YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Sinh học năm 2021-2022 - Trường THPT Nguyễn Văn Linh có đáp án

Tải về
 
NONE

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Sinh học năm 2021-2022 - Trường THPT Nguyễn Văn Linh có đáp án được HỌC247 biên soạn nhằm cung cấp cho các em học sinh 5 đề thi với mục đích chuẩn bị tốt cho các em ôn thi cho các kỳ thi sắp tới. Các đề thi được HỌC247 tổng hợp và biên soạn từ đề thi của các trường trên toàn quốc, giúp các em củng cố và ôn luyện một cách tổng thể các kiến thức về cơ chế di truyền, quy luật di truyền, .... để tự tin cho kỳ thi sắp tới.

ADSENSE

TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN LINH

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA

NĂM HỌC: 2021 – 2022

MÔN: SINH HỌC

Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Sơ đồ P: ♀XX ×♂ XY → F1: 1♀XX × ♂XY minh họa cho cơ chế tế bào học xác định giới tính bằng NST của loài nào dưới đây

A. Gà

B. Châu chấu

C. Ruồi giấm

D. Ong

Câu 2: Khi các gen phân ly độc lập, thì phép lai P: AaBbccDdee x AabbccDdEe sinh ra F1 có kiểu gen aabbccddee chiếm tỷ lệ là:

A. 1/128    B. 1/96    C. 1/64    D. 1/256

Câu 3: Cho lai 2 cây bí tròn với nhau thu được đời con gồm 272 cây bí tròn: 183 cây bí bầu dục: 31 cây bí dài. Sự di truyền tính trạng hình dạng quả tuân theo quy luật:

A. Liên kết hoàn toàn

B. Phân ly độc lập của Menđen

C. Tương tác cộng gộp

D. Tương tác bổ sung

Câu 4: Lai phân tích ruồi giấm cái mình xám cánh dài thì thế hệ lai thu được 0.41 mình xám cánh dài: 0,41 mình đen cánh cụt: 0.09 mình xám cánh cụt: 0.09 mình đen cánh dài. Tần số hoán vị gen là:

A. 82%    B. 9%    C. 18%    D. 41%

Câu 5: Tiến hành lai giữa 2 loài cỏ dại có kiểu gen lần lượt là AaBb và DdEE, sau đó đa bội hóa sẽ thu được một thể dị đa bội (đa bội khác nguồn). Kiểu gen nào sau đây không phải là kiểu gen của thể đột biến được tạo ra từ phép lai này ?

A. Kiểu gen AAbbddEE

B. Kiểu gen aabbddEE

C. Kiểu gen AaBbDdEE

D. Kiểu gen AABBDDEE

Câu 6: Cho cây hoa đỏ ( P) tự thụ phấn, đời F1 có tỷ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ: 3 cây hoa hồng: 3 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng. Nếu lấy tất cả các cây hoa hồng ở F1 cho giao phấn ngẫu nhiên thì tỷ lệ thu được ở F2 là

A. 100% cây hoa hồng

B. 5 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng

C. 3 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng

D. 8 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng

Câu 7: Trong kỹ thuật di truyền, quy trình chuyển gen được tiến hành theo trình tự:

A. Tạo ADN tái tổ hợp => đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận => phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp

B. Tạo ADN tái tổ hợp => phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp => đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận

C. Đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận => phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp => Tạo ADN tái tổ hợp

D. Đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận => Tạo ADN tái tổ hợp => phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp

Câu 8: Phân tử nào có vị trí để ribôxôm nhận biết và gắn vào khi dịch mã ?

A. tARN

B. ADN

C. mARN

D. rARN

Câu 9: Màu sắc của hoa loa kèn do gen nằm trong tế bào chất quy định trong đó hoa vàng là trội so với hoa xanh. Lấy hạt phấn của cây hoa vàng thụ phấn cho cây hoa xanh được F1.Cho F1 tự thụ phấn, tỷ lệ kiểu hình đời F2 là

A. 75% cây hoa vàng: 25% cây hoa xanh

B. 75% cây hoa xanh: 25% cây hoa vàng

C. 100% hoa xanh

D. 100% hoa vàng

Câu 10: Phương pháp do Menđen sáng tạo và áp dụng, nhờ đó phát hiện ra các định luật di truyền mang tên ông là:

A. Phương pháp lai phân tích

B. Phương pháp lai và phân tích con lai

C. Phương pháp lai kiểm chứng

D. Phương pháp xác suất thống kê.

Câu 11: Enzyme cắt được sử dụng trong kỹ thuật tạo ADN tái tổ hợp là:

A. Restrictaza

B. ligaza

C. amilaza

D. ADN polimeraza

Câu 12: Cách thí nghiệm của Morgan về hoán vị gen khác với cách thí nghiệm liên kết gen ở điểm chính nào

A. Đảo cặp bố mẹ ở thế hệ P

B. đảo cặp bố mẹ ở thế hệ F1

C. đảo cặp bố mẹ ở thế hệ F2

D. dùng lai phân tích

Câu 13: Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có các kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1?

(1) AAAa × AAAa.

(2) Aaaa × Aaaa.

(3) AAaa × AAAa.

(4) AAaa × Aaaa.

Đáp án đúng là:

A. (1), (4).

B. (2), (3).

C. (1), (2).

D. (3), (4).

Câu 14: Sau khi lai ruồi giấm thuần chủng thân xám cánh dài với thân đen cánh cụt được F1 thì Morgan đã thí nghiệm tiếp thế nào để phát hiện hoán vị gen ?

