Dưới đây là nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Vật Lý năm 2021-2022 Trường THPT Trạm Tấu được hoc247 biên soạn và tổng hợp, với nội dung đầy đủ, chi tiết có đáp án đi kèm sẽ giúp các em học sinh ôn tập củng cố kiến thức, nâng cao kỹ năng làm bài. Mời các em cùng tham khảo!
TRƯỜNG THPT TRẠM TẤU |
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN VẬT LÝ NĂM HỌC 2021-2022 Thời gian làm bài 50 phút |
ĐỀ THI SỐ 1
Câu 1. Đồ thị nào sau đây cho biết mối liên hệ đúng giữa gia tốc a và li độ x trong dao động điều hòa của một chất điểm?
A. Hình I
B. Hình III
C. Hình IV
D. Hình II.
Câu 2 . Một đoạn dây có dòng điện được đặt trong một từ trường đều có cảm ứng từ . Để lực từ tác dụng lên dây có giá trị cực tiểu thì góc a giữa dây dẫn và phải bằng
A. a = 00.
B. a = 300.
C. a = 600.
D. a = 900.
Câu 3 . Ứng dụng quan trọng nhất của con lắc đơn là
A. xác định chu kì dao động
B. xác định chiều dài con lắc.
C. xác định gia tốc trọng trường
D. khảo sát dao động điều hòa của một vật.
Câu 4: Biết công thoát của kim loại là 4,14 eV. Giới hạn quang điện là
A. 0,50 mm.
B. 0,26 mm.
C. 0,30 mm.
D. 0,35 mm.
Câu 5: Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số có biên độ lần lượt là 8 cm và 12 cm. Biên độ dao động tổng hợp có thể là
A. A = 2 cm.
B. A = 3 cm.
C. A = 5 cm.
D. A = 21 cm.
Câu 6: Một sóng âm truyền trong không khí, trong số các đại lượng: biên độ sóng, tần số sóng, vận tốc truyền sóng và bước sóng; đại lượng không phụ thuộc vào các đại lượng còn lại là
A. tần số sóng.
B. biên độ sóng.
C. vận tốc truyền.
D. bước sóng.
Câu 7 .Một khung dây hình chữ nhật kích thước 3 cm x 4 cm đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 5.10-4 T. Véc tơ cảm ứng từ hợp với mặt phẵng khung một góc 300. Từ thông qua khung dây đó là
A. 1,5 .10-7 Wb.
B. 1,5.10-7 Wb.
C. 3.10-7 Wb.
D. 2.10-7 Wb.
Câu 8 .Sóng siêu âm không sử dụng được vào các việc nào sau đây?
A. Dùng để soi các bộ phận cơ thể.
B. Dùng để nội soi dạ dày
C. Phát hiện khuyết tật trong khối kim loại.
D. Thăm dò: đàn cá; đáy biển.
Câu 9. Sóng dọc là sóng có phương dao động của các phần tử môi trường và phương truyền sóng hợp với nhau 1 góc
A. 0°
B. 90°
C. 180°
D. 45°.
Câu 10: Một sóng truyền theo phương AB. Tại một thời điểm nào đó, hình dạng sóng có dạng như hình vẽ. Biết rằng điểm M đang đi lên vị trí cân bằng. Khi đó điểm N đang chuyển động
A. đi xuống
B. đứng yên
C. chạy ngang
D. đi lên
Câu 11: Cường độ dòng điện trong mạch phân nhánh có dạng \(I = 2\sqrt 2 \sin 100\pi t\) (A). Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là
A. I = 4A
B. I = 2,83A
C. I = 2A
D. I = 1,41A
Câu 12: Dung kháng của một mạch RLC mắc nối tiếp đang có giá trị nhỏ hơn cảm kháng. Muốn xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện trong mạch, ta phải
A. Tăng điện dung của tụ điện.
B. Tăng hệ số tự cảm của cuộn dây.
C. Giảm điện trở của mạch.
D. Giảm tần số dòng điện xoay chiều.
Câu 13: Kích thích nguyên tử H2 từ trạng thái cơ bản bởi bức xạ có năng lượng 12,1eV. Hỏi nguyên tử H2 phát ra tối đa bao nhiêu vạch?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 5
Câu 14: Mạch điện nào sau dây có hệ số công suất lớn nhất?
