. Nghĩa vụ mà các cá nhân, tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi vi phạm pháp luật của mình là trách nhiệm
A. pháp lí.
B. đạo đức.
C. xã hội.
D. tập thể.
Câu 4. Trong cùng một điều kiện, hoàn cảnh khi công dân vi phạm pháp luật với tính chất và mức độ ngang nhau thì phải chịu trách nhiệm pháp lí
A. khác nhau.
B. chênh lệch nhau.
C. như nhau.
D. đối lập nhau.
Câu 5. Theo quy định của pháp luật, một trong những nguyên tắc khi giao kết hợp đồng lao động là
A. ủy quyền.
B. đại diện.
C. tự nguyện.
D. định hướng.
Câu 6. Việc khám xét chỗ ở của người nào đó không được tiến hành tùy tiện mà phải tuân theo đúng trình tự, thủ tục do
A. pháp luật quy định.
B. cá nhân đề xuất.
C. cơ quan phê duyệt.
D. tập thể yêu cầu.
Câu 7. Theo quy định của pháp luật, thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được
A. niêm phong và cất trữ.
B. phổ biến rộng rãi và công khai.
C. bảo đảm an toàn và bí mật.
D. phát hành và lưu giữ.
Câu 8. Công dân tham gia quản lí nhà nước và xã hội theo cơ chế “Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra” là thực hiện dân chủ trực tiếp ở phạm vi
A. cả nước.
B. quốc gia.
C. cơ sở.
D. lãnh thổ.
Câu 9. Kiềm chế sự gia tăng nhanh dân số là một trong những nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển các
A. lĩnh vực xã hội.
B. quy trình hội nhập.
C. kế hoạch truyền thông.
D. nguyên tắc ứng xử.
Câu 10. Yếu tố có vai trò quan trọng nhất trong tư liệu lao động là
A. hệ thống bình chứa.
B. công cụ sản xuất.
C. kết cấu hạ tầng.
D. nguồn lực tự nhiên.
Câu 11. Quy luật giá trị yêu cầu sản xuất và lưu thông hàng hóa phải dựa trên cơ sở thời gian lao động
A. xã hội cần thiết.
B. thường xuyên biến động.
C. cá thể riêng lẻ.
D. ổn định bền vững.
Câu 12. Cầu là khối lượng hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng cần mua trong một thời kì nhất định tương ứng với
A. chiến lược và kế hoạch phát triển.
B. nhu cầu và mục tiêu cá biệt.
C. giá cả và thu nhập xác định.
D. sở thích và khả năng lao động.
Câu 13. Vi phạm hành chính là hành vi vi phạm pháp luật có mức độ nguy hiểm cho xã hội thấp hơn tội phạm, xâm phạm tới các
A. quy chế đơn vị sản xuất.
B. quy tắc quản lí nhà nước.
C. quy chuẩn sử dụng chuyên gia.
D. quy ước trong các doanh nghiệp.
Câu 14. Công dân đủ điều kiện theo quy định của pháp luật được tự do tìm kiếm việc làm phù hợp với khả năng của mình là thực hiện quyền
A. phân phối.
B. đầu tư.
C. quản lí.
D. lao động.
Câu 15. Theo quy định của pháp luật, công dân vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của người khác trong trường hợp tiến hành việc bắt giữ một người nào đó đang
A. phạm tội quả tang.
B. cướp giật tài sản.
C. khống chế con tin.
D. truy lùng tội phạm.
Câu 16. Công dân xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của người khác khi thực hiện hành vi nào dưới đây?
A. Bắt đối tượng bị truy nã.
B. Trấn áp bằng bạo lực.
C. Điều tra tội phạm.
D. Theo dõi con tin.
Câu 17. Khi báo cho cơ quan có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của người khác là công dân đã thực hiện quyền
A. khiếu nại.
B. khiếu kiện.
C. tố tụng.
D. tố cáo.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1C 2A 3A 4C 5C 6A 7C 8C 9A 10B 11A 12C 13B 14D 15D 16B 17D 18B 19A 20A
21C 22B 23D 24A 25D 26A 27A 28A 29C 30B 31D 32B 33C 34B 35B 36D 37B 38D 39C 40C
2. Đề số 2
Câu 1. Các tổ chức cá nhân chủ động thực hiện quyền (những việc được làm) là?
A. Sử dụng pháp luật.
B. Thi hành pháp luật,
C. Tuân thủ pháp luật.
D. Áp dụng pháp luật.
Câu 2. Các tổ chức cá nhân chủ động thực hiện nghĩa vụ (những việc phải làm) là .
A. Sử dụng pháp luật.
B. Thi hành pháp luật,
C. Tuân thủ pháp luật.
D. Áp dụng pháp luật.
Câu 3. Các tổ chức cá nhân không làm những việc bị cấm là.
A. Sử dụng pháp luật.
B. Thi hành pháp luật.
C.Tuân thủ pháp luật.
D. Áp dụng pháp luật.
Câu 4. Anh Tâm đã vượt đèn đỏ, trong trường hợp này anh Tâm đã?