A. Lai phân tích ruồi cái F1

B. Lai phân tích ruồi đực P

C. Lai phân tích ruồi đực F1

D. Lai phân tích ruồi cái P

Câu 15: Những dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng gen của nhóm liên kết

1. Đột biến mất đoạn

2. Đột biến lặp đoạn

3. Đột biến đỏa đoạn

4. Đột biến chuyển đoạn trên cùng 1 NST

Phương án đúng là:

A. 1,2    B. 2,3    C. 1,4    D. 3,4

Câu 16: Trong quần thể tự phối, thành phần kiểu gen của quần thể có xu hướng

A. tăng tỉ lệ thể dị hợp, giảm tỉ lệ thể đồng hợp.

B. duy trì tỉ lệ số cá thể ở trạng thái dị hợp tử.

C. phân hoá đa dạng và phong phú về kiểu gen.

D. phân hóa thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau.

Câu 17: Nếu mã gốc có đoạn: 3’TAX ATG GGX GXT AAA 5’ thì mARN tương ứng là:

A. 5’ AUG UAX XXG XGA UUU 3’

B. 3’ ATG TAX XXG XGA TTT 5’

C. 3’ AUG UAX XXG XGA UUU 5’

D. 5’ ATG TAX XXG XGA TTT 3’

Câu 18: Khi lai hai dòng thuần chủng có có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở

A. Tất cả các thế hệ

B. Thế hệ F2

C. Thế hệ F3

D. Thế hệ F1

Câu 19: Hai gen A và B cùng nằm trên 1 nhóm liên kết cách nhau 40 cM, hai gen C và D cùng nằm trên 1 NST với tần số hoán vị gen là 30%. Ở đời con của phép lai Ab/aB CD/cd× ab/ab Cd/cd thì kiểu hình trội về tất cả tính trạng chiếm tỷ lệ.

A. 8,5%

B. 42,5%

C. 10,45%

D. 28,15%

Câu 20: Nhiễm sắc thể giới tính không có đặc điểm là

A. Có gen quy định tính trạng thuộc giới tính

B. Có gen quy định tính trạng không thuộc giới tính

C. Luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng

D. Có đoạn tương đồng và đoạn không tương đồng

Câu 21: Trong các quy luật di truyền sau đây, quy luật di truyền nào phủ nhận học thuyết của Menđen

A. Di truyền ngoài nhiễm săc thể

B. Di truyền liên kết gen

C. Di truyền liên kết giới tính

D. Di truyền tương tác gen

Câu 22: Vì sao kiểu hình con lai trong trường hợp di truyền ngoài nhiễm sắc thế thường chỉ giống mẹ ?

A. Vì giao tử đực của bố không còn gan ngoài NST

B. Vì giao tử cái lớn hơn giao tử đực

C. Vì hợp tử có gen trên NST của mẹ nhiều hơn

D. Vì hợp tử có gen ngoài NST của mẹ nhiều hơn

Câu 23: Cho biết giao tử đực lưỡng bội không có khả năng thụ tinh, gen A trội hoàn toàn so với gen a. ở phép lai♂ Aaa x ♀AAaa, cho tỷ lệ kiểu hình ở đời con thế nào ?

A. 17:1

B. 8:1

C. 11:1

D. 5:1

Câu 24: Thành phần không tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã là

A. Riboxôm

B. tARN

C. ADN

D. mARN

Câu 25: Mã di truyền có tính thoái hóa vì

A. Các loài đều có chung một bộ mã di truyền

B. Có nhiều bộ ba khác nhau cùng tham gia mã hóa cho 1 axitamin

C. Một bộ ba chỉ mã hóa cho 1 axitamin

D. Có nhiều axitamin được mã hóa bởi một bộ ba

Câu 26: Gen là một đoạn ADN mang thông tin di truyền mã hóa cho một sản phẩm xác định là

A. Một phân tử protein

B. Một phân tử mARN

C. Một chuỗi polipeptit hay một phân tử ARN

D. Một phân tử protein hay 1 phân tử ARN

Câu 27: Quần thể có thành phần kiểu gen chưa cân bằng là:

A. 0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa

B. 0.25 AA: 0.5Aa: 0,25 aa

C. 0,01 AA: 0,9Aa:0.09 aa

D. 0.36AA: 0.48Aa: 0.16 aa

Câu 28: Đơn vị cấu trúc nhỏ nhất của NST ở sinh vật nhân thực là:

A. Nucleoxôm

B. Nucleotit

C. protein

D. ADN

Câu 29: Vốn gen của quần thể là:

A. Toàn bộ các alen của tất cả các gen có trong quần thể ở 1 thời điểm xác định

B. Tất cả các gen nằm trong nhân tế bào của các cá thể trong quần thể đó

C. Tất cả các alen nằm trong quần thể không kể đến các alen đột biến

D. Kiểu gen của các quần thể.

Câu 30: Nhân tố nào dưới đây không làm mất cân bằng di truyền của quần thể

A. Giao phối ngẫu nhiên

B. chọn lọc tự nhiên

C. di- nhập gen

D. giao phối có lựa chọn.

Câu 31: Sơ đồ thể hiện vai trò và quan hệ giữa gen và tính trạng

A. Gen (ADN) → mARN → protein → tính trạng

B. mARN → Gen (ADN) → polipeptit → protein → tính trạng

C. Gen (ADN) → mARN → polipeptit → protein → tính trạng

D. mARN → Gen (ADN) → protein → tính trạng

Câu 32: Giả sử ở một quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen là dAA:hAa:raa (với d+h+r =1). Gọi p, q lần lượt là tần số của alen A, a ( p, q  ≥  0; p + q = 1). Ta có:

A. p= d + h/2; q= r + h/2

B. p = r + h/2; q= d + h/2

C. p = r + h/2; q= r + h/2

D. p = d + h/2; q = h + d/2

Câu 33: Theo mô hình Operon Lac ở E.coli, vì sao protein ức chế mất tác dụng

A. Vì protein ức chế không được tổng hợp nữa

B. Vì gen điều hòa (R) bị khóa

C. Vì protein ức chế bị phân hủy khi có lactose

D. Vì lactose làm mất cấu hình không gian của nó.

Câu 34: Ở người, bệnh phênin kêtô niệu do gen lặn trên NST thường quy định. Một quần thể người đang cân bằng di truyền có 84% số người mang gen gây bệnh. Tần số của alen a là:

A. 0,8             B. 0,6              C. 0,4              D. 0,2

Câu 35: Số nhóm gen liên kết tối đa của ruồi giấm là:

A. 12              B. 4                 C. 6                 D. 8

Câu 36: Có thế gọi phiên mã là quá trình tổng hợp:

A. mARN

B. rARN

C. tARN

D. ARN

Câu 37: Sinh vật nào sau đây không phải là sinh vật chuyển gen ?

A. Chuột nhắt có gen hormone sinh trưởng của chuột cống.

B. E.coli có ADN tái tổ hợp của chứa gen insulin của người.

C. Cây lúa có gen tổng hợp β- caroten

D. Cừu Dolly được tạo ra bằng sinh sản vô tính.

Câu 38: Nhân tố quy định giới hạn năng suất của một giống là:

A. Điều kiện khí hậu

B. Kỹ thuật nuôi trồng

C. Chế độ dinh dưỡng

D. Kiểu gen của giống

Câu 39: Do phóng xạ, một gen bị đột biến dẫn đến hậu quả làm mất axitamin thứ 10 trong chuỗi polipeptit do gen tổng hợp. Biết gen đột biến ít hơn gen bình thường 7 liên kết hidro. Đây là dạng đột biến:

A. Mất 3 cặp G-X

B. Mất 3 cặp A-T

C. Mất 1 cặp A-Tvà 2 cặp G-X

D. Mất 2 cặp A-T và 1 cặp G-X

Câu 40: Cơ sở tế bào học của hiện tượng di truyền độc lập khi lai nhiều cặp tính trạng là

A. Các alen tổ hợp ngẫu nhiên trong thụ tinh

B. Các cặp alen đang xét nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau

C. Các cặp alen là trội- lặn hoàn toàn

D. Số lượng cá thể đủ lớn.

2. ĐỀ SỐ 2

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN SINH HỌC NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN LINH- ĐỀ 02

Câu 1: Lịch sử phát triển của Trái Đất trải qua các đại địa chất

A. Đại Thái cổ, đại Cổ sinh, đại Nguyên sinh, đại Trung sinh, đại Tân sinh

B. Đại Nguyên sinh, đại Thái cổ, đại Cổ sinh, đại Trung sinh, đại Tân sinh

C. Đại Thái cổ, đại Nguyên sinh, đại Cổ sinh, đại Trung sinh, đại Tân sinh

D. Đại Thái cổ, đại Trung sinh, đại Cổ sinh, đại Nguyên sinh, đại Tân sinh

Câu 2: Trong một ao, người ta có thể nuôi kết hợp nhiều loại cá: mè trắng, mè hoa, trắm cỏ, trắm đen, ... vì

A. Mỗi loài có một ổ sinh thái riêng nên sẽ giảm mức độ cạnh tranh

B. Tận dụng được nguồn thức ăn là các loài động vật nổi và tảo

C. Tạo sự đa dạng loài trong hệ sinh thái ao

D. Tận dụng nguồn thức ăn là các loài động vật đấy

Câu 3: Đặc điểm không phải là của cá thể được tạo ra do nhân bản vô tính là

A. Mang các đặc điểm giống hệt cá thể cho nhân

B. Có tuổi thọ ngắn hơn các cá thể cùng loài sinh ra bằng phương pháp tự nhiên

C. Được sinh ra từ một tế bào xoma, không cần tế bào sinh dục

D. Có kiểu gen giống hệt cá thể cho nhân

Câu 4: Nguyên nhân phát sinh thường biến là

A. Do rối loạn sinh lí,sinh hoá nội bào

B. Do tác nhân hoá học

C. Do tác động trực tiếp của điều kiện sống

D. Do tác nhân vật lí

Câu 5: Trong những kết luận dưới đây, kết luận nào đúng, kêt luận nào sai

(1) Nhân tố sinh thái là nhân tố môi trường có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên sinh vật, sinh vật có phản ứng để thích nghi

(2) Sự phân bố theo nhóm của các cá thể trong quần thể có ý nghĩa hỗ trợ nhau chống chọi với những điều kiện bất lợi của môi trường

(3) Trong một cái ao, kiểu quan hệ có thể xảy ra giữa hai loài cá có ổ sinh thái trùng nhau nhiều là quan hệ ức chế - cảm nhiễm