A. Điện trở thuần R1 nối tiếp với điện trở thuần R2.
B. Điện trở thuần R nối tiếp với cuộn cảm L.
C. Điện trở thuần R nối tiếp với tụ điện C.
D. Cuộn cảm L nối tiếp với tụ điện C.
Câu 15: Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh một hiệu điện thế xoay chiều u = U0cosωt thì dòng điện trong mạch là i = I0cos(ωt + ). Đoạn mạch này luôn có:
A. ZL< ZC
B. ZL = ZC
C. ZL< R
D. ZL> ZC
Câu 16: Phương trình dao động của điện tích trong mạch dao động LC là q = Q0cos(ωt + φ) . Biểu thức của dòng điện trong mạch là:
A. i = ωQ0cos(ωt + φ)
B. i = ωQ0cos(ωt + φ + \(\frac{\pi }{2}\))
C. i = ωQ0cos(ωt + φ - \(\frac{\pi }{2}\))
D. i = ωQ0sin(ωt + φ)
Câu 17 : Chiết suất của môi trường:
A. như nhau đối với mọi ánh sáng đơn sắc.
B. lớn đối với những ánh sáng có bước sóng dài.
C. lớn đối với những ánh sáng có bước sóng ngắn.
D. nhỏ khi môi trường có nhiều ánh sáng truyền qua.
Câu 18 . Một con lắc lò xo đang dao động điều hòa, lực đàn hồi của lò xo phụ thuộc vào chiều dài của lò xo như đồ thị hình vẽ. Cho g = 10 m/s2. Biên độ và chu kì dao động của con lắc là
A. A =8 cm; T = 0,56 s.
B. A = 6 cm; T = 0,28 s.
C. A = 6 cm; T = 0,56s.
D. A = 4 cm; T = 0,28 s.
Câu 19. Trong thí nghiệm I-âng, vân sáng bậc nhất xuất hiện ở trên màn tại các vị trí mà hiệu đường đi của ánh sáng từ hai nguồn đến các vị trí đó bằng
A. λ/4.
B. λ/2.
C. λ.
D. 2λ.
Câu 20: Tia nào sau đây khó quan sát hiện tượng giao thoa nhất ?
A. Tia hồng ngoại.
B. Tia tử ngoại.
C. Tia X.
D. Ánh sáng nhìn thấy.
---(Để xem tiếp nội dung từ câu 21 đến câu 40 của đề thi số 1 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---
ĐỀ THI SỐ 2
ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN VẬT LÝ 12 NĂM 2022 TRƯỜNG THPT TRẠM TẨU - ĐỀ SỐ 2
Câu 1. Khái niệm nào dưới đây cho biết độ mạnh yếu của điện trường tại một điểm?
A. Đường sức điện.
B. Điện trường.
C. Cường độ điện trường.
D. Điện tích.
Câu 2. Một một nguồn điện một chiều có suất điện động \(E\) và điện trở trong r, cường độ dòng điện chạy trong mạch là I. Hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn là
A. UN = Ir.
B. UN = I(RN + r).
C. UN =E – I.r.
D. UN = E + I.r.
Câu 3. Hạt tải điện trong bán dẫn loại p chủ yếu là
A. lỗ trống.
B. êlectron.
C. ion dương.
D. ion âm.
Câu 4. Khi đến bến, xe buýt chỉ tạm dừng nên không tắt máy. Hành khách trên xe nhận thấy thân xe dao động. Dao động của thân xe là