A. Không sử dụng pháp luật.
B. Không thi hành pháp luật,
C. Không tuân thủ pháp luật
D. Không áp dụng pháp luật.
Câu 5. Ông Minh thấy đèn đỏ trên đường sáng và đã dừng lại, trong trường hợp này anh Minh đã?
A. Sử dụng pháp luật.
B. Thi hành pháp luật,
C. Tuân thủ pháp luật.
D. Áp dụng pháp luật.
Câu 6. Học tập là một trong những ?
A. Nghĩa vụ của công dân.
B. Quyền của công dân.
C. Trách nhiệm của công dân.
D. Quyền và nghĩa vụ của công dân.
Câu 7. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý là ?
A. Công dân ở bất kỳ độ tuổi nào vi phạm pháp luật đều bị xử lý như nhau.
B. Công dân nào vi phạm quy định của cơ quan, đơn vị, đều phải chịu trách nhiệm kỷ luật.
C.Công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lý theo quy định của pháp luật.
D. Công dân nào do thiếu hiểu biết về pháp luật mà vi phạm pháp luật thì không phải chịu trách nhiệm pháp lý.
Câu 8. Công dân bình đẳng trước pháp luật là
A. công dân có quyền và nghĩa vụ như nhau nếu cùng giới tính, dân tộc, tôn giáo.
B.công dân có quyền và nghĩa vụ giống nhau tùy theo địa bàn sinh sống.
C.công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lý theo quy định của đơn vị, tổ chức, đoàn thể mà họ tham gia.
D.công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lý theo quy định của pháp luật.
Câu 9. Việc đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là trách nhiệm của
A. Nhà nước.
B. Nhà nước và xã hội.
C. Nhà nước và pháp luật.
D. Nhà nước và công dân.
Câu 10. Đi xe máy vượt đèn đỏ gây thương tích cho người khác là vi phạm quyền
A. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
B.được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân.
C. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.
D. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
Câu 11. Giam giữ người quá thời hạn qui định là vi phạm quyền
A.bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
B. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân.
C.được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.
D. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
Câu 12. Xúc phạm người khác trước mặt nhiều người là vi phạm quyền
A. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
B. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân.
C. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.
D. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
Câu 13. Tự tiện khám chỗ ở của công dân là vi phạm quyền
A. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
B. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân.
C.được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.
D.bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
Câu 14. Do mâu thuẫn, cãi vã to tiếng rồi chửi nhau, học sinh A nóng giận mất bình tĩnh nên đã ném bình hoa ở lớp vào mặt học sinh B. Học sinh B tránh được nên bình hoa trúng vào đấu học sinh c đang đứng ngoài lên tiếng bênh vực học sinh A. Hành vi của học sinh A đã vi phạm quyền gì đối với học sinh B?
A.bất khả xâm phạm vể thân thể của công dân.
B. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân.
C. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.
D.không vi phạm gì.
Câu 15. Do mâu thuẫn, cãi vã to tiếng rồi chửi nhau, học sinh A nóng giận mất bình tĩnh nên đã ném bình hoa ở lớp vào mặt học sinh B. Học sinh B tránh được nên bình hoa trúng vào đấu học sinh c đang đứng ngoài lên tiếng bênh vực học sinh A. Hành vi của học sinh A đã vi phạm quyền gì đối với học sinh C?
A. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
B.được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân.
C. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.
D. không vi phạm gì.
Câu 16. Do mâu thuẫn, cãi vã to tiếng rồi chửi nhau, học sinh A nóng giận mất bình tĩnh nên đã ném bình hoa ở lớp vào mặt học sinh B. Học sinh B tránh được nên bình hoa trúng vào đấu học sinh c đang đứng ngoài lên tiếng bênh vực học sinh A. Hành vi của học sinh B đã vi phạm quyền gì đối với học sinh A
A. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
B. được pháp luật bảo hộ vể tính mạng, sức khoẻ của công dân.
C.được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.
D.không vi phạm gì.
Câu 17. Do mâu thuẫn, cãi vã to tiếng rồi chửi nhau, học sinh A nóng giận mất bình tĩnh nên đã ném bình hoa ở lớp vào mặt học sinh B. Học sinh B tránh được nên bình hoa trúng vào đấu học sinh c đang đứng ngoài lên tiếng bênh vực học sinh A. Hành vi của học sinh B đã vi phạm quyền gì đối với học sinh C
A. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
B. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân.
C. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.
D.không vi phạm gì.
Câu 18. Do mâu thuẫn, cãi vã to tiếng rồi chửi nhau, học sinh A nóng giận mất bình tĩnh nên đã ném bình hoa ở lớp vào mặt học sinh B. Học sinh B tránh được nên bình hoa trúng vào đấu học sinh c đang đứng ngoài lên tiếng bênh vực học sinh A. Hành vi của học sinh C đã vi phạm quyền gì đối với học sinh A
A. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
B. được pháp luật bảo hộ vê' tính mạng, sức khoẻ của công dân.
C. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.
D.không vi phạm gì.