(4) Các loại tháp sinh thái luôn có đáy rộng, đỉnh hẹp

A. 1 sai, 2 đúng, 3 sai, 4 sai

B. 1 đúng, 2 đúng, 3 sai, 4 đúng

C. 1 đúng, 2 sai, 3 sai, 4 sai

D. 1 đúng, 2 đúng, 3 sai, 4 sai

Câu 6: Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã

1. ARN polimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu

2. ARN polimeraza bám vào vùng điều hoà làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc

3. ARN polimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3’ → 5’

4. Khi ARN polimeraza tới cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã

Các sự kiện trên diễn ra theo trình tự đúng là

A. 1,2,3,4

B. 2,1,4,3

C. 2,1,3,4

D. 2,3,1,4

Câu 7: Trên đồng cỏ, các con bò đang ăn cỏ. Bò tiêu hoá được cỏ nhờ có các vi khuẩn sống trong dạ cỏ. Các con chim sáo đang tìm ăn các con rận sống trên da bò. Khi nói về quan hệ giữa các sinh vật trên, phát biểu nào sau đây đúng

A. Bò và vi khuẩn là quan hệ cộng sinh

B. Chim sáo và rận là quan hệ cộng sinh

C. Vi khuẩn và rận là quan hệ cạnh tranh

D. Rận và bò là quan hệ hợp tác

Câu 8: Cho các thông tin về đột biến sau đây

1. Xảy ra ở cấp độ phân tử, có tính thuận nghịch

2. Làm thay đổi số lượng gen trên NST

3. Làm mất một hoặc nhiều phân tử AND

4. Làm xuất hiện những alen mới trong quần thể.

Những thông tin nói về đột biến gen là

A. 1 và 4

B. 3 và 4

C. 1 và 2

D. 2 và 3

Câu 9: Điểm nhiệt độ mà ở đó hai mạch của phân tử AND tách ra thì gọi là nhiệt độ nóng chảy của AND. Nhiệt độ nóng chảy cao nhất khi AND có tỉ lệ

A. X= 10%

B. X= 20%

C. X= 40%

D. X= 30%

Câu 10: Có bao nhiêu nội dung dưới đây là hệ quả của mối liên kết bổ sung giữa các nucleotit trên hai mạch của ADN

1. Sô nucleotit loại A bằng loại T

2. Số nucleotit loại G bằng loại X

3. Tỉ lệ A+T/G+X luôn bằng 1

4. Chuỗi polinucleotit có chiều dài 5’ → 3’

A. 2    B. 3    C. 4    D. 5

Câu 11: Ở nam giới khi quá trình giảm phân I bị rối loại, giảm phân II diễn ra bình thường thì có thể sinh ra các loại giao tử là

A. 22A, 22A + XX

B. 22A + X, 22A + YY

C. 22A + XX, 22A + YY

D. 22A +XY, 22A

Câu 12: Xét 3 locut gen sau: gen I :a1 > a2 = a3 nằm trên cặp NST thường số 1; gen II: b1 > b2 = b3 = b4 > b5 và gen III: d1 = d2 > d3 > d4 cùng nằm trên cặp NST thường số 3. Trong trường hợp không xảy ra đột biến có bao nhiêu nhận định dưới đây là đúng

1. Số kiểu gen tối đa về 3 kiểu gen trên trong quần thể là 1:260

2. Quần thể trên sẽ cho tối đa 60 loại giao tử ở các locut gen trên

3. Xuất hiện 160 loại kiểu hình trong quần thể

4. Xuất hiện 6000 kiểu gen giao phối khác nhau trong quần thể

A. 4    B. 2    C. 1    D. 3

Câu 13: Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm sống trong cùng môi trường là ví dụ về quan hệ

A. hội sinh

B. ức chế - cảm nhiễm

C. kí sinh

D. cộng sinh

Câu 14: Khi nói về diễn thể sinh thái, phát biểu nào sau đây là đúng

A. Trong diễn thể sinh thái, các quần xã sinh vật biến đổi tuần tự thay thế lẫn nhau

B. Diễn thể thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đo chưa có một quần xã sinh vật

C. Diễn thể nguyên sinh xảy ra ở môi trường đã có một quần xã sinh vật nhất định

D. Sự biến đổi của quần xã diễn ra độc lập với sự biến đổi của điều kiện ngoại cảnh

Câu 15: Cho sơ đồ phả hệ một bệnh di truyền ở người. Hình tròn và vuông màu đen tương ứng với những người nam và nữ bị bệnh, những hình màu trắng thể hiện người không bị bệnh. Quy luật di truyền của bệnh là

A. Di truyền gen lặn trên NST X và gen trong tế bào chất

B. Di truyền gen trên NST Y và gen trội trên NST thường

C. Di truyền gen tế bào chất và gen lặn trên NST thường

D. Di truyền gen lặn trên NST thường và trên NST giới tính ở vùng tương ứng

Câu 16: Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Số NST có trong mỗi tế bào ở thể ba của loài cây khi đang ở kì giữa của nguyên phân là

A. 25    B. 24    C. 48    D. 12

Câu 17: Ở một loài động vật cho biết mỗi gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Phép lai P: Ab/ab Ee x AB/ab Ee thu được F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng là 4%. Cho các nhận định sau về kết quả của F1:

(1) Có 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình

(2) Tỉ lệ kiểu hình mang ba tính trạng trội chiếm 49,5%

(3) Tỉ lệ kiểu hình mang một tính trạng trội, hai tính trạng lặn chiếm 10%

(4) Kiểu gen dị hợp về cả ba cặp gen chiếm tỉ lệ 17%

(5) Tần số hoán vị gen bằng 20%

Trong các nhận định trên có bao nhiêu nhận định đúng

A. 3    B. 4    C. 2    D. 1

Câu 18: Ở một loài thực vật alen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả màu đỏ, alen b quy định màu vàng; alen D quy định quả tròn, alen d quy định quá dài. Biết rằng các gen trội là trội hoàn toàn. Cho giao phấn cây thân cao, quả màu đỏ, tròn với cây thân thấp, quả màu vàng, dài thu được F1 gồm 81 cây thân cao, quả màu đỏ, dài; 80 cây thân cao, quả màu dài; 79 cây thân thấp, quả màu đỏ, tròn; 80 cây thân thấp, quả màu vàng, tròn. Trong trường hợp không xảy ra hoán vị gen, sơ đồ lai nào dưới đây cho kết quả phù hợp với phép lai trên

A. Aa BD//bd x aabd//bd

B. AB//ab Dd x ab//ab dd

C. AD//ad Bb x ad//ad bb

D. Ad//aD Bb x ad//ad bb

Câu 19: Giả sử một gen được cấu tạo từ 3 loại nucleotit: A, T, G thì trên mạch gốc của gen này có thể có tối đa bao nhiêu loại mã bộ ba

A. 6    B. 3    C. 27    D. 9

Câu 20: Nếu trong một quần thể đang ở trạng thái cân bằng Hacdi – Vanbec có số cá thể mang kiểu gen aa chiếm tỉ lệ 4%, thì tỉ lệ phần trăm của cá thể có kiểu gen AA bằng bao nhiêu

A. 64%    B. 81%    C. 36%    D. 96%

---{Để xem nội dung đề đáp án từ câu 21-40 đề số 2, các em vui lòng đăng nhập vào HỌC247 để xem online hoặc tải về}---

3. ĐỀ SỐ 3

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN SINH HỌC NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN LINH- ĐỀ 03

Câu 1. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, hiện tượng phát tán các giao tử giữa các quần thể cùng loài được gọi là

     A. Giao phối không ngẫu nhiên.                                  B. Chọn lọc tự nhiên.

     C. Di - nhập gen.                                                         D. Đột biến.

Câu 2. Những cây mở khí khổng bao đêm và đóng suốt thời gian ban ngày có kiểu quang hợp

     A. C3                                                                            B. C4        

     C. CAM                                                                       D. Bằng chu trình Canvin – Beson

Câu 3. Loại đột biến nào sau đây làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào?

     A. Đột biến gen.                B. Đột biến đa bội.           

     C. Đột biến đảo đoạn.       D. Đột biến lặp đoạn.

Câu 4. Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Thể tam bội của loài này có bao nhiêu NST?

     A. 25.                                 B. 12                                  C. 23.                              D. 36.

Câu 5. Thường biến có đặc điểm nào sau đây?

     A. Làm biến đổi kiểu hình mà không làm biến đổi kiểu gen.

     B. Làm biến đổi kiểu gen mà không làm biến đổi kiểu hình.

     C. Làm biến đổi kiểu gen dẫn tới làm biến đổi kiểu hình.

     D. Là nguyên liệu của quá trình tiến hóa.

Câu 6. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể đồng hợp tử về 2 cặp gen trong 3 cặp gen đang xét?

   A. aaBbdd                         B. AABbDd                     C. aaBbDd                        D. AABBDD

Câu 7. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1 ?

   A. AA × Aa                       B. Aa × aa                         C. Aa × Aa                        D. AA × aa

Câu 8. Động vật nào sau đây trao đổi khí với môi trường vừa qua phổi vừa qua da?

   A. Châu chấu                    B. Chuột                           C. Tôm                              D. Ếch đồng

Câu 9. Quan sát số lượng cây cỏ mực ở trong một quần xã sinh vật, người ta đếm được 28 cây/m2. Số liệu trên cho ta biết được đặc trưng nào của quần thể?

   A. Tỷ lệ đực/cái.                                                         B. Thành phần nhóm tuổi.  

   C. Sự phân bố cá thể.                                                 D. Mật độ cá thể.

Câu 10. Loại axit nucleic nào sau đây là thành phần cấu tạo nên ribôxôm?

   A. tARN                           B. rARN                           C. ADN                            D. mARN

Câu 11. Sử dụng phép lai nào dưới đây để xác định gen trong nhân hay gen ngoài nhân?

   A. Lai phân tích                B. Lai thuận nghịch          C. Lai khác dòng              D. Lai kinh tế

Câu 12. Trong tạo giống, phương pháp gây đột biến nhân tạo đặc biệt có hiệu quả với đối tượng sinh vật nào?

A.

Vi sinh vật

B.

Thực vật cho hạt

C.

Động vật bậc cao

D.

Thực vật cho củ.

Câu 13. Quá trình nào sau đây không thuộc công nghệ tế bào?