A. dao động duy trì.
B. dao động cưỡng bức.
C. dao động tắt dần.
D. dao động điều hòa.
Câu 5. Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ có độ cứng và vật nhỏ có khối lượng . Con lắc này dao động diều hòa với tần số góc là
A. \(\omega =\sqrt{\frac{m}{k}}\).
B. \(\omega =\sqrt{\frac{k}{m}}\).
C. \(\omega =2\pi \sqrt{\frac{m}{k}}\).
D. \(T = \sqrt {\frac{k}{m}} \)
Câu 6. Hai dao động điều hòa cùng tần số và cùng pha nhau thì có độ lệch pha bằng
A. \((2k + 1)\pi \)
B. \(2k\pi \)
C. \((k + 0,5)\pi \)
D. \((k + 0,25)\pi \)
Câu 7. Một sóng cơ hình sin truyền theo chiều dương của trục . Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên mà phần từ môi trường ở đó dao động ngược pha nhau là
A. hai bước sóng.
B. một bước sóng.
C. một phần tư bước sóng.
D. một nửa bước sóng.
Câu 8. Thí nghiệm giao thoa sóng ở mặt nước với hai nguồn kết hợp dao động cùng pha. Sóng do hai nguồn phát ra có bước sóng . Cực tiểu giao thoa cách hai nguồn những đoạn và thỏa mãn
A. \({d_1} - {d_2} = n\lambda \)
B. \({d_2} - {d_1} = (k + 0,5)\lambda \)
C. \({d_2} - {d_1} = (k + 0,25)\lambda \)
D. \({d_2} - {d_1} = (k + 0,75)\lambda \)
Câu 9. Đặc trưng nào sau đây là đặc trưng vật lí của âm?
A. Tần số âm.
B. Độ cao của âm.
C. Độ to của âm.
D. Âm sắc.
Câu 10. Đặt điện áp xoay chiều \(u = U\sqrt 2 \cos \omega t\) vào hai đầu một tụ điện có điện dung C thì dung kháng của tụ điện là
A. \({Z_c} = \omega C\)
B. \({Z_c} = \frac{1}{{{\omega ^2}C}}\)
C. \({Z_c} = \frac{1}{{\omega C}}\)
D. \({Z_c} = \frac{1}{{\omega {C^2}}}\)
---(Để xem tiếp nội dung từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---
ĐỀ THI SỐ 3
ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN VẬT LÝ 12 NĂM 2022 TRƯỜNG THPT TRẠM TẨU - ĐỀ SỐ 3
Câu 1. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Theo thuyết electron, một vật nhiễm điện âm là vật thừa electron.
B. Theo thuyết electron, một vật nhiễm điện dương là vật đã nhận thêm các ion dương.
C. Theo thuyết electron, một vật nhiễm điện dương là vật thiếu electron.
D. Theo thuyết electron, một vật nhiễm điện âm là vật đã nhận thêm electron.
Câu 2. Công của nguồn điện được xác định theo công thức nào sau đây ?
A. A = \(\xi It\)
B. A = UIt.
C. A = \(\xi \)I.
D. A = UI.
Câu 3. Công thức nào sau đây là công thức định luật Faraday?
A. \(m = F\frac{A}{n}It\)
B. m = D.V
C. \(I = \frac{{mFn}}{{tA}}\)
D. \(t = \frac{{m.n}}{{A.I.F}}\)
Câu 4. Khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng cơ thì vật tiếp tục dao động
A. với tần số bằng tần số dao động riêng.
B. với tần số nhỏ hơn tần số dao động riêng.
C. với tần số lớn hơn tần số dao động riêng.
D. mà không chịu ngoại lực tác dụng.
Câu 5. Con lắc lò xo gồm vật nặng có khối lượng m, lò xo có độ cứng k. Con lắc dao động điều hòa với tần số góc là
A. \(\omega =2\pi \sqrt{\frac{k}{m}}\)
B. \(\omega =\frac{1}{2\pi }\sqrt{\frac{k}{m}}\)
C. \(\omega =\sqrt{\frac{k}{m}}\)
D. \(\omega =\sqrt{\frac{m}{k}}\)
Câu 6. Hai dao động thành phần có cùng tần số và có biên độ A1 và A2. Biên độ dao động tổng hợp A của hai dao động thành phần có giá trị nào sau đây chắc chắn không hợp lý.