Câu 19. Do mâu thuẫn, cãi vã to tiếng rồi chửi nhau, học sinh A nóng giận mất bình tĩnh nên đã ném bình hoa ở lớp vào mặt học sinh B. Học sinh B tránh được nên bình hoa trúng vào đấu học sinh c đang đứng ngoài lên tiếng bênh vực học sinh A. Hành vi của học sinh C đã vi phạm quyển gì đối với học sinh B
A. Bất khả xâm phạm vê' thân thể của công dân.
B. Được pháp luật bảo hộ vê' tính mạng, sức khoẻ của công dân.
C. Được pháp luật bảo hộ vê' danh dự, nhân phẩm của công dân.
D. Không vi phạm gì.
Câu 20. Chủ thể của hợp đồng lao động là.
A. người lao động và đại diện người lao động.
B.người lao động và người sử dụng lao động.
C. đại diện người sử dụng lao động.
D. đại diện người lao động và người sử dụng lao động.
Câu 21. Người nào sau đây có quyền ‘khiếu nại’?
A. Mọi công dân, tổ chức biết về việc làm trái pháp luật gây thiệt hại đến tài sản của Nhà nước.
B. Người chứng kiến hành vi vi phạm pháp luật.
C. Người phát hiện hành vi phạm tội của một cá nhân nào đó.
D. Tổ chức bị ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp do quyết định trái pháp luật của cơ quan nhà nước gây ra.
Câu 22. Xã X có hai thôn A và thôn B. Theo kế hoạch của xã, hai thôn phải tiến hành xây dựng đườngđi của thôn trong thời gian 5 năm bằng kinh phí do xã cấp 20% và do dân đóng góp 80%.
- Trưởng thôn A đã triệu tập cuộc họp toàn bộ các đại diện của các gia đình trong thôn để bàn bạc và quyết định việc thực hiện kế hoạch trên. Quyết định về việc đó đã được thông qua trên cơ sở quá bán tối đa (2/3 có mặt đồng ý).
- Trưởng thôn B chỉ triệu tập các trưởng xóm để bàn bạc và quyết định việc thực hiện kế hoạch của xã. Quyết định về việc đó đã được thông qua trên cơ sở nhất trí hoàn toàn (100% các trưởng xóm đồng ý).
A. Cả hai trường hợp trên đều sai.
B. Trường hợp 1 đúng, 2 sai.
C. Trường hợp 1 sai, 2 đúng.
D. Cả hai trường hợp trên đều đúng.
Câu 23. Những người được nhân dân bầu ra và nhận nhiệm vụ trong bộ máy Nhà nước được gọi là?
A. ứng viên.
B. Cử tri.
C. Đại biểu nhân dân.
D. ủy viên.
Câu 24. Người nào lừa gạt, mua chuộc, cưỡng ép việc thực hiện quyền bầu cử của công dân thì bị phạt nhiều nhất là?
A. Phạt tù 1 năm.
B. Phạttù 2 năm.
C. Phạt tù 3 năm.
D. Phạt tù 4 năm.
Câu 25. Người nào lợi dụng tự do báo chí xâm phạm lợi ích của người khác thì bị phạt tù nhiều nhất là?
A. Phạt tù 2 năm.
B. Phạt tù 3 năm.
C. Phạt tù 4 năm.
D. Phạt tù 5 năm.
Câu 26. Quyền công tố là gì?
A. Là quyền mà các công dân được phép tố cáo người khác khi phát hiện các hành vi phạm tội.
B. Là quyền mà các Công tố viên có.
C. Là quyền của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền dùng để điều tra, truy tố và buộc tội kẻ phạm pháp.
D. Là quyền mà Thẩm phán có để kết tội và luận tội đối với các bị can, bị cáo.
Câu 27. Dự thảo Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam ra đời năm nào ?
A. Năm 1940
B. Năm1945
c. Năm1946
D. Năm 1969
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1A 2B 3C 4B 5C 6B 7C 8D 9D 10B 11A 12C 13D 14A 15B 16D 17D 18D 19D 20B
21D 22D 23B 24A 25B 26C 27B 28D 29C 30B 31D 32A 33A 34D 35C 36D 37D 38B 39A 40A
3. Đề số 3
Câu 1. Xây dựng và ban hành hệ thống pháp luật bảo đảm cho công dân được hưởng đẩy đủ cácquyền tự do cơ bản là trách nhiệm của
A. nhân dân.
B. công dân.
C.nhà nước.
D. lãnh đạo Nhà nước.
Câu 2. Tổ chức và xây dựng bộ máy các cơ quan bảo vệ pháp luật để bảo vệ các quyền tự do cơ bảncủa công dân là trách nhiệm của
A. nhân dân.
B. công dân.
C.nhà nước.
D. lãnh đạo Nhà nước.
Câu 3. Phải học tập tìm hiểu nội dung các quyển tự do cơ bản để phân biệt hành vi đúng pháp luậtvà hành vi vi phạm pháp luật là trách nhiệm của
A. nhân dân.
B. công dân.
C. nhà nước.
D. lãnh đạo Nhà nước.
Câu 4. Có trách nhiệm phê phán, đấu tranh, tố cáo những việc làm trái pháp luật, vi phạm quyển tựdo cơ bản của công dân là trách nhiệm của
A. nhân dân.
B. công dân.
C. nhà nước.
D. lãnh đạo Nhà nước.
Câu 5. Chọn nhận định đúng về quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
A.Trong mọi trường hợp, không ai có thể bị bắt.