   A. Dung hợp tế bào trần khác loài.                            

   B. Nhân bản vô tính cừu Đôly.                                  

   C. Nuôi cấy hạt phấn, sau đó gây lưỡng bội hóa để tạo dòng lưỡng bội.           

   D. Chuyển gen từ tế bào của sinh vật này vào tế bào của sinh vật khác.

Câu 14. Trong quá trình phiên mã không có sự tham gia trực tiếp của thành phần nào sau đây?

   A. ADN                                                                      B. ADN pôlimeraza.        

   C. Các nuclêôtit A, U, G, X                                        D. ARN pôlimeraza.

Câu 15. Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút NST

A. có tác dụng bảo vệ các NST, giữ cho các nhiễm sắc thể không dính vào nhau

B. là vị trí liên kết với thoi phân bào, giúp NST di chuyển về các cực của tế bào.

C. là vị trí duy nhất có thể xảy ra trao đổi chéo trong giảm phân.

D. là điểm mà tại đó phân tử ADN bắt đầu được nhân đôi.

Câu 16. Các bằng chứng cổ sinh vật học cho thấy: trong lịch sử phát triển sự sống trên trái đất, thực vật có hoa xuất hiện ở

A.

Kỷ Jura thuộc Trung sinh

B.

Kỷ Đệ tam (thứ ba) thuộc đại Tân sinh

C.

Kỷ Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh

D.

Kỷ Phấn trắng thuộc đại Trung sinh

Câu 17. Trên một cây to có nhiều loài chim sinh sống, cố loài làm tổ trên cao, có loài làm tổ dưới thấp, có loài kiếm ăn ban đêm, có loài kiếm ăn ban ngày. Đó là ví dụ về:

A.

Sự phân li ổ sinh thái trong cùng một nơi ở

B.

Sự phân hóa nơi ở của cùng một ổ sinh thái

C.

Mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài

D.

Mối quan hệ hợp tác giữa các loài

Câu 18. Một quần thể thực vật có tần số kiểu gen dị hợp tử Aa là 0,4. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn thì tần số kiểu gen dị hợp tử Aa trong quần thể là

   A. 0,05.                             B. 0,1.                               C. 0,4.                               D. 0,2.

Câu 19. Khi trâu bò ăn cỏ chúng đánh động đã làm nhiều loài côn trùng trú ẩn trong cỏ bay ra. Các loài chim ăn côn trùng sắn mồi gần đàn trâu, bò sẽ ăn côn trùng. Quan hệ giữa chim ăn côn trùng và trâu bò là mối quan hệ gì?

     A. Kí sinh – vật chủ        B. Hội sinh                        C. Hợp tác                         D. Cạnh tranh

Câu 20. Nhóm sinh vật nào sau đây có thể chuyển hóa NH+4  hoặc NO-3 thành axit amin?

     A. Sinh vật phân giải                                                 B. Sinh vật sản suất          

     C. Sinh vật tiêu thụ bậc 1                                            D. Sinh vật tiêu thụ bậc

 

---{Còn tiếp}---

4. ĐỀ SỐ 4

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN SINH HỌC NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN LINH- ĐỀ 04

Câu 1: Các NST trong nhân tế bào không bị dính vào nhau là nhờ có:

   A. Tâm động.                                                              B. Protein histon.

   C. Đầu mút.                                                                D. Các trình tự khởi đầu nhân đôi ADN.

Câu 2: Quy luật di truyền làm hạn chế biến dị tổ hợp là:

   A. Hoán vị gen.                 B. Tương tác gen.             C. Phân li độc lập.            D. Liên kết gen.

Câu 3: Hệ tuần hòa của loài động vật nào sau đây có máu trao đổi với các tế bào qua thành mao mạch?

   A. Trai.                              B. Cá chép.                        C. Ruồi giấm.                    D. Ốc sên.

Câu 4: Người ta tiến hành nuôi các hạt phấn của cây có kiểu gen AaBbDDEeGg thành các dòng đơn bội, sau đó lưỡng bội hóa lên tạo ra các dòng thuần chủng. Theo lí thuyết, quá trình này sẽ tạo tối đa bao nhiêu dòng thuần có kiểu gen khác nhau?

   A. 16.                              B. 5.                                  C. 8.                                  D. 32.

Câu 5: Hiện tượng thể hiện mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể là:

   A. Tự tỉa thưa ở thực vật.                                          

   B. Cùng nhau chống đỡ kẻ thù.

   C. Cùng nhau đối phó với điều kiện bất lợi.             

   D. Một số loài sống kí sinh trên cơ thể loài khác.

Câu 6: Thực vật ở cạn, nước được hấp thụ chủ yếu qua:

   A. Lông hút của rễ.                                                     B. Chóp rễ.

   C. Khí khổng.                                                             D. Toàn bộ bề mặt cơ thể.

Câu 7: Loài động vật nào sau đây có hình thức hô hấp qua bề mặt cơ thể?

   A. Chuột.                          B. Giun đất.                      C. Thằn lằn.                      D. Cá hồi.

Câu 8: Liên kết peptit là loại liên kết có mặt trong phân tử nào sau đây?

   A. ADN.                           B. ARN.                            C. Protein.                         D. Lipit.

Câu 9: Dạng đột biến nào sau đây thường gây chết hoặc làm giảm sức sống

   A. Chuyển đoạn nhỏ.        B. Mất đoạn.                     C. Đảo đoạn.                     D. Lặp đoạn.

Câu 10: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. số thể ba kép tối đa có thể phát sinh ở loài này là:

   A. 14 .                               B. 21.                                C. 7.                                  D. 28.