A. \(A={{A}_{1}}+{{A}_{2}}\)
B. \(A=\left| {{A}_{1}}-{{A}_{2}} \right|\)
C. \(A=\sqrt{A_{1}^{2}+A_{2}^{2}}\)
D. \(A=2{{A}_{1}}+{{A}_{2}}\)
Câu 7. Gọi λ là bước sóng. Xét sóng truyền trên dây đàn hồi dài vô hạn, khoảng cách giữa hai đỉnh sóng kề nhau là
A. 2 λ B. λ/4. C. λ/ 2. D. λ.
Câu 8. Xét hiện tượng sóng dừng trên một sợi dây AB đàn hồi. Nếu đầu A nối với nguồn dao động, đầu B cố định thì sóng tới và sóng phản xạ tại B sẽ
A. ngược pha
B. vuông pha
C. lệch pha π/4
D. cùng pha
Câu 9. Các đặc tính sinh lí của âm gồm
A. độ cao, âm sắc, biên độ.
B. độ cao, âm sắc, độ to.
C. độ cao, âm sắc, cường độ.
D. độ cao, âm sắc, năng lượng.
Câu 10. Cho đoạn mạch gồm điện trở có giá trị R và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Đặt điện áp xoay chiều u = U0cos(ωt + φ) vào hai đầu đoạn mạch. Công thức tính tổng trở của đoạn mạch này là
A. \(Z=\sqrt{{{R}^{2}}+\frac{1}{{{\omega }^{2}}{{C}^{2}}}}\)
B. \(Z=\sqrt{{{R}^{2}}+{{\omega }^{2}}{{C}^{2}}}\)
C. \(Z=\sqrt{\frac{1}{{{R}^{2}}}+\frac{1}{{{\omega }^{2}}{{C}^{2}}}}\)
D. \(Z=R+\frac{1}{\omega C}\)
---(Để xem tiếp nội dung từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---
ĐỀ THI SỐ 4
ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN VẬT LÝ 12 NĂM 2022 TRƯỜNG THPT TRẠM TẨU - ĐỀ SỐ 4
Câu 1: Đáp án nào là đúng khi nói về quan hệ về hướng giữa véctơ cường độ điện trường và lực điện trường:
A. \(\overrightarrow{E}\) cùng phương chiều với \(\overrightarrow{F}\) tác dụng lên điện tích thử đặt trong điện trường đó
B. \(\overrightarrow{E}\) cùng phương ngược chiều với \(\overrightarrow{F}\) tác dụng lên điện tích thử đặt trong điện trường đó
C. \(\overrightarrow{E}\) cùng phương chiều với \(\overrightarrow{F}\) tác dụng lên điện tích thử dương đặt trong điện trường đó
D. \(\overrightarrow{E}\) cùng phương chiều với \(\overrightarrow{F}\) tác dụng lên điện tích thử âm đặt trong điện trường đó
Câu 2: Chọn câu trả lời đúng .Điện năng tiêu thụ được đo bằng :