B. Công an có thể bắt người nếu nghi là phạm tội.
C. Trong mọi trường hợp, chỉ được bắt người khi có quyết định của toà án.
D. Chỉ được bắt người khi có lệnh bắt của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trừ trường hợp phạmtội quả tang hoặc đang bị truy nã.
Câu 6. Chọn nhận định đúng về quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
A. Công an có thể bắt người vi phạm pháp luật.
B. Chỉ được bắt người trong trường hợp phạm tội quả tang.
C. Trong mọi trường hợp, chỉ được bắt người khi có lệnh bắt của Toà án hoặc của Viện kiểm sát.
D. Ai cũng có quyền bắt người phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã.
Câu 7. Đặt điều nói xấu người khác là vi phạm quyền
A. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
B. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân.
C. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.
D. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
Câu 8. Đánh người gây thương tích là vi phạm quyền
A. bất khả xâm phạm vể thằn thể của công dân.
B.được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân.
C.được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.
D. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
Câu 9. Công an bắt giam người vì nghi ngờ lấy trộm xe máy là vi phạm quyền
A.bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
B. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân.
C. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.
D. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
Câu 10. Nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay có bao nhiêu dân tộc?
A.54 dân tộc.
B.55 dân tộc.
C. 56 dân tộc.
D. 57 dân tộc.
Câu 11. Em hãy cho biết, Hiến pháp nước ta được sửa đổi mới nhất vào năm nào?
A. 1992
B. 2000
C. 2013
D. 2015
Câu 12. Trong các hành vi sau thì hành vi nào là không vi phạm pháp luật?
A. Hai người chung sống với nhau mà không có đăng ký kết hôn và công nhận của Nhà nước.
B. Cưỡng đoạt tài sản.
C. Đánh nhau gây thương tích.
D. Đánh bài không ăn tiền hay trao đổi hiện vật.
Câu 13. Trong các điều luật sau, điều luật nào không thể hiện quan niệm, chuẩn mực đạo đức
trong đó?
A. Con cái có bổn phận yêu quý kính trọng, biết ơn, hiếu thảo với cha mẹ.
B.Nghiêm cấm chất thải chưa được xử lý đạt tiêu chuẩn môi trường; các chất độc, chất phóng xạ và chất nguy hại khác vào đất, nguồn nước.
C. Không cứu giúp người đang ở trong tình trạng nguy hiểm đến tính mạng.
D. Người tham gia giao thông phải đi bên phải theo chiều đi của mình, đi đúng làn đường, phẩn đường quy định và phải chấp hành hệ thống báo hiệu đường bộ
Câu 14. Chị H và anh N yêu nhau được 3 năm và hai người tính chuyện kết hôn. Nhưng bố chị H lại có xích mích với gia đình nhà anh N từ lâu nên rất ghét và không muốn gả con cái cho anh N mà lại muốn gả cho anh B. Không những thế, bố chị N còn tuyên bố sẽ cản trở đến cùng nếu chị H không nghe lời bố. Như vậy bố chị N đã vi phạm quyền gì?
A. Quyền yêu đươngtự do cá nhân.
B. Quyền cá nhân.
C.Quyền hôn nhân tự nguyện của công dân.
D. Quyền quyết định cá nhân.
Câu 15. Thế giới lựa chọn ngày nào là ngày “phòng chống HIV/AIDS?
A.Ngày 1/10
B.Ngày 1/11
C.Ngày 1/12
D. Ngày 1/01
Câu 16. Pháp luật không điều chỉnh quan hệ xã hội nào dưới đây?
A. Quan hệ hôn nhân - gia đình.
B. Quan hệ chính trị.
C. Quan hệ kinh tế.
D. Quan hệ về tình yêu nam nữ.
Câu 17. Vi phạm hình sự là.
A. Hành vi rất nguy hiểm cho xã hội.
B. Hành vi nguy hiểm cho xã hội.
C. Hành vi tương đối nguy hiểm cho xã hội.
D. Hành vi đặc biệt nguy hiểm cho xã hội.
Câu 18. Bà An có đi chùa thắp hương và mang theo rất nhiều vàng mã. Sau khi thắp hương xong bà mang vàng mã đi đốt. Do chỗ đốt vàng mã đang rất đông người và chờ thì rất lâu mà bà lại đang vội. Bà mang ra góc sân chùa và đốt. Bà An làm như vậy là vi phạm.
A. Không vi phạm gì cả.
B. Vi phạm đạo đức, chuẩn mực xã hội.
C. Vi phạm nội quy nhà chùa
D. Vi phạm pháp luật.
Câu 19. Pháp lệnh do cơ quan nào ban hành?
A. Ủy ban thường vụ quốc hội.
B. Chính phủ.
C. Quốc hội.
D. Thủ tướng Chính phủ.
Câu 20. Quyển học tập của công dân được hiểu như thế nào ?