Câu 11: Thành phần nào sau đây không thuộc opêron Lac?

   A. Các gen cấu trúc (Z, Y, A).                                    B. Vùng vận hành (O).

   C. Gen điều hoà (R).                                                   D. Vùng khởi động (P).

Câu 12: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thực vật phát sinh ở kỉ nào?

   A. Cambri.                        B. Đêvôn.                          C. Cacbon.                        D. Ocđôvic.

Câu 13: Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen không thuần chủng?

   A. AAbbEE.                     B. AABBee.                     C. AABbEE.                    D. aaBBEE.

Câu 14: Đặc trưng nào sau đây chỉ có ở quần xã mà không có ở quần thể:

A. Mật độ.

B. Tỉ lệ đực cái.

C. Thành phân các nhóm tuổi.

D. Độ đa dạng và sự phân bố các loài trong không gian.

Câu 15: Cho chuỗi thức ăn: Lúa  Châu chấu  Nhái  Rắn  Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, bậc dinh dưỡng bậc 3 là:

   A. lúa.                               B. châu chấu.                    C. nhái.                             D. rắn.

Câu 16: Thường biến là:

   A. những biến đổi đồng loạt về kiểu gen.

   B. những biến đổi về kiểu hình liên quan đến biến đổi kiểu gen.

   C. những biến đổi đồng loạt về kiểu hình của cùng kiểu gen.

   D. những biến đổi đồng loạt về kiểu gen tạo ra cùng kiểu hình.

Câu 17: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào có thể không làm nghèo nàn vốn gen của quần thể?

   A.  Giao phối không ngẫu nhiên.                                B. Di-nhập gen.

   C. Các yếu tố ngẫu nhiên.                                           D. Chọn lọc tự nhiên.

Câu 18: Yếu tố trực tiếp chi phối số lượng cá thể của quần thể  làm kích thước quần thể trong tự nhiên thường bị biến động là:

   A.  mức xuất cư và mức nhập cư.

   B.  mức sinh sản và mức tử vong.

   C.  kiểu tăng trưởng và kiểu phân bố của quần thể.

   D. nguồn sống và không gian sống.

Câu 19: Khi nói về quá trình hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa, phát biểu nào sau đây đúng?

   A. Quá trình hình thành loài diễn ra trong một thời gian rất dài, trải qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.                                     

   B. Loài mới luôn có bộ nhiễm sắc thể với số lượng lớn hơn bộ nhiễm sắc thể của loài gốc.        

   C. Loài mới được hình thành khác khu vực địa lí với loài gốc.                          

   D. Xảy ra chủ yếu ở những loài động vật có tập tính giao phối phức tạp.

Câu 20: Thường biến là những biến đổi ở kiểu hình của cùng một kiểu gen, phát sinh trong đời cá thể dưới ảnh hưởng của môi trường, không do sự biến đổi trong kiểu gen(không liên quan đến cơ sở di truyền).

Điều khẳng định nào sau đây là đúng?

   A. Đa số động vật bậc cao, giới tính thường quy định bởi các gen nằm trên NST X và Y.

   B. Ở hầu hết loài giao phối, giới tính được hình thành trong quá trình phát triển cá thể.

   C. Môi trường không có vai trò trong việc hình thành giới tính của sinh vật.

   D. Gà mái có kiểu NST giới tính XX.

---{Còn tiếp}---

5. ĐỀ SỐ 5

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN SINH HỌC NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN LINH- ĐỀ 05

Câu 1: Sự tổng hợp ARN chủ yếu diễn ra ở kì nào của quá trình phân bào

A. Kì giữa của quá trình nguyên phân hoặc giảm phân

B. Kì đầu của quá trình nguyên phân hoặc giảm phân

C. Kì trung gian trước khi tiến hành phân bào nguyên phân hoặc giảm phân

D. Kì sau của quá trình nguyên phân hoặc kì sau I của quá trình giảm phân

Câu 2: Sự tái bản ARN khuôn ở virut kí sinh trong tế bào động vật diễn ra theo cơ chế nào

A. Bán bảo tồn

B. Gián đoạn một nửa

C. Vừa phân tán vừa bảo tồn

D. Phiên mã ngược

Câu 3: Một đoạn gen có khối lượng phân tử bằng 72 x 104 đơn vị cacbon và có A = 20% . Số lượng các liên kết hidro của đoạn gen trên là

A. 2160    B. 960    C. 3120    D. 3210

Câu 4: Yếu tố nào chủ yếu quy định đặc trưng về cấu trúc hóa học của phân tử ADN là

A. Số lượng nuclêotit

B. Số loại nuclêôtit

C. Trình tự phân bố nuclêôtit

D. Thành phần và số lượng nuclêôtit

Câu 5: Kì nào sau đây trong phân bào giảm phân, NST tồn tại ở dạng từng cặp NST tương đồng kép

A. Kì giữa I của giảm phân

B. Kì cuối I của giảm phân

C. Kì giữa II của giảm phân

D. Kì sau II của giảm phân

Câu 6: Quá trình tiếp hợp và trao đổi đoạn NST xảy ra ở kì nào của quá trình giảm phân