A. Vôn kế
B. Công tơ điện
C. Ampe kế
D. Tĩnh điện kế
Câu 3. Hạt tải điện trong bán dẫn loại p chủ yếu là
A. lỗ trống.
B. êlectron.
C. ion dương.
D. ion âm.
Câu 4: Một cơ hệ có tần số góc dao động riêng \({{\omega }_{0}}\) đang dao động dưới tác dụng của một ngoại lực biến thiên tuần hoàn theo thời gian với tần số góc \(\omega .\) Hiện tượng cộng hưởng xảy ra khi
A. \(\omega ={{\omega }_{0}}\)
B. \(\omega >{{\omega }_{0}}\)
C. \(\omega =2{{\omega }_{0}}\)
D. \(\omega <{{\omega }_{0}}\)
Câu 5: Tại một nơi trên mặt đất có gia tốc trọng trường g, một con lắc lò xo gồm lò xo có chiều dài tự nhiên l, độ cứng k và vật nhỏ khối lượng m dao động điều hòa với tần số góc ω. Hệ thức nào sau đây đúng?
A. \(\omega =\sqrt{\frac{m}{k}}\)
B. \(\omega =\sqrt{\frac{k}{m}}\)
C. \(\omega =\sqrt{\frac{g}{l}}\)
D. \(\omega =\sqrt{\frac{l}{g}}\)
Câu 6. Cho hai dao động điều hòa cùng phương có phương trình lần lượt là: x1 = A1coswt và \({{x}_{2}}={{A}_{2}}\cos (\omega t+\frac{\pi }{2})\). Biên độ dao động tổng hợp của hai động này là
A. \(A=\left| {{A}_{1}}-{{A}_{2}} \right|\).
B. A = \(\sqrt{A_{1}^{2}+A_{2}^{2}}\).
C. A = A1 + A2.
D. A = \(\sqrt{\left| A_{1}^{2}-A_{2}^{2} \right|}\).
Câu 7. Bước sóng là:
A. quãng đường mà mỗi phân tử của môi trường đi được trong 1 giây.
B. khoảng cách giữa hai phần tử của sóng dao động ngược pha.
C. khoảng cách giữa hai phần tử sóng gần nhau nhất dao động cùng pha.
D. khoảng cách giữa hai vị trí xa nhau nhất của mỗi phần tử sóng.
Câu 8. Thí nghiệm giao thoa sóng ở mặt nước với hai nguồn kết hợp dao động cùng pha. Sóng do hai nguồn phát ra có bước sóng λ. Cực tiểu giao thoa cách hai nguồn những đoạn d1 và d2 thỏa mãn
A. \({{d}_{1}}-{{d}_{2}}=n\lambda \) với n = 0, ± 1, ± 2, …
B. \({{d}_{1}}-{{d}_{2}}=\left( n+0,5 \right)\lambda \) với n = 0, ± 1, ± 2, …
C. \({{d}_{1}}-{{d}_{2}}=\left( n+0,25 \right)\lambda \) với n = 0, ± 1, ± 2, …
D. \({{d}_{1}}-{{d}_{2}}=\left( 2n+0,75 \right)\lambda \) với n = 0, ± 1, ± 2, …
Câu 9. Đặc trưng nào sau đây là đặc trưng vật lý của âm?
A. Tần số âm.
B. Độ cao của âm.
C. Độ to của âm.
D. Âm sắc.
Câu 10. Mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn thuần cảm với độ tự cảm L. Đặt vào hai đầu cuộn thuần cảm một điện áp xoay chiều u = U\(\sqrt 2 \)cos(ωt + φ) V. Cường độ dòng điện cực đại của mạch được cho bởi công thức
A. \({{I}_{0}}=\frac{U}{\sqrt{2}\omega L}\)
B. \({{I}_{0}}=\frac{U}{\omega L}\)
C. \({{I}_{0}}=\frac{U\sqrt{2}}{\omega L}\)
D. \({{I}_{0}}=U\sqrt{2}\omega L\)
---(Để xem tiếp nội dung từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---
ĐỀ THI SỐ 5
ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN VẬT LÝ 12 NĂM 2022 TRƯỜNG THPT TRẠM TẨU - ĐỀ SỐ 5
Câu 1: Điện tích của một notron có giá trị là
A. \(1,{{6.10}^{-19}}\)C.
B. \(6,{{1.10}^{-19}}\)C.
C. \(-1,{{6.10}^{-19}}\)C.
D. 0 C.
Câu 2: Một điện trở \(R\) được mắc vào hai cực của một nguồn điện một chiều có suất điện động \(\xi \), điện trở trong \(r\) thì cường độ dòng điện chạy trong mạch là \(I\). Hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn được xác định bởi
A. \({{U}_{N}}=\xi -Ir\).
B. \({{U}_{N}}=\xi -IR\).
C. \({{U}_{N}}=-\xi +Ir\).
D. \({{U}_{N}}=-\xi +IR\).
Câu 3: Hạt tải điện kim loại là
A. lỗ trống.
B. electron.
C. ion dương.
D. ion âm.
Câu 4: Hiện tượng cộng hưởng cơ xảy ra khi
A. Tần số của ngoại lực cưỡng bức gấp đôi tần số dao động riêng của hệ.
B. Hiệu số giữa tần số ngoại lực và tần số dao động riêng của hệ cực đại.
C. Hiệu số giữa tần số ngoại lực và tần số dao động riêng của hệ cực tiểu.
D. Hiệu số giữa tần số ngoại lực và tần số dao động riêng của hệ bằng 0.
Câu 5: Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng \(k\) và vật nặng khối lượng \(m\) đặt nằm ngang. Số dao động mà con lắc này thực hiện được trong 1 giây là
A. \(\frac{1}{2\pi }\sqrt{\frac{k}{m}}\) .
B. \(\sqrt{\frac{k}{m}}\).
C. \(\sqrt{\frac{m}{k}}\) .
D. \(\frac{1}{2\pi }\sqrt{\frac{m}{k}}\).
Câu 6. Hai dao động điều hòa cùng tần số và vuông pha nhau thì có độ lệch pha bằng
A. \(\left( 2k+1 \right)\pi \).0,5 với k = 0, ± 1, ± 2, …
B. \(2k\pi \) với k = 0, ± 1, ± 2, …
C. \(\left( k+0,5 \right)\pi \) với k = 0, ± 1, ± 2, ….
D. \(\left( k+0,25 \right)\pi \) với k = 0, ± 1, ± 2, …
Câu 7. Một sóng cơ hình sin truyền theo chiều dương của trục Ox. Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên Ox mà phần tử môi trường ở đó dao động ngược pha nhau là
A. hai bước sóng.
B. một bước sóng.
C. một phần tư bước sóng.
D. một nửa bước sóng.
Câu 8. Trong hiện tượng giao thoa sóng, hai nguồn kết hợp \(A\) và \(B\) dao động với cùng tần số và cùng pha ban đầu, số đường cực tiểu giao thoa nằm trong khoảng \(AB\) là
A. số lẻ.
B. có thể chẵn hay lẻ tùy thuộc vào tần số của nguồn.
C. có thể chẵn hay lẻ tùy thuộc vào khoảng cách giữa hai nguồn \(AB\).
D. số chẵn.
Câu 9. Đặc trưng nào sau đây là đặc trưng sinh lí của âm?
A. Tần số âm.
B. Độ cao của âm.
C. Cường độ âm.
D. Mức cường độ âm.
Câu 10. Đặt điện áp xoay chiều \(u=U\sqrt{2}\text{cos}\omega \text{t}\,(\omega >0)\) vào hai đầu một tụ điện có điện dung C thì dung kháng của tụ điêlà
A. \(Zc = \frac{1}{{C\omega }}\)
B. \(Zc = \frac{1}{{C{\omega ^2}}}\)
C. \(Zc = C\omega \)
D. \(Zc = C{\omega ^2}\)
---(Để xem tiếp nội dung từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Vật Lý năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Trạm Tẩu. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục sau:
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Vật Lý năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Nguyễn Đổng Chi
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Vật Lý năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Phan Đình Giót
Thi Online:
Chúc các em học tốt