A. Công dân có quyển học bất cứ ngành nghề nào.
B. Công dân có quyển học không hạn chế.
C. Công dân có quyển học không hạn chế, học bất cứ ngành nghề nào, học bằng nhiều hình thức, học thường xuyên, suốt đời.
D. Công dân có quyển học thường xuyên, suốt đời.
Câu 21. quyền được phát triển của công dân có nghĩa là.
A. Công dân không được sống trong môi trường xã hội có lợi cho sự tổn tại và phát triển toàn diện.
B. Công dân được sống trong môi trường tự nhiên có lợi cho sự tổn tại và phát triển toàn diện.
C. Công dân được hưởng đời sống vật chất và tinh thẩn đẩy đủ để phát triển toàn diện; được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài nảng.
D. Công dân có quyền được khuyến khích, bổi dưỡng để phát triển tài năng.
Câu 22. Khẳng định nào dưới đây là đúng về quyền học tập của công dân ?
A. Mọi công dân đểu có quyền học đại học và sau đại học.
B. Mọi công dân đều được ưu tiên trong tuyển chọn vào các trường đại học, cao đẳng như nhau,
C. Công dân có thể học bất cứ ngành, nghề nào phù hợp với khả năng và điều kiện của mình.
D. Mọi công dân đểu phải đóng học phí.
Câu 23. Để thực hiện quyền học tập, sáng tạo và phát triển; công dân cẩn phải làm gì?
A. Có ý thức học tập tốt để có kiến thức.
B. Cẩn xin lên lớp chọn để học.
C. Cần đi du học ở nước ngoài mới phát triển hết tài năng của mình.
D. Cẩn học trong môi trường có đẩy đủ điều kiện về vật chất.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1C 2C 3B 4B 5D 6D 7C 8B 9A 10A 11C 12D 13C 14C 15C 16D 17B 18D 19A 20C
21C 22C 23A 24C 25A 26B 27D 28D 29A 30D 31A 32D 33B 34B 35A 36C 37B 38A 39A 40B
4. Đề số 4
Câu 1. Nhà nước bảo đảm cho công dân thực hiện tốt quyển bầu cử và ứng cử cũng chính là.
A. Bảo đảm thực hiện quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
B. Bảo đảm thực hiện quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm, danh dự của công dân.
C. Bảo đảm thực hiện quyền công dân, quyền con người trên thực tế.
D. Bảo đảm quyền tự do, dân chủ của công dân.
Câu 2. Quyền bẩu cử và quyển ứng cử là cơ sở pháp lý - chính trị quan trọng để
A. Thực hiện cơ chế “Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra”.
B. Nhân dân thực hiện hình thức dân chủ trực tiếp.
C. Đại biểu của nhân dân chịu sự giám sát của cử tri.
D.Hình thành các cơ quan quyền lực Nhà nước, để nhân dân thể hiện ý chí và nguyện vọng của mình.
Câu 3. Quyền tham gia quản lý Nhà nước và xã hội là quyền của công dân tham gia.
A. Thảo luận vào các công việc chung của đất nước trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội.
B. Kiến nghị với các cơ quan nhà nước vể xây dựng bộ máy Nhà nước.
C. Kiến nghị với các cơ quan nhà nước xây dựng, phát triển lành tế - xã hội.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 4. Ở Phạm vi cơ sở, dân chủ trực tiếp được thực hiện theo cơ chế.
A. Phổ thông, bình đẳng, trực tiếp.
B. Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra.
C. Trực tiếp, thẳng thắn, thực tế.
D. Tất cả phương án trên.
Câu 5. Hiến pháp 1992 quy định mọi công dân
A. đủ 18 tuổi trở lên có quyền bầu cử và ứng cử.
B. đủ 21 tuổi trở lên có quyển bầu cử và ứng cử.
C. từ 18 đến 21 tuổi có quyền bầu cử và ứng cử.
D. đủ 18 tuổi có quyền bầu cử, đủ 21 tuổi có quyển ứng cử.
Câu 6. Nhận định nào sai. Dân được hưởng quyền bầu cử và ứng cử một cách bình đẳng, không phân biệt
A. giới tính, dân tộc, tôn giáo.
B. tình trạng pháp lý.
C. trình độ văn hoá, nghề nghiệp.
D. thời hạn cư trú nơi thực hiện quyển bầu cử, ứng cử.
Câu 7. Nhận định nào sai khi xác định người không được thực hiện quyền ứng cử?
A.Người bị khởi tố dân sự.
B. Người đang chấp hành quyết định hình sự của Toà án.
C. Ngưòi đang bị xử lý hành chính về giáo dục tại địa phương.
D. Người đã chấp hành xong bản án hình sự nhưng chưa được xoá án.
Câu 8. Nhận định nào sai. Người không được thực hiện quyền bầu cử là người?
A. Người đang chấp hành hình phạt tù.
B. Người đang bị tạm giam.
C.Người bị tước quyền bầu cử theo bản án của Toà án.
D. Người mất năng lực hành vi dân sự.
Câu 9. Nguyên tắc nào không phải là nguyên tắc bầu cử
A. Phổ thông.
B. Bình đẳng.
C. Công khai.
D. Trực tiếp.
Câu 10. Quyền ứng cử của công dân có thể thực hiện bằng
A. 1 con đường duy nhất.
B. 2 con đường,
C. 3 con đường.
D. 4 con đường.
Câu 11. Vi phạm hành chính là những hành vi xâm phạm đến
A. quy tắc quản lí của Nhà nước.
C. quy tắc quản lí xã hội.
B. quy tắc kỉ luật lao động.
D. nguyên tắc quản lí hành chính.
Câu 12. Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới............
A. các quy tắc quản lý Nhà nước.
B.các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.
C. các quan hệ lao động, công vụ Nhà nước.
D. các quan hệ giữa công dân với nhà nước.
Câu 13. Đối tượng nào sau đây chỉ chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý?
A.Người từ đủ 14 tuổi trở lên nhưng chưa đủ 16 tuổi.
B. Người từ đủ 12 tuổi trở lên nhưng chưa đủ 16 tuổi,
C. Người từ đủ 16 tuổi trở lên nhưng chưa đủ 18 tuổi.
D. Người dưới 18 tuổi.
Câu 14. Hình thức áp dụng pháp luật do ai thực hiện?
A.Do cán bộ Nhà nước thực hiện.
B. Do cơ quan, công chức Nhà nước thực hiện.
C. Do cơ quan, công chức Nhà nước có thẩm quyền thực hiện.
D. Do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện.
Câu 15. Chị H đã bị bắt vì tội lạm dụng chức vụ quyền hạn để chiếm đoạt tài sản, trong trường hợp này chị H phải chịu trách nhiệm.
A. Hình sự.
B.Hành chính.
C. Dân sự.
D. Kỉ luật
Câu 16. Anh N thường xuyên đi làm muộn và nhiều lần tự ý nghỉ việc không lí do,trong trường hợp này N vi phạm?
A. Hình sự.
B. Hành chính.
C. Dân sự.
D. Kỉ luật
Câu 17. Đối tượng nào sau đây không bị xử phạt hành chính?
A.Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi.
B.Người từ đủ 12 tuổi đến dưới 16 tuổi.
C.Người từ đủ 12 tuổi đến dưới 14 tuổi.
D. Người từ dưới 16 tuổi.
Câu 18. Gia đình A lấn đất gia đình B, hành vi trên thuộc loại vi phạm pháp luật nào?
A.Hình sự.
B.Hành chính.
C. Dân sự.
D. Kỉ luật
Câu 19. Người nào sau đây là người không có năng lực trách nhiệm pháp lí?
A. Say rượu.
B.Bị ép buộc.
C. Bị bệnh tâm thần.
D. Bị dụ dỗ.
Câu 20. Ông Việt có hành vi buôn bán hàng nước ngọt giả, trong quá trình vận chuyển hàng lên các thành phố lớn để tiêu thụ xe của ông đã bị Công an bắt. Khi kiểm tra giá trị của số hàng hóa nói trên, công an đã giám định số hàng vượt quá 30 triệu đồng tiền Việt Nam. Vậy ông Việt đã vi phạm loại pháp luật nào?
A. Vi phạm hình sự.
B. Vi phạm hành chính.
C.Vi phạm dân sự.
D. Vi phạm kỷ luật.
Câu 21. “Điều ước quốc tế đa phương” nghĩa là gì?
A. Là điều ước quốc tế có từ 3 nước hoặc tổ chức quốc tế trở lên ký kết hoặc tham gia.
B. Là điều ước quốc tế có hai nước hoặc tổ chức quốc tế kỷ kết.
C. Là nhũng điều mà hai quốc gia mong muốn được thực hiện cùng nhau.
D. Cả ba phương án trên.
Câu 22. Việt Nam chính thức tham gia hiệp ước Hữu nghị và hợp tác ở Đông Nam Á (hiệp ước Bali) vào năm nào?
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1D 2D 3D 4C 5D 6B 7A 8C 9C 10B 11A 12B 13A 14C 15A 16D 17C 18A 19C 20A
21A 22C 23C 24A 25D 26B 27D 28C 29C 30C 31A 32A 33C 34B 35D 36C 37C 38C 39C 40A
5. Đề số 5
Câu 1. Bạn H ghen ghét bạn T nên đã bịa đặt, nói xấu, vu cáo cho bạn T lên faceebook, nếu là bạn của H em sẽ xử sự như thế nào?
A. Đánh bạn H một trận tơi bời vì tội vu cáo.
B. Gặp bạn H nói chuyện và phân tích cho H hiểu làm như vậy là vi phạm pháp luật.
C. Chia sẻ thông tin lên faceebok.
D. Im lặng và tránh gặp mặt bạn H.
Câu 2. Pháp luật là phương tiện để nhà nước làm gì?
A. Quản lý công dân.
B. Bảo vệ các công dân.
C. Bảo vệ các giai cấp.
D. Quản lý xã hội.
Câu 3. Sau nhiều lần khuyên B từ bỏ chơi game không được, A đã nghĩ cách vào quán game tìm B đồng thời chửi mắng chủ quán vì tội chứa chấp nên bị chủ quán game sỉ nhục và đuổi ra khỏi quán. Chủ quán game và A đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Bất khả xâm phạm về thân thể.
B. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.
C. Được bảo hộ về danh dự và nhân phẩm .
D. Không được xâm phạm tới bí mật đời tư
Câu 4. Mọi công dân đều có quyền học không hạn chế, học bất cứ ngành nghề nào, nội dung này thể hiện quyền nào dưới đây?
A. Quyền học tập.
B. Quyền sáng tạo.
C. Quyền tác giả.
D. Quyền được phát triển.
Câu 5. Bất kỳ ai cũng có quyền bắt người trong trường hợp nào?
A. Đang chuẩn bị thực hiện hành vi phạm tội.
B. Đang phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã.
C. Bị nghi ngờ phạm tội.
D. Có dấu hiệu thực hiện hành vi phạm tội.
Câu 6. Nhà nước ban hành các chương trình, chính sách phát triển kinh tế (134, 135) ở các xã đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc và miền núi thể hiện sự bình đẳng về.
A. kinh tế.
B. Văn hóa.
C. xã hội.
D. chính trị.
Câu 7. Ai có quyền ra lệnh bắt bị can, bị cáo để tạm giam khi có căn cứ chứng tỏ bị can, bị cáo sẽ gây khó khăn cho điều tra, truy tố, xét xử hoặc tiếp tục phạm tội?
A. Viện Kiểm sát, Tòa án.
B. Giám đốc công ty.
C. Thủ trưởng cơ quan đơn vị.
D. Công an
Câu 8. Nguyên tắc trong giao kết hợp đồng lao động là
A. tự do, tự nguyện, bình đẳng.
B. tích cực, tiến bộ, bình đẳng
C. dân chủ, công bằng, tiến bộ.
D. tích cực, chủ động, tự quyết.
Câu 9. Chị A không đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy trên đường, bị cảnh sát giao thông lập biên bản xử phạt 300.000đ. Hỏi trong trường hợp này cảnh sát giao thông đã?
A. Tuân thủ pháp luật.
B. Thi hành pháp luật.
C. Sử dụng pháp luật.
D. Áp dụng pháp luật.
Câu 10. Nội dung nào không phải là nội dung cơ bản của bình đẳng trong lao động?
A. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.
B. Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động.
C. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.
D. Bình đẳng giữa chủ và thợ.
Câu 11. Chị Hoa không đi đúng làn đường giành cho xe máy. Trong trường hợp này chị Hoa đã
A. không tuân thủ pháp luật.
B. không thi hành pháp luật.
C. không áp dụng pháp luật.
D. không sử dụng pháp luật
Câu 12. Điều 65 Hiến pháp 1992 nước ta quy định. “Trẻ em được gia đình, Nhà nước và xã hội bảo vệ, chăm sóc và giáo dục.”. Điều 12 Luật Bảo vệ, chăm sóc và Giáo dục trẻ em năm 2004 quy định. “Trẻ em có quyền được chăm sóc, nuôi dưỡng, phát triển thể chất, trí tuệ, tinh thần, đạo đức.”. Em hãy chỉ ra điểm giống nhau giữa Điều 65 Hiến pháp 1992 và Điều 12 Luật Bảo vệ, chăm sóc và Giáo dục trẻ em năm 2004?
A. Đều là những quy định về quyền trẻ em.
B. Đều là những điều các em cần có.
C. Quy định cụ thể chi tiết về quyền trẻ em.
D. Nêu khái quát chung về quyền trẻ em.
Câu 13. Không có pháp luật, xã hội sẽ không có
A. ai bị kiểm soát hoạt động.
B. những quy định bắt buộc
C. trật tự và ổn định
D. gò ép bởi quy định của pháp luật.
Câu 14. Ông Nguyễn Văn Tình đến Ủy ban nhân dân huyện để nộp hồ sơ đăng kí kinh doanh đồ điện tử (không thuộc ngành nghề mà pháp luật cấm kinh doanh). Hồ sơ của ông hợp lệ đáp ứng đầy đủ quy định của pháp luật. Thông qua việc này ông Tình đã
A. thể hiện mong muốn của mình trong kinh doanh.
B. thúc đẩy kinh doanh phát triển.
C. thực hiện quyền tự do kinh doanh của mình.
D. chủ động lựa chọn nghề trong kinh doanh.
Câu 15. Vì sao nhà nước quản lí xã hội bằng pháp luật?
A. Để phát triển kinh tế theo hướng của mình.
B. Là phương pháp quản lí dân chủ và hiệu quả.
C. Duy trì các mối quan hệ theo hướng tích cực.
D. Đảm bảo được yêu cầu xã hội.
Câu 16. Để kỷ niệm năm cuối cùng của thời học sinh, Quân và bạn bè chung tiền mua thuốc lắc để thử cảm giác mạnh. Trong lúc cả nhóm đang chơi thì bị công an kiểm tra và bắt tất cả về đồn. Quân và các bạn đã bị xử phạt theo hình thức nào dưới đây?
A. Xử phạt hình sự và hành chính.
B. Xử phạt hành chính.
C. Xử phạt dân sự.
D. Xử phạt hình sự.
Câu 17. Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi điều khiển xe máy, xe máy điện vi phạm quy định trong lĩnh vực giao thông đường bộ thì bị
A. không phạt tiền.
B. tịch thu xe.
C. cảnh cáo.
D. phạt tiền.
Câu 18. Trong đời sống xã hội, vai trò của pháp luật được xem xét từ hai góc độ
A. Nhà nước và Công dân.
B. quản lí và bảo vệ.
C. tổ chức xã hội và cá nhân.
D. xã hội và Công dân.
Câu 19. Khải mới 14 tuổi đi xe máy vào đường ngược chiều, bị cảnh sát giao thông yêu cầu dừng xe và ra quyết định xử phạt hành chính đối với Khải. Cụ thể Khải bị
A. tịch thu phương tiện.
B. phạt tiền.
C. cảnh cáo.
D. kỷ luật.
Câu 20. Ông Phú không đồng ý với Quyết định của Ủy ban nhân dân huyện về thu hồi đất của gia đình ông để giao cho Công ty trách nhiệm hữu hạn Sơn Hải sử dụng. Ông đã khiếu nại lên Chủ tịch UBND cấp tỉnh. Trong trường hợp này ông Phú đã
A. thi hành pháp luật.
B. áp dụng pháp luật.
C. tuân thủ pháp luật.
D. sử dụng pháp luật.
Câu 21. Bịa đặt, nói xấu người khác là hành vi xâm phạm quyền nào của công dân?
A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng và sức khỏe.
B. Quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm, danh dự.
C. Quyền bất khả xâm phạm về tinh thần của công dân.
D. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
Câu 22. Pháp luật xã hội chủ nghĩa mang bản chất của giai cấp nào?
A. Nhân dân lao động.
B. Giai cấp công nhân.
C. Giai cấp tiến bộ.
D. Giai cấp cầm quyền.
Câu 23. Khi đến thăm trường phổ thông dân tộc nội trú M , anh T đã vô tình phát hiện việc giám thị A nhốt học sinh vi phạm kỉ luật trong phòng tối. Anh T cần thực hiện quyền nào dưới đây để bảo vệ lợi ích hợp pháp cho học sinh?
A. Khiếu nại
B. Tố cáo.
C. Bảo vệ.
D. Chăm sóc.
Câu 24. Pháp luật là phương tiện để công dân thực hiện và bảo vệ
A. các quyền của mình.
B. quyền và nghĩa vụ của mình.
C. lợi ích kinh tế của mình.
D. quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
Câu 25. Thấy con gái bị từ chối tiêm vắc xin phòng bệnh sởi theo chương trình tiêm chủng mở rộng,dù chưa rõ lý do anh A đã đánh nhân viên y tế của trạm X. Anh A dã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Chọn hình thức bảo hiểm y tế
B. Cung cấp thông tin và chăm sóc sức khỏe
C. Bất khả xâm phạm về thân thể
D. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng ,sức khỏe
Câu 26. Tòa xét xử các vụ án tham nhũng không phân biệt chủ thể vi phạm là ai, giữ chức vụ gì, điều đó thể hiện sự bình đẳng về
A. nghĩa vụ.
B. trách nhiệm pháp lý.
C. quyền lao động.
D. quyền.
Câu 27. Người có quyền ứng cử vào các cơ quan đại biểu của Nhân dân là
A. công dân Việt Nam từ đủ 18 tuổi trở lên.
B. công dân Việt Nam từ đủ 19 tuổi trở lên.
C. công dân Việt Nam từ đủ 21 tuổi trở lên.
D. công dân Việt Nam từ đủ 20 tuổi trở lên.
Câu 28. Hiến pháp nước Cộng hòa Xã hội Chủ Nghĩa Việt Nam năm 2013 quy định mọi công dân đều
A. bình đẳng trước Nhà nước.
B. bình đẳng về quyền lợi.
C. bình đẳng trước pháp luật.
D. bình đẳng về nghĩa vụ.
Câu 29. Người phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm do mình gây ra có độ tuổi theo quy định của pháp luật là bao nhiêu?
A. Từ 18 tuổi trở lên.
B. Từ đủ14 tuổi trở lên.
C. Từ đủ 16 tuổi trở lên.
D. Từ đủ 17 tuổi trở lên.
Câu 30. Anh A đề nghị thủ trưởng cơ quan xem xét lại quyết định cho thôi việc của mình. Ta nói anh A đang thực hiện quyền gì?
A. Quyền khiếu nại.
B. Quyền bãi nại.
C. Quyền tố cáo.
D. Quyền ứng cử.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1B 2D 3C 4A 5B 6A 7A 8A 9A 10D 11B 12A 13C 14C 15B 16B 17C 18A 19C 20D
21B 22B 23B 24D 25D 26B 27C 28C 29C 30A 31C 32C 33B 34B 35C 36B 37A 38A 39B 40D
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Đinh Tiên Hoàng. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Mời các em tham khảo các tài liệu có liên quan:
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Bạch Đằng
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Quang Trung
Chúc các em học tập tốt!