A. Kì trung gian

B. Kì đầu I

C. Kì giữa II

D. Kì sau II

Câu 7: Ở sinh vật sinh sản hữu tính, bộ NST được ổn định qua các thế hệ là nhờ

A. Cơ chế nhân đôi NST

B. Cơ chế phân li NST

C. Sự phân li, tổ hợp NST

D. Quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh

Câu 8: Bộ NST của một loài 2n=16 NST có 7 NST mà trong từng cặp NST tương đồng đó đều chứa các cặp gen dị hợp tử, cặp NST còn lại đều chứa các cặp gen đồng hợp tử. Khi giảm phân không có hiện tượng trao đổi đoạn và đột biến thì số loại giao tử tạo được là

A. 216    B. 27    C. 24    D. 28

Câu 9: Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, trội – lặn hoàn toàn, phép lai nào đây cho đời con chỉ biểu hiện tính trạng trội

A. AaBb x Aabb

B. AaBB x AABb

C. AaBb x AaBb

D. AaBb x aabb

Câu 10: Ở ruồi giấm màu mắt đỏ do alen trội D nằm trên NST giới tính tại đoan không tương đồng của X quy định, mắt trắng do đột biến gen lặn d quy định. Quần thể ruồi giấm nói trên chứa tối đa bao nhiêu kiểu gen quy định màu mắt

A. 4    B. 5    C. 6    D. 3

Câu 11: Ở ruồi giấm màu mắt đỏ do alen trội D nằm trên NST giới tính tại đoan không tương đồng của X quy định, mắt trắng do đột biến gen lặn d quy định. Khi xét về gen xác định tính trang màu mắt của ruồi giấm thì trong quần thể xuất hiện bao nhiêu kiểu sơ đồ lai khác nhau về kiểu gen

A. 5    B. 3    C. 6    D. 8

Câu 12: Phép lai giữa hai cá thể khác nhau về 2 cặp tính trạng, trội – lặn hoàn toàn AaBb x AaBb, đời con sẽ tạo được

A. 4 kiểu hình, 6 kiểu gen

B. 6 kiểu hình, 9 kiểu gen

C. 8 kiểu hình, 8 kiểu gen

D. 4 kiểu hình, 9 kiểu gen

Câu 13: Quy luật phân li độc lập của Menđen góp phần giải thích hiện tượng

A. Các gen phân li độc lập trong giảm phân và tổ hợp trong thụ tinh

B. Sự di truyền các gen tồn tại trên các NST khác nhau

C. Biến dị tổ hợp vô cùng phong phú xảy ra ở các loài giao phối

D. Mỗi gen quy định một tính trạng tồn tại trên một NST

Câu 14: Phép lai thường được sử dụng để phát hiện ra hiện tượng các gen di truyền liên kết hay hoán vị là

A. Lai bố mẹ thuần chủng với nhau

B. Lai thuận nghịch kết hợp với lai phân tích

C. Lai bão hòa

D. Lai ngược con cái với bố hoặc mẹ

Câu 15: Ý nghĩa của hiện tượng các gen liên kết hoàn toàn trong chọn giống vật nuôi cây trồng là

A. Cho phép lập bản đồ di truyền

B. Hạn chế các gen bất lợi xuất hiện

C. Nhận thấy các tính trạng có lợi của giống

D. Đảm bảo sự di chuyển ổn định của từng nhóm gen quý

Câu 16: Ở cà chua, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với aloen a thân thấp. Alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho giao phấn 2 cây thuần chủng (P) khác nhau về 2 cặp tính trạng, thu được F1 100% thân cao,quả tròn. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 : 0,5016 thân cao, quả tròn : 0,2484 thân cao quả dài; 0,2484 thân thấp, quả tròn; 0,16 thân thấp, quả dài

Cho rằng trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái và giao tử đực đều xảy ra hoán vị gen với tần số ngang nhau. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của cây cà chua F1 phải là

A. Ab/aB ; 16%

B. Ab/aB; 8%

C. AB/ab; 20%

D. AB/ab; 8%

Câu 17: Cho biết mỗi gen quy định tính trạng, trội – lặn hoàn toàn, các gen liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li 3:1

A. Af/aF x Af/af

B. AF/ af x AF/ af

C. AF/ af x af/af

D. AF/aF x Af/ aF

Câu 18: Khi đưa lai hai cơ thể khác nhau bởi 2 cặp gen không alen dị hợp tử chi phối 2 tính trạng, trội – lặn hoàn toàn. Trường hợp tỉ lệ kiểu hình nào ở đời con cho phép khẳng định 2 gen nói trên liên kết hoàn toàn

A. 3 :1 hoặc 1:2:1

B. 9:3:3:1 hoặc 3:3:1:1

C. 3 :1 hoặc 3:3:1:1

D. 1:2:1 hoặc 9:3:3:1

Câu 19: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về quần thể tự phối

A. Quần thể bị phân chia thành các dòng thuần

B. Sự chọn lọc không mang lại hiệu quả đối với con cháu ở các thể đồng hợp tử

C. Qua các thế hệ, số cá thể đồng hợp tử tăng, dị hợp từ giảm dần

D. Thế hệ con cháu đa hình về mặt di truyền

Câu 20: Quần thể ban đầu có tần số kiểu gen dị hợp về một gen là 0,4. Sau hai thế hệ tự thụ phấn thì tần số kiểu gen dị hợp tử trong quần thể sẽ là:

A. 0,3    B. 0,1    C. 0,2    D. 0,4

---{Còn tiếp}---

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Sinh học năm 2021-2022 - Trường THPT Nguyễn Văn Linh có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục sau:

Chúc các em học tốt!

